Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 (Thứ 3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 14 trang Hải Thư 27/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 (Thứ 3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 18
 Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2024
 Toán 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua 
mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, 
ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, 
định hướng không gian, liên hệ với thực tế
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết dạng 
tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng 
các vật trong thực tế. Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt 
động trong bài học liên quan (làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. 
Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật). Phát triển trí tưởng tượng, định 
hướng không gian, liên hệ với thực tế.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:3’ 
-Gv tổ chức trò chơi Ai tinh mắt để đoán hình -HS chơi
-GV giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập:25’ -HS lắng nghe
Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận biết được các - HS nêu
hình đã học (hình tròn, hình vuông, hình tam - HS lắng nghe, nhận biết, trả 
giác, hình chữ nhật). Từ đó trả lời các câu hỏi, lời câu hỏi
Bài 2:
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
-GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận biết được hình -HS lắng nghe
nào là khối lập phương. - HS nêu
Bài 3: Xếp hình theo quy luật. - HS lắng nghe, nhận biết
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
-GV hướng dẫn yêu cầu HS nhận dạng, gọi tên -HS lắng nghe các hình, tim ra quy luật xếp hình (hình tròn, - HS nêu
hình tam giác, hình vuông,...). Từ đó xác định - HS lắng nghe, xếp hình
được hình nào thích hợp xếp vào dấu hỏi 
Luu ý:
- GV có thể xếp các hình này theo quy luật khác 
đi để trả lời câu hỏi tương tự. 
- GV yêu cầu HS lên chia sẻ -HS chia sẻ, nhận xét
Bài 4: Bài toán dạng xếp, ghép hình phẳng.
- GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nêu
-GV hướng dẫn yêu cầu HS tự xếp lấy các hình -HS xếp
- GV yều cầu HS lên chia sẻ hoặc tổ chức thi -HS thực hiện
xem HS nào xếp nhanh nhất
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
-Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? -HS trả lời
- GV tổng kết bài học. -HS lắng nghe
- Nhận xét, dặn dò.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 81:ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã 
học.
 - Củng kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn ( có độ dài khoảng 12 – 15 chữ)
 Năng lực ngôn ngữ:
 - Mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài vật) có thêm hiểu 
biết về tự nhiên và xã hội.
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành 
nhiệm vụ học tập nhóm.
 3.Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’
- HS hát chơi trò chơi -HS chơi
2. HĐ Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu 
thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật:5’
-. GV nêu yêu cầu: HS đọc âm được ghi bằng các 
chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để -HS suy nghĩ
tìm từ ngữ chỉ loài vật. Từng thành viên trong nhóm 
chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân 
yêu thích.
- HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác - HS trình bày kết quả 
nghe, nhận xét.
3. Hoạt động đọc: 10’
 Tết đang vào nhà
Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai 
giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng 
Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. 
Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở 
hoa.
(Nguyễn Hồng Kiên)
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng có - HS đọc
chứa các vấn ơi, ao, ăng.
- GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong 
bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? 
Những tiếng nào chứa vật lý? -HS trả lời
- GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng.
- GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng 
cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói 
thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa -HS lắng nghe
hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối 
thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. 
Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền 
thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành 
cho một năm mới.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc 
nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. -HS lắng nghe
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: -HS đọc
 Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? Tìm 
những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia 
đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón Tết? - HS đọc
 Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị đón 
Tết? - HS đọc 
Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc 
4. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng:5’
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại - HS đọc 
bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh. - HS đọc 
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. GV và 
HS thống nhất câu trả lời. -HS thực hiện
- GV và HS nhận xét, đánh giá. -HS trình bày kết quả
5. Hoạt động viết chính tả: 7’
- Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS chép vào -HS lắng nghe
vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống 
dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi -HS lắng nghe, viết
dòng thơ.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’
- GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, đọc cho -HS thực hiện
người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của 
bài thơ Tết đang vào nhà.
GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh -HS lắng nghe
ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của 
dân tộc.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
 Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh, có thái độ thân thiện.
 Biết nhận xét ,đánh giá vẻ ngoài của bản thân người khác theo hướng tích 
cực
 - Biết chọn trang phục phù hợp để tôn dáng vẻ bên ngoài của bản thân, phù 
hợp với mùa và các loại hình hoạt động.
 2. Năng lực chung : 
 Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể 
chất.
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử 2. HS: Mặc quần áo đồng phục , trang phục phù hợp để biểu diễn thời 
trang.Ghế ngồi. Chuẩn bị tiết mục văn nghệ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động : (3’)
Hoạt động 1 : Chào cờ (12’)
Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu 
tuần dưới sự hướng dẫn của TPT 
+ Ổn định tổ chức HS chỉnh đốn trang phục
+ Chỉnh đốn hàng ngũ ,trang phục 
 HS thực hiện nghi lễ : chào 
+ Đứng nghiêm trang 
 cờ,hát Quốc ca,Đội ca
+ Thực hiện nghi lễ: Chào cờ ,Hát Quốc ca, 
Đội ca
Lớp trực tuần nhận xét thi đua
Đại diện BGH nhận xét ,bổ sung ,phát cờ thi 
đua và phổ biến kế hoạch hoạt động của tuần 
mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (17’)
* Hoạt động 1: Thân thiện với môi trường 
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về môi trường 
xung quanh mình, đường làng ngõ xóm, cảnh 
quan xung quanh trường học của mình HS thảo luận về cảnh quan môi 
 trường xung quanh
Làm gì để giữ gìn môi trường xanh- sạch đẹp Nhóm khác nhận xét
GV gọi nhóm khác nhận xét
GV chốt lại cần phải giữ vệ sinh chung 
3. Hoạt động vận dụng và trải nghiệm : (2’)
*Đánh giá : - HS lắng nghe
TPT nhận xét tinh thần ,thái độ của HS khi 
tham gia thảo luận
Khen những lớp và cá nhân tham gia tích cực 
Dặn dò chuẩn bị bài sau: 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 __________________________________ Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 82: ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn.
 - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả.
 - Năng lực ngôn ngữ:
 - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và 
loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
 2.Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành 
nhiệm vụ học tập nhóm. 
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ -Hs chơi
- HS hát chơi trò chơi -HS viết
2. Hoạt động viết: 9’ -HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. -HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. 
Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. -Hs lắng nghe
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
3. Hoạt động tìm từ:8’ - HS tìm
-Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có 
thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác 
nhau cho nội dung dạy học này.
4. Hoạt động luyện chính tả:9’
Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. -Hs lắng nghe và quan sát
+ GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. -Hs đọc
+ GV đọc, HS đọc nhẩm theo.
+ HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được - HS thảo luận
viết bắt đầu bằng c, k. -Hs trình bày
+ Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp 
(đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của 
tiếng). -Hs lắng nghe, quan sát -HS thực hiện
- Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh.
Các bước thực hiện tương tự như c, k.
- Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.
Các bước thực hiện tương tự như c, k.
HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập 
Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt 
đầu bằng c, k.
+ 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh
 + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.
 - GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
 TIẾT 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5. Hoạt động đọc:20’
- GV đọc mẫu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS lắng nghe
(theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả 
lớp đọc đồng thanh theo GV. -HS đọc
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã 
đọc:
Có những loài hoa nào được nói tới trong 
đoạn văn? - HS tìm những từ ngữ nói về đặc 
 điểm của loài hoa đó. Kể tên 
 những loài chim được nói tới 
 trong bài, Tìm những từ ngữ 
Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào miêu tả đặc điểm của chúng.
mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
6. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến - HS lắng nghe .
những tiếng cùng vần với nhau:5’
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm 
tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào - HS đọc 
mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất 
thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van 
với nhau.
- GV hỏi HS về các tiếng có vần giống 
nhau: 
Những câu nào có tiếng chứa vấn giống nhau? - HS trả lời
Những tiếng nào có vấn giống nhau? 
Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và - HS trả lời
tấm... - HS phân tích
GV thực hiện tương tự với các câu còn lại.
7. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có 
vần anh, ang:5’
- Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần 
anh, ang.
+ GV yêu cầu HS làm việc các câu hỏi sau: 
Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào - HS trao đổi.
có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng 
có vần anh/ ang
+ HS trình bày kết quả trước lớp.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS trình bày.
của các nhóm. - HS lắng nghe.
- Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần 
anh, ang. - HS trả lời.
+ Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: 
Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, - HS trao đổi.
ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác 
để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn 
anh, ang của nhóm mình.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS trình bày.
của các nhóm. - HS lắng nghe.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn 
lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. -HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 _______________________________
 Toán 
 LUYỆN TẬP
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được các bài toán liên quan đến số, phép trừ trong phạm vi 
10.Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong tranh vẽ.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Phát triển năng lực tư duy khi giải quyết một 
số bài toán “ mở”, bài toán có tình huống thực tế, 
 2.Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết thực hiện được các bài toán liên quan đến 
số, phép trừ trong phạm vi 10.Viết được phép tính thích hợp với tình huống trong 
tranh vẽ.
 3. Phẩm chất
 + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 + Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:3; - Hát
- Ổn định tổ chức - Lắng nghe
- Giới thiệu bài :
2.Hoạt động luyện tập: 25’
* Bài 1: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu tự làm bài - HStheo dõi
- Yêu cầu HS trình bày kết quả: - HS làm bài
 a) 8 ; b) 6; c) 5 ; d) 10 -HS trình bày
 - GV cùng Hs nhận xét -HS nhận xét
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài
- Yêu cầu tự làm bài - HS làm bài
- Yêu cầu HS trình bày kết quả: 4, 6,8,7
 -HS trình bày
- GV cùng HS nhận xét -HS nhận xét
* Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi
- Yêu cầu tự làm bài - HS làm bài
- Yêu cầu HS trình bày kết quả:
 -HS trình bày
 - GV cùng Hs nhận xét -HS nhận xét
* Bài 4: 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài
- Yêu cầu tự làm bài - HS làm bài - Yêu cầu HS trình bày kết quả 
- GV cùng HS nhận xét -HS trình bày
 -HS nhận xét
* Bài 5: 
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS tự làm bài
- Yêu cầu tự làm bài - HS làm bài
- Yêu cầu HS trình bày kết quả 
 -HS trình bày
- GV cùng Hs nhận xét -HS nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời
- GV nhận xét tiết học.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ...................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ______________________________________ 
 Chiều thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 83: ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một 
văn bản ngắn.
 - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn(có độ dài khoảng 15 chữ).
Năng lực ngôn ngữ:
 - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và 
loài chim).
 - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành 
nhiệm vụ học tập nhóm. 
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn.
 - Trung thực: Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân,
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ -HS chơi
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. 
Sau đó hỏi HS: Trong những câu chuyện đã đọc -HS trả lời
về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là 
con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào?
- GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh 
này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có -Hs lắng nghe
điều gì đặc biệt?
2. Hoạt động Đọc câu chuyện: 8’
 VOI, HỖ VÀ KHỈ
Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng 
cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp 
hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn:
 - Hổ ở đâu?
Voi tỏ vẻ lễ phép:
 - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ.
Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà 
sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy.
(Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me)
- GV đọc toàn bộ câu chuyện,
- 5- 6 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. -HS lắng nghe
GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu - HS đọc
loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt - HS đọc
nghỉ sau dấu câu.
3. Hoạt động trả lời câu hỏi: 5’
Hình thức tổ chức: cá nhân.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu hỏi -Hs lắng nghe và quan sát
trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày 
quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo -Hs lắng nghe
ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết 
quả của nhóm mình. - HS thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. -HS lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động -HS lắng nghe
viên HS.
- GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi.
 TIẾT 2
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4. Hoạt động đọc: 8’ 
 Nắng xuân hồng
- GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS đọc 
nhẩm theo. -Hs lắng nghe
- GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không (nếu -Hs lắng nghe, quan sát
cán): khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con 
người. -HS đọc
- 5 -6 HS đọc từng câu. -HS lắng nghe
- 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ,
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: -HS đọc
Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ? -HS đọc
Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung linh” dùng 
để miêu tả sự vật gì? Hai -HS trả lời
tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác 
nhau? -HS trả lời
Hai tiếng trong từ "lung linh"
có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống nhau -HS trả lời
về âm r/k khác nhau về vấn và dấu thanh).
- GV và HS thống nhất câu trả lời. -HS trả lời
5. Hoạt động viết chính tả:5’
- GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở. -HS viết 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn -HS lắng nghe
và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các 
chữ, cỡ chữ,
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
viên HS. -HS lắng nghe
- GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ 
Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho -HS lắng nghe
HS đặt câu với những từ ngữ đó.
- GV khuyến khích HS kể cho người thân trong 
gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
 ........................................................................................................................
 _______________________________________
 Tự nhiên vàXã hội
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tự kể về những việc làm của mình và các thành viên trong gia đình
 + Nói được tên địa chỉ trường mình.
 + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể.
 - Kể được một số công việc của người dân xung quanh. 
 2. Năng lực: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực 
giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
 - Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với 
những tình huống cụ thể.
 3.Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên 
ngoài của một số cây.
 - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con 
người ( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, )
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Tranh ảnh
 2. Học sinh: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2’)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : - Lắng nghe
2. Hoạt động vận dụng (24 phút):
- GV HD HS trả lời các câu hỏi gợi ý:
 + Trong lớp có những hoạt động học tập - HS trả lời
nào? 
+ Em đã tham gia những hoạt động học 
tập đó chưa? 
+ Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao?
+ Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì 
sao? 
+ Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao? 
+ Ở trường có hoạt động nào? 
+ Ai đã tham gia những hoạt động đó?
+ Các hoạt động đó diễn ra ở đâu? + Ông bà, bố mẹ có những hoạt động nào 
trong ngày tết? 
+ Con có tham gia hoạt động nào trong 
ngày chuẩn bị tết không? 
+ Đây là đèn tín hiệu gì? 
+ Khi đèn xanh sáng, người và phương 
tiện được đi hay dùng lại? 
+ Đèn đỏ sáng thì người và phương tiện 
dừng lại hay được đi? Đèn vàng bảo hiệu 
gì?), 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 
phút):
- Nhắc lại nội dung bài học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................................................................................
 _______________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_thu_34_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx