Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tuần 18 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ : KHÁM PHÁ BÀN TAY KỲ DIỆU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - HS nêu được cảm nhận về ý nghĩa của đôi bàn tay và cảm xúc khi nhận được yêu thương từ đôi bàn tay của người thân và mọi người xung quanh. - HS cảm nhận được sự ấm áp từ đôi bàn tay yêu thương của bố mẹ, người than, thầy cô và bạn bè dành cho mình. 2. Năng lực chung và phẩm chất. - Hs cảm nhận được yêu thương từ bàn tay thầy cô giáo từ đó hình thành văn hòa yêu thương, đồng cảm và chia sẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm 1; - SGK, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Hoạt động mở đầu Khởi động:- Lớp hát. 2.Hoạt động khám phá a)Hđ 1: Giới thiệu chủ đề *)Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được vai trò của đôi bàn tay mà chủ đề hướng tới. *)Phương pháp và hình thức: Trò chơi - GV yêu cầu HS hát bài :Năm ngón tay ngoan, GV trao đổi với HS nội dung bài. - GV nêu tên trò chơi “ Tay đẹp, tay xinh” và nêu luật trò chơi. - Khi GV nói: tay đâu tay đâu? - GV nói: tay ai viết đẹp? - GV lặp lại hai lần lệnh trên với các việc làm khác : vỗ về, an ủi, giúp đỡ - GV tự bổ sung những hành vi hay xảy ra ở lớp mình và có thê dừng lại để trao đổi với HS về hành vi mà GV cần uốn nắn - Sau mỗi lần HS giơ tay GV đếm khích lệ động viên HS có bàn tay ngoan và nhắn nhủ HS có bàn tay chưa ngoan. b) HĐ2: khám phá những việc làm yêu thương. *)Mục tiêu: HS cảm nhận được sự ấm áp từ đôi bàn tay yêu thương của bố mẹ, người than, thầy cô và bạn bè dành cho mình *)Phương pháp và hình thức: chia sẻ theo cặp đôi. 3 - GV tổ chức cho HS chia sẻ theo cặp về cảm xúc của các bạn nhỏ trong tranh và của bản than khi: + Nhận được sự yêu thương chăm sóc của người thân( tranh 1- 4 trang 44) + Thể hiện tình yêu thương với mọi người( tranh 1 và 2 trang 44) - GV cho hs chia sẻ, quan sát giúp đỡ HS khi cần. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và trao đổi với HS về cảm xúc của người trao và người nhận yêu thương treo từng tình huống trong tranh - GV chốt về ý nghĩa của cảm xúc nhận và trao yêu thương,từ đó xuất hiện mong muốn làm nhiều việc yêu thương hơn nữa. c)Hđ3: Mang cho em sự ấm áp. *)Mục tiêu: HS cảm nhận được yêu thương từ bàn tay thầy cô giáo từ đó hình thành văn hòa yêu thương, đồng cảm và chia sẻ. *)Phương pháp và hình thức: nhóm - GV tổ chức hoạt động “ ấm áp bàn tay cô” bằng cách ôm ấp HS lớp mình cho các em cảm nhận sự ấm áp từ bàn tay cô. - GV mời HS lên đứng xung quanh mình ôm lấy các em thể hiện niềm vui và khen ngợi các em - GV cùng HS trao đổi về cảm xúc sau hoạt động này. GV nói cảm nhận của bản thân khi được ôm các em - GV nhận xét và tổng kết hoạt động 3. Thực hành, vận dụng - Em cảm thấy thế nào khi nhận được sự yêu thương của mọi người? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt CHIẾC BÁNH RÁN NGỐC NGHẾCH ( nghe-kể) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được câu chuyện ngắn Chiếc bánh rán ngốc nghếc bằng 4- 5 câu 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành năng lực giải quyết vấn đề. - Phát triển năng lực ngôn ngữ nói. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất 4 - Hình thành phẩm chất khiêm tốn, không kiêu ngạo, chủ quan, thích nghe những lời phỉnh nịnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Ti vi, que chỉ HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Phần mở đầu: Khởi động . - GV cho Hs xem ảnh bánh rán và sói; hỏi: H: Đây là nhân vật nào? - Bánh rán và sói. - GV vào bài: Nghe GV kể: Chiếc bánh rán ngốc nghếch - GV kể chuyện: GV chú ý giọng kể của từng nhân vật, cử chỉ, điệu bộ khi kể. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá câu chuyện GV hướng dẫn nhanh cho học sinh quan sát phân tích từng tranh từ 1 đến 4. - GV cho HS quan sát tranh 1: + Bánh rán đã làm gì? - GV trình chiếu tranh 2: + Nghe sói nịnh, bánh rán đã làm gì ngốc nghếch? - GV trình chiếu tranh 3: + Sói đã làm gì với bánh rán? - GV trình chiếu tranh 4: + Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Yêu cầu HS kể chuyện theo từng tranh. C. Hoạt động thực hành Kể toàn bộ câu chuyện: Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm - GV hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo nhóm 4 Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. Lưu ý HS nói được một câu chuyện có liên kết theo các mức độ, chẳng hạn: - Một hôm, bánh rán nhảy ra đường chơi. Nghe sói nịnh, bánh rán nhảy lên mũi, lên lưỡi sói mà hát. Sói há miệng định nuốt chửng bánh rán. Đúng lúc đó, ông của bánh rán quát to làm sói bỏ chạy, bánh rán rơi xuống thoát nạn... . Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ tranh và kể lại nội dung câu chuyện. - Cho HS đóng vai kể lại câu chuyện. ( GV dẫn chuyện) 5 D. Mở rộng, đánh giá + Bánh rán là nhân vật như thế nào? - GV tổng kết giờ học, uyên dương HS có ý thức học tốt. - Qua câu chuyện muốn nhắc nhở chúng ta điều gì? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 101: uyên uyêt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần uyên,uyêt và các tiếng/chữ có uyên,uyêt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uyên,uyêt . - Đọc, hiểu bài Đố trăng. Đặt và trả lời được câu hỏi về thời gian trăng sáng nhất. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Có ý thức quan sát, ham thích tìm hiểu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 20. Tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các vần đã học thì tổ đó chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần uyên,uyêt a. vần uyên - GV chiếu tranh, HS QS + Đây là gì? - HSQS, TLCH bà kể chuyện - GV nói qua để HS hiểu về kể chuyện. - GV viết bảng: kể chuyện + Từ kể chuyện có tiếng nào đã học + Có tiếng kể đã học ạ - GV: Vậy tiếng chuyện chưa học 6 - GV viết bảng: chuyện + Trong tiếng chuyện có âm nào đã học? ( âm ch đã học) - GV: Vậy có vần uyên chưa học - GV viết bảng: uyên b. Vần uyêt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng khuyết, vần uyết - HS nhận ra trong trăng khuyết có tiếng khuyết chưa học, trong tiếng khuyết có vấn uyết chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uyên,uyêt 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần uyên: + Phân tích vần uyên? + vần uyên có âm u, âm yê và âm n đứng sau - GVHDHS đánh vần: u-yê-n - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “chuyện” + Tiếng “chuyện” có âm ch đứng trước, vần uyên đứng sau, dấu nặng dưới âm ê. - GVHDHS đánh vần: chờ-uyên- nặng-chuyện - HS đánh vần: tiếng chuyện - HS đánh vần, đọc trơn: kể chuyện chuyện uyên b. Vần uyêt: GV thực hiện tương tự như vần uyên: u-yê-t-uyêt khờ-uyêt-sắc-khuyết - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần uyêt, tiếng khuyết - HS đánh vần đọc trơn: Trăng khuyết khuyết uyêt - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm c. Vần uyên,uyêt + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? - vần uyên,uyêt - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 7 - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần uyên,uyêt : chuyền,khuyên,tuyết, duyệt - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa uyên,uyêt - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với uyên (sau đó la uyêt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm ch và thanh hỏi ta được các tiếng: chuyển (luyện, .), chuyển ( vận chuyển), luyện (luyện tập), - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uyên, kể chuyện - HS quan sát - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa âm ch và vần uyên, vị trí dấu thanh - HS quan sát - HS viết bảng con: uyên, kể chuyện - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: uyên,uyêt. C. Hoạt động thực hành, vận dụng 5. Đọc bài ứng dụng: Đố trăng 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những ai? + Tranh vẽ hai bạn + Các bạn ấy đang làm gì? + Bạn nam đang đố bạn nữ. 8 - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng để biết hai bạn trong tranh đang làm gì? Chúng mình cùng đọc bài nhé 5.2. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có uyên,uyêt: thuyền, khuyết - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Những hôm trăng khuyết, trăng giống cái gì? - HS đọc thầm câu hỏi - HS trả lời: ( trăng giống mâm vàng, cái quả bóng) 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: Hôm nào trăng sáng nhất?( Hôm rằm, đêm giữa tháng, 15 âm lịch hằng tháng trăng sáng nhất) - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp HDTL theo hiểu biết cá nhân - GVNX bổ sung 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: uyên, kể chuyện,uyết, trăng khuyết - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS D. Hoạt động củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? ai, ay - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uyên,uyêt + Tìm 1 tiếng có uyên hoặc uyêt? + Đặt câu với tiếng đó - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 9 Toán HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: EM KHÁM PHÁ CÁC NHÓM VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Khám phá, phát hiện các nhóm vật thường thấy theo nhóm đôi, ba, bốn, năm. 2. Năng lực chung, phẩm chất - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. - Góp phần hình thành năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV : Giấy khổ to, băng dính, keo,... - HS: các đồ vật hoặc tranh, ảnh theo nhóm 2,3,4,5. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: Thò - thụt. - Nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài. B. Hoạt động khám phá - GV chia lớp làm 6 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, hướng dẫn vị trí các nhóm. - Các nhóm nhận nhiệm vụ: 3 nhóm thực hiện 1 chủ đề: + Chủ đề 1: Kể tên (vẽ, dán tranh,...) các nhóm vật thường thấy theo nhóm đôi, nhóm ba. + Chủ đề 2: Kể tên các nhóm vật thường thấy theo nhóm bốn, nhóm năm. - Các nhóm về vị trí được phân công và thực hiện nhiệm vụ. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung: + Nhóm vật thường thấy theo nhóm đôi: con chim có 2 cánh, xe đạp có 2 bánh, đôi dép có 2 chiếc,... + Nhóm vật thường thấy theo nhóm ba: Chân đỡ máy quay, xe lam có 3 bánh... + Nhóm vật thường thấy theo nhóm bốn: xe có 4 bánh, con trâu có 4 chân,... + Nhóm vật thường thấy theo nhóm năm: bàn tay có năm ngón, ngôi sao 5 cánh,... - GV quan sát các nhóm làm việc, giúp đỡ HS (nếu cần). - Nhận xét, khen ngợi HS 10 C. Hoạt động củng cố,dặn dò : - Dặn HS về nhà kể lại cho gia đình và người thân về những điều lí thú lớp em vừa khám phá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 102: oam, oăm, oap I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần oam, oăm, oap và các tiếng/chữ có oam, oăm, oap. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oam, oăm, oap. - Đọc, hiểu bài sóng biển. Đặt và trả lời được câu hỏi về các từ ngữ tả sóng. - Viết đúng vần, từ trên bảng con. 2. Năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC A. Hoạt động mở đầu :Khởi động, kết nối - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 6. tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó - Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi - GVNX, biểu dương B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oam, oăm, oap. a. vần oam - GV cho hs quan sát tranh một chiếc xe đang (ngoạm hàng) - HSQS, TLCH + Chiếc xe này đang làm gì? Chiếc xe này đang ngoạm hàng - GV nói qua để HS hiểu về ngoạm hàng là một động tác như thế nào. - GV viết bảng: ngoạm hàng + Từ ngoạm hàng có tiếng nào đã học 11 + Có tiếng hàng đã học - GV: Vậy tiếng ngoạm chưa học - GV viết bảng: ngoạm + Trong tiếng ngoạm có âm nào đã học? Có âm ng đã học - GV: Vậy có vần oam chưa học - GV viết bảng: oam b. Vần oăm, oap GV làm tương tự để HS bật ra tiếng hoắm, oạp vần oăm và oap. - HS nhận ra trong hoắm, oạp thi có tiếng hoăm, oạp chưa học, trong tiếng hoắm,có vấn oăm trong tiếng oạp có vần oap chưa học. - GV giới thiệu 3 vần sẽ học: oam, oăm, và oap. Giáo viên ghi đề trên bảng. 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oam: + Phân tích vần oam? + vần oam có âm o đứng trước, âm a đứng giữa và âm m đứng sau. - GVHDHS đánh vần: o-a-m - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “ngoạm” + Tiếng “ngoạm” có âm ng đứng trước, vần oam đứng sau, dấu nặng dưới âm a - GVHDHS đánh vần: ngờ- oam- nặng ngoạm. - HS đánh vần: tiếng ngoạm - HS đánh vần, đọc trơn: ngoạm hàng ngoạm oam b. Vần oăm, oap: GV thực hiện tương tự như vần oam: o-ă-m hờ- oăm- sắc hoắm. - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần oăm, tiếng hoắm - HS đánh vần đọc trơn: sâu hoắm hoắm oăm - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần oam, oăm, oap 12 + Chúng ta vừa học 3 vần mới nào? - vần oam, oăm và oap - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo C. Hoạt động luyện tập thực hành 2. Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oam, oăm, và oap: xoàm, khoằm. - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV cho học sinh nhìn tranh, giải nghĩa 1 số từ. 3. Tạo tiếng mới chứa oam, oăm,và oap - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với oam để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ: + Chọn âm nh ta được các tiếng:nhòm nhoạm, (oàm oạp, mèo ngoạm). - HS tự tạo tiếng mới - HS đọc tiếng mình tạo được - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oam, ngoạm hàng. - HS quan sát - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o,a và m , cách viết giữa chữ ngoạm và chữ hàng, vị trí dấu thanh. - HS quan sát - HS viết bảng con: oam, ngoạm hàng. - GV quan sát, uốn nắn. - HSNX bảng của 1 số bạn - GVNX - GV thực hiện tương tự với: oăm, sau hoắm, và chữ oạp, ì oạp. 5. Đọc bài ứng dụng: sóng biển 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: - HS quan sát, TLCH + Tranh vẽ những gì? 13 + Tranh vẽ những ngôi nhà, bé và biển. + Bé đang làm gì? + Bé đang ngủ - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có oam, oăm và oap: oàm oạp, khoằm. - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Na nghe sóng biển vỗ như thé nào? + Sóng kể về bà phù thủy có cái gì? + Rồi sóng cứ vỗ ra sao? - HS đọc thầm câu hỏi - HS kể theo ý kiến cá nhân 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: nói thêm các từ tả về sóng? - HS luyện nói theo cặp - 1 số HS trình bày trước lớp - GVNX bổ sung + các con cần phải làm gì để bảo vệ biển sạch đẹp. - GV giáo dục HS biết yêu quý thiên nhiên và bảo vệ biển sạch đẹp bằng những việc làm có ích. 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: oam, oăm, và oap, khoam hàng, sâu hoắm, ì oạp - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS D. Hoạt động củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? oam, oăm, oap - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oam, oăm, oap + Tìm 1 tiếng có oam, oăm hoặc oap? + Đặt câu với tiếng đó 14 - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GVNX. - GVNX giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 103: oang oac I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Đọc, viết, học được cách đọc vần oang, oac và các tiếng/chữ có oang, oac. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oang, oac. 2. Năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Hiểu được về các loài vật đáng thương xung quanh, biết thể hiện tình yêu thương loài vật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV cho HS thi ghép tiếng có vần oam, oăm, oap theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng. - GVNX, biểu dương B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oang, oac a. vần oang - GV trình chiếu hình ảnh hoàng tử + Đây là gì? - HSQS, TLCH hoàng tử - GV nói qua để HS hiểu về hoàng tử - GV viết bảng: hoang tử + Từ hoàng tử có tiếng nào đã học + Có tiếng tử đã học ạ - GV: Vậy tiếng hoàng chưa học 15 - GV viết bảng: hoàng + Trong tiếng hoàng có âm nào đã học? âm h đã học - GV: Vậy có vần oang chưa học - GV viết bảng: oang b. Vần oac GV làm tương tự để HS bật ra tiếng xoạc, vần oac - HS nhận ra trong xoạc chân có tiếng xoạc chưa học, trong tiếng xoạc có vần oac chưa học. - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oang, oac 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa a. vần oang: + Phân tích vần oang? + vần oang có 3 âm: âm o, âm a, âm ng. - GV hướng dẫn HS đánh vần: o- a- ngờ - oang - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần - GVNX, sửa lỗi + Phân tích tiếng “hoàng” + Tiếng “hoàng” có âm h đứng trước, vần oang đứng sau, dấu huyền trên âm a - GV hướng dẫn HS đánh vần: hờ- oang- hoang- huyền- hoàng - HS đánh vần: tiếng hoàng - HS đánh vần, đọc trơn: hoàng tử hoàng oang b. Vần oac: GV thực hiện tương tự như vần oang: o- a- cờ- oac xờ- oác- xoác- nặng- xoạc - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần oac, tiếng xoạc - HS đánh vần đọc trơn: xoạc chân xoạc oac - GVNX, sửa lỗi phát âm c. Vần oang, oac + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào? vần oang và oac - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học 16 - 2- 3 HS đọc - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo C. Hoạt động thực hành, vận dụng . Đọc từ ngữ ứng dụng: - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần oang, oac : loáng, khoác, hoàng, toác, - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp - GVNX, sửa lỗi nếu có - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ 3. Tạo tiếng mới chứa oang, oac - GV HD chọn phụ âm bất kì ghép với oang(sau đó là oac) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:(choang, choàng, choáng,, đoàng, choạc, toạc, ngoạc .) - GVNX 4. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oang, hoàng tử - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và a, a và n,vị trí dấu thanh - GV quan sát, uốn nắn. - GVNX IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán ĐO ĐỘ DÀI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - So sánh được độ dài haivật. - Đo được độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ toán, năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK Toán ; Vở bài tập Toán ; vài đoạn tre dùng để đo độ dài lớp học, 17 đoạn tre nhỏ để đo độ dài mặt bàn, thước kẻ, bút chì cho từng HS. -Tranh vẽ như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Phần mở đầu: Khởi động GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi, hoặc đố vui với cả lớp liên quan đến hiểu biết xung quanh độ dài, như: so sánh quãng đường đi của các bạn từ nhà đến trường, so sánh chiều cao các bạn, Từ đó dẫn dắt vào bài. B. Hình thành kiến thức mới Dài hơn, ngắn hơn, dài bằngnhau - HS làm việc theo nhóm đôi: So sánh độ dài thước kẻ và bút chì, hai bút chì với nhau (dóng từng cặp thước và bút chì xuống mặt bàn theo cách so đũa, chú ý rằng kết quả so sánh độ dài hai bút chì chưa chắc giống SGK). HS nêu và giải thích kết quả. - GV cho HS quan sát các băng giấy trong từng cặp và nêu kết quả so sánh độ dài các băng giấy. Cách đo độ dài GV yêu cầu HS đo độ dài mặt bàn bằng gang tay, hai bạn cùng bàn kiểm tra thao tác đo và kết quả đo (kết quả là gầnđúng). GV cho một bạn lên bảng và hướng dẫn đo độ dài bảng lớp bằng sải tay (kết quả có thể là hơn 2 sải tay hoặc gần 3 sải tay, ). Một vài bạn khác lên đo và nêu kếtquả. Cho hai nhóm HS thực hành đo độ dài lớp học bằng bước chân, các nhóm khác đo độ dài lớp học bằng đoạn tre. Các nhóm thông báo kết quả. Cả lớp nhậnxét. C: Thực hành – luyện tập Bài 1.HS quan sát từng tranh trong Vở bài tập Toán, so sánh độ dài các đồ vật và điền Đ/S vào ô trống: – Bút chì ngắn hơn đoạn gỗ, đoạn gỗ dài hơn bútchì, – Bút mực dài hơn bút xoá, bút xoá ngắn hơn bútmực, – Lược dài bằng lọ keo khô, lược và lọ keo khô dài bằngnhau. Bài 2.GV cho HS quan sát mẫu, giải thích tại sao ghi số 1, tại sao ghi số 2 trên các đoạn thẳng, sau đó cho HS làm việc theo nhóm đôi và tìm số thích hợp thay cho dấu ? D: Vận dụng Bài 3.GV cho HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận 1 nhiệm vụ: đo chiều dài mặt bàn bằng gang tay, đo chiều dài bảng lớp học bằng sải tay, Các nhóm thông báo kết quảđo. GV lưu ý: gang tay, sải tay, bước chân là các đơn vị đo độ dài, kết quả khác nhau phụ thuộc người đo, đây là đơn vị đo tự quy ước. 18 Bài 4.GV cho HS quan sát, ước lượng chiều dài lớp học (ghi vào vở). Một vài HS đo chiều dài nền lớp học và kiểm tra ước lượng của mình, cả lớp theo dõi cách làm. HĐ 5: GV cho HS củng cố lại về cách so sánh độ dài hai đồ vật; cách đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân. GV lưu ý: gang tay, sải tay, bước chân, là những đơn vị đo tự quy ước, với những bạn khác nhau có thể cho kết quả đo khác nhau. Với lớp học có nhiều HS khá, GV có thể cho HS nêu thêm những từ nào có thể thay cho từ “dài” để nói về độ dài của đồ vật, đối tượng (ví dụ như “cao”). HS thảo luận và nêu các từ khác nhau và kèm ví dụ minh hoạ, các bạn nhận xét, GV làm trọng tài (ví dụ “rộng”, “sâu”, “cao”,...). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022 Toán XĂNG - TI - MÉT. LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được đơn vị đo độ dàixăng-ti-mét. - Sử dụng được thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài các đồ vật cụ thể. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập. - Góp phần hình thành năng lực thực hiện các phép tính, năng lực ngôn ngữ toán, năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: thước cm, ti vi, que chỉ - HS: thước cm, vở, bảng,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Phần mở đâu: Khởi động GV cho HS nêu kết quả và cách làm khi đo chiều dài cái bàn. GV cho HS thảo luận: với những bạn khác nhau, đo chiều dài mặt bàn bằng gang tay thì kết quả có giống nhau không? Vì sao? GV gợi ý, ta sẽ làm quen với đơn vị đo quốc tế, khi sử dụng đơn vị đo quốc tế thì kết quả đo của mọi người đều như nhau. B.Hình thành kiến thức mới: Xăng-ti-mét 19 – GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK (có vẽ đoạn băng giấy màu cam và thước đo có vạch chia xăng-ti-mét), chỉ tay vào đoạn 1 cm (như SGK) và nói: “độ dài đoạn băng giấy màu cam là 1xăng-ti-mét”. – GV giới thiệu: xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, xăng-ti-mét kí hiệu làcm. – GV hướng dẫn HS xác định độ dài của đoạn băng giấy màu tím trong SGK bằng thước kẻ có vạch chia xăng-ti-mét. Áp mép thước sát với một mép của đoạn băng giấy, dịch chuyển để một đầu của đoạn băng giấy khớp với vạch số 0, nhận thấy đầu kia khớp với vạch số 3. Kết luận: Đoạn băng giấy màu tím dài 3xăng-ti-mét. C.Thực hành – luyện tập Bài 1.GV cho HS nhìn hình vẽ trong SGK, viết độ dài của các đồ vật thay cho từng ô trống trong Vở bài tậpToán. Bài 2.GV cho HS quan sát từng hình vẽ, xác định cách đặt thước đúng, cách đặt thước sai và giải thích tại sao. Lưu ý HS cách A sai vì đặt băng giấy không dọc theo mép thước, cách B sai vì một đầu của đoạn băng giấy không khớp với vạch 0 củathước. Bài 3.GV cho HS dùng thước đo độ dài của các vật, con vật trong các tranh vẽ ở SGK. HS tự đo rồi viết kết quả vào Vở bài tập Toán. Hai bạn kiểm tra chéo cách đo và kết quả đo, cách đọc số đo. D:Vận dụng: Bài 4.GV cho HS đọc đề bài, cùng nhau thảo luận cách làm. Sau đó làm việc theo cặp, dán băng giấy cắt được vào Vở bài tập Toán. Củng cố, mở rộng đánh giá – GV cho HS củng cố về: đơn vị đo độ dài xăng-ti-mét, viết tắt xăng-ti-mét là cm. Cách đo độ dài các đồvật. GV cho HS nêu ví dụ về những đồ vật có thể đo độ dài theo xăng-ti- mét thì phù hợp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Tiếng Việt BÀI 103: oang oac I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần oang, oac và các tiếng/chữ có oang, oac. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oang, oac. - Đọc, hiểu bài Cục tác. Đặt và trả lời được câu hỏi về những người đáng thương đã từng gặp. 2. Năng lực chung và phẩm chất. 20 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Hiểu được về các loài vật đáng thương xung quanh, biết thể hiện tình yêu thương loài vật . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động mở đầu :Khởi động, kết nối - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần trước. Tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các vần đã học thì tổ đó thắng. - GV nhận xét, biểu dương B. Luyện tập thực hành TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Cục tác 5.1. Giới thiệu bài đọc: - GV cho HS quan sát tranh sgk: + Tranh vẽ những con vật nào? - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng: Để biết chuyện gì đang xảy ra với các con vật chúng ta cùng đọc bài nhé. 5.2. Đọc thành tiếng - GV kiểm soát lớp - GV đọc mẫu. - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - HS luyện đọc các tiếng có oang, oac: toang tác, hoang - HS luyện đọc từng câu: cá nhân - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp) - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - GV nghe và chỉnh sửa 5.3. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Vì sao chị gà kêu toang toác? - HS đọc thầm câu hỏi + vì chị thấy một lão mèo hoang trông rất dữ tợn. 5.4. Nói và nghe: - GVHDHS luyện nói theo cặp: Bạn đã từng gặp ai đáng thương? - HS kể theo ý kiến cá nhân - GVNX bổ sung - GV giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ những người đáng thương. 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết - GVHDHS viết: oang, oac, hoàng tử, xoạc chân. - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS viết vở TV - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS 21 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: + Chúng ta vừa học vần mới nào? oang, oac - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần oang, oac + Tìm 1 tiếng có oang hoặc oac? + Đặt câu với tiếng đó - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu - GV nhận xét - GV nhận xét giờ học. ` IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ___________________________________________ Tiếng việt BÀI 104: oăng oăc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăng, oăc và các tiếng/chữ có oăng, oăc. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa oăng, oăc. - Đọc, hiểu bài Chuyện của sâu nhỏ, nói được lời cảm ơn, thể hiện niềm vui phù hợp với nhân vật trong bài. 2. Năng lực chung và phẩm chất. - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Biết chia sẽ nỗi buồn của mình, thể hiện niềm vui, lòng biết ơn khi được giúp đỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS: VTV, bảng con, phấn 2. GV: Ti vi, que chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 20. tổ nào có bạn đọc được nhiều và đúng các âm đã học thì tổ đó - GVNX, biểu dương B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 1.Khám phá vần mới: 1.1. Giới thiệu vần oăng, oăc. a. vần oăng - GV trình chiếu hình ảnh con hoẳng + Đây là con gì? HS con hoẳng - GV nói qua để HS hiểu về con hoẳng. - GV viết bảng: con hoẳng + Từ con hoẳng có tiếng nào đã học
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx