Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

docx 23 trang Hải Thư 26/08/2025 230
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 16
 Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 74: OA, OE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
vần oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần oa, oe ; viết đúng các tiếng, từ có vần oa, oe.
- Phát triển kỹ năng nói về cảnh vật tự nhiên ( các loài hoa).
2. Năng lực chung:
Tự chủ và tự học: HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
3. Phẩm chất: 
Yêu nước: Thông qua đoạn đọc & phần nhận biết HS biết yêu thiên nhiên, cảm 
nhận được vẻ đẹp của các loài hoa, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu thêm 
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu :3’
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng ươn, ương - HS viết
 2.Hoạt động nhận biết :5’ 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu 
 hỏi Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS trả lời
 và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS nói
 và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, 
 sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS đọc
 và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Các loài 
 hoa đua nhau/ khoe sắc.
 - GV giới thiệu các vần mới oa, oe. Viết tên bài - HS lắng nghe
 lên bảng.
 3. Hoạt động đọc :12’ 
 a. Đọc vần
 + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát
 oa, oe để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV 
 nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
 - Đánh vần các vần 
 + GV đánh vần mẫu các vần oa, oe. - HS lắng nghe
 + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần - HS đánh vần tiếng mẫu. một lần. Một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh 
vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm
ghép thành vần oa.
+ HS tháo chữ a, ghép e vào để tạo thành oe. - HS ghép
- GV yêu cầu HS đọc oa, oe một số lần. - HS đọc
 b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng hoa. GV khuyến - HS lắng nghe
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để 
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hoa.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
hoa. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. 
hoa. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần, 
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau 
(số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng - HS đọc
nối tiếp nhau.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc
một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS tự tạo
oa, oe.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS phân tích
nêu lại cách ghép. - HS nêu lại
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát
ngữ: đoá hoa, váy xoè, chích choè. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói
chẳng hạn đoá hoa, GV nêu yêu cầu nói tên sự 
vật trong tranh. GV cho từ ngữ đoá hoa xuất 
hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oa - HS nhận biết
trong đoá hoa, phân tích và đánh vần từ đoá 
hoa, đọc trơn từ ngữ đoá hoa. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với váy - HS thực hiện
xoè, chích choè.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc - HS đọc
đồng thanh một lần.
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần oa, oe. GV viết 
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần oa, oe. - HS quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oa, oe, hoa, - HS viết
choè. (chữ cỡ vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe
HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết
các vần oa, oe; từ ngữ đoá hoa, chích choè. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS lắng nghe
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Hoạt động đọc đoạn (10’)
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm
vần oa, oe.
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng 
(với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi 
mới đọc). 
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng 
cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc 
cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Hoa đào nở vào dịp Tết? - HS trả lời.
+ Mùa hè có hoa gì? - HS trả lời.
+ Hoa cải thường nở vào mùa nào? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh (7’)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
 Em hãy cho biết tên của các loài hoa trong 
tranh. Em thích loài hoa nào nhất? Vì sao? - HS trả lời. 8. Vận dụng trải nghiệm :3’
 GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
 viên HS. - HS lắng nghe
 - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oa, oe và - HS tìm
 đặt cầu với từ ngữ tìm được.
 - GV lưu ý HS ôn lại các vần oa, oe và khuyến - HS làm
 khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (Tiết 2)
I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
Nói được tên và một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông 
2. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: 
+ Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao 
thông khi đi bộ.
- Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu 
và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
- Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao 
thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao 
thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu,
+ Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực 
hiện.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
+ HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao 
thông 
 + Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK.
3. Phẩm chất chủ yếu: 
- Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
 - Trách nhiệm: Biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra 
trên đường
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
- HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống 
nguy hiểm xảy ra trên đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: (3’)
 - GV chiếu một số biển bảo và đèn tín - HS trả lời
 hiệu giao thông đã học ở tiết trước để 
 HS trả lời và ôn lại kiến thức đó
 2. Hoạt động thực hành (10’)
 - GV cho HS thực hành đi bộ trên hình - HS quan sát và thực hành
 (nên tổ chức ở sân trường): GV tạo 
 đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông, - HS quan sát và thực hành
 đoạn đường không có đèn tín hiệu 
 - HS thực hành đi bộ khi gặp các biển - HS thảo luận 
 báo giao thông (tương tự như đèn tín 
 hiệu giao thông. Yêu cầu cần đạt: Thực 
 hiện được quy tắc an toàn giao thông 
 theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông 
 nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 
 3. Hoạt động vận dụng (10’)
 - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở - HS quan sát
 SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, 
 ai đi sai trong các tình huống tham gia - HS trình bày
 giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong - HS khác theo dõi, bổ sung
 những tình huống sai.
 - Ngoài những tình huống trong SGK. - HS lắng nghe
 HS có thể nêu một số tình huống khác 
 mà các em nhận biết được thông qua - HS trả lời
 quan sát, nếu được quy tắc an toàn trên 
 đường đi học để bảo đảm an toàn cho - HS lắng nghe
 bản thân và các bạn. Yêu cầu cần đạt: 
 Nhận biết được những tình huống đúng 
 sai ở các hình trong SGK. 
 4. Hoạt động đánh giá (7’)
 - HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn - HS tự giác thực hiện quy tắc an 
 giao thông và nhắc nhở mọi người cùng toàn giao thông và nhắc nhở mọi 
 thực hiện. người cùng thực hiện. 
 - Định hướng phát triển năng lực, phẩm - HS theo dõi
 chất: GV cho HS thảo luận về nội dung,- 
 hình tổng kết cuối bài theo gợi ý: -
 + Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào? - - 2,3 HS trả lời
 + Hoa cỏ làm theo lời mẹ không? 
 + Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây 
 an toàn có ý nghĩa gì...). -
 GV có thể đưa ra một số tình huống cụ- - HS lắng nghe
 thể (Trên đường đi học Có người lạ rủ đi, tham gia giao thông ở đoạn đường 
 không có đèn tín hiệu, khi đi học gặp- - HS giải quyết tình huống
 biến bảo sạt lở đất đá hay mưa lũ, ) để 
 HS xử lý, góp phần hình thành và phát 
 triển năng lực giải quyết vấn để và sáng 
 tạo ở HS. - HS lắng nghe
 - Trên cơ sở những tình huống đó, GV 
 chốt lại kiến thức bài học như lời của 
 Mặt Trời. 
 * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe
 - Nhắc lại nội dung bài học: HS nhắc 
 nhở người thân trong gia đình thực hiện 
 đúng Luật An ninh - HS lắng nghe
 - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, 
 công việc, giao thông, lễ hội qua sách 
 báo hoặc Internet
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Chiều thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2022
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS củng cố về bảng cộng, trừ đã học.
 - Hoàn thành các bài trong vở BT Toán.
 - Phát triển kĩ năng tính toán cho học sinh.
 2. Năng lực chung:
 Rèn luyện cho HS kĩ năng tính nhẩm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Tạo cho học sinh sự yêu thích môn Toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Cho HS đọ lại một số bảng cộng trư đã 
học - HS đọc: cá nhân, tổ
HS đọc theo dãy, theo tổ
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
GV hướng HS làm các bài tập vào vở
Bài 1. Tính
 8 – 1 = 8 – 0 = 
 5 + 4 = 3 + 5 = 
 8 – 5 = 0 + 9 = 
 8 – 2 – 3 = 
 9 – 4 – 3 = 
 Bài 2. Tính
 3 + = 8
 5 + = 9 Học sinh nêu yêu cầu bài tập
 8 - = 0 Học sinh làm vào vở các bài tập
 - 4 = 5
 GV hướng dẫn HS 
 làm
 Bài 3. Điền >, <, 
 =?
 7 + 1 8 + 1
 7 + 2 8 + 1
 6 + 3 5 + 4
 8 – 6 9 – 6
 7 + 2 3 + 5
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS luyện đọc lại các bảng cộng, trừ 
ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________________
 Luyện Tiếng việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươn, ương, oa, oe đã học.
 - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học 
 trong tuần.
 2. Năng lực chung:
 Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
 viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: ươn, ương, oa, oe, khu - HS đọc: cá nhân.
 vườn, con đường, đoá hoa, chích choè.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các
 từ cần viết trong bài 73,74. - HS đọc: 3-4 HS
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly.
 ươn, ương, oa, oe, khu vườn, con đường, 
 đoá hoa, chích choè. Mỗi chữ 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài: - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài - HS ghi nhớ.
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ________________________________
 Hoạt đồng trải nghiệm
 BÀI 10: SỬ DỤNG AN TOÀN ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Sau hoạt động HS có khả năng sau :
- Kể tên ,nêu được tác dụng của việc sử dụng một số đồ dùng trong gia đình 
Phân biệt được hành động an toàn và không an toàn trong việc sử dụng đồ dùng 
trong nhà 
- Học sinh biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình
2. Năng lực chung : tự giác chấp hành những quy định về việc sử dụng đồ dùng 
trong gia đình an toàn khi giúp đỡ gia đình
3. Phẩm chất: 
Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn 
trung thực 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Máy tính, bài giảng PP
Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:3’
 GV tổ chức cho HS nghe bài hát Bé quét - HS tham gia
 nhà
 2. Khám phá – kết nối:12’
 Hoạt động 1: Xác định những hành động 
 sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn và 
 không an toàn
 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể - HS tham gia trò chơi
 chuyện về đồ dùng gia đình”
 GV nhận xét, bổ sung và khái quát: Có rất - HS lắng nghe
 nhiều đồ dùng gia đình. Mỗi loại đồ dùng 
 đều có đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng 
 riêng. Có những đồ dùng đơn giản, dễ sử dụng, không gây nguy hiểm, nhưng cũng có 
những đồ dùng có thể gây tai nạn, thương 
tích nếu không biết sử dụng đúng cách, an 
toàn
Yêu cầu HS mở SGK, quan sát các tranh 
trong HĐ 1
Tổ chức thảo luận nhóm đôi để chỉ ra những - Làm việc nhóm đôi
hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn 
và không an toàn
Mời đại diện 1 số nhóm HS lên bảng nêu - HS trình bày, lắng nghe
kết quả thảo luận, giải thích lí do vì sao em 
nhận định như vậy
Kết luận: Khi làm việc nhà, các em chú ý - HS lắng nghe
thực hiện những hành động sử dụng đồ 
dùng gia đình an toàn, phù hợp với sức của 
mình; tuyệt đối không được thực hiện 
những hành động sử dụng đồ dùng gia đình 
không an toàn để tránh những tai nạn, 
thương tích có thể xảy ra. 
3. Hoạt động thực hành:8’
Hoạt động 2: Nhận xét các hành vi sử 
dụng đồ dùng gia đình
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo -HS làm việc nhóm, thực hiện 
luận và nhận xét 2 hành vi được thể hiện theo yêu cầu
trong tranh ở HĐ 2: 
Bạn sờ tay vào ấm điện đang cắm
Một bạn nam cầm kéo đùa với một bạn nữ 
GV gợi ý thảo luận: Hành vi sử dụng đồ 
dùng gia đình của các bạn trong tranh 1, 
tranh 2 có an toàn không? Có thể gây tai 
nạn, thương tích gì? Nếu là bạn của những 
bạn trong tranh, em sẽ khuyên bạn như thế 
nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng đồ 
dùng gia đình?
Mời đại diện các nhóm HS trình bày - Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét, động viên, khuyến khích phần 
trình bày của các nhóm
Mời 1 số HS nêu điều đã học được và cảm 
nhận của em sau khi tham gia hoạt động 1,2
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:7’
Hoạt động 3: thực hành ở gia đình
Yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc 
sau:
Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều - HS chia sẻ
đã học hỏi được về việc sử dụng dụng cụ gia đình an toàn
 Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách sử 
 dụng 1 số đồ dùng gia đình bảo đảm an toàn
 Thực hành sử dụng một số đồ dùng vào việc 
 giúp đỡ gia đình những việc vừa sức như 
 quét nhà, lau bàn ghế, rửa rau, chăm sóc 
 cây, - HS lắng nghe
 Nghe bố mẹ, người thân nhận xét việc sử 
 dụng đồ dùng gia đình của em
 Tổng kết:
 Gọi 1 số HS chia sẻ những điều học được và - HS chia sẻ
 cảm nhận của các em sau khi tham gia các 
 hoạt động
 GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc - HS lắng nghe, nhắc lại
 lại để ghi nhớ: Mỗi người cần phải biết cách 
 và thực hiện đúng những quy định về sử 
 dụng an toàn đồ dùng trong nhà để đảm 
 bảo an toàn cho bản thân gia đình
 Nhận xét tiết học
 Dặn dò chuẩn bị tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 75: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
+ HS nắm đọc chính xác các vần ươc, ươt, ươm, ươp,ươn, ương, oa, oe và các 
tiếng, từ ngữ, câu có các vần ôn tập.
+ HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học( 
khắp vườn hoa tỏa hương thơm ngát”.
 + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện 
Chuyện của Mây và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 
2. Năng lực chung:
Tự chủ: Thông qua câu chuyện kể giúp học sinh có ý thức làm việc có ích cho đời.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: HS lắng nghe cô và bạn kể chuyện, HS kể được từng đoạn chuyện và cả 
câu chuyện theo tranh và không theo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) 
- HS viết ươn, ương ,oa, oe, ươc, ươt, ươm, ươp - HS viết
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ(10’)
- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các - HS đọc
vần . 
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành - HS đọc
tiếng các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số 
từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.
3. Hoạt động đọc đoạn (10’)
- GV yêu cầu HS đọc thành 2 đoạn ứng với - HS đọc
mỗi khổ.
Khổ thơ 1: Mặt trời tỉnh giấc Hai má ửng hồng - HS lắng nghe
Tung đám mây bông Vươn vai thức dậy.
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả khổ thơ, tìm 
tiếng có chứa các vấn đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả khổ thơ - Một số (4- 5) HS đọc .
(theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc 
đóng thanh theo GV.
Khổ thơ 2:
Tương tự quy trình đọc khổ thơ 1.
HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc:
+ Bài thơ nói đến ai/ cái gì? - HS trả lời
+ Mặt trời và cô gió làm gì? - HS trả lời
+ Thời gian được nói đến trong bài thơ là khi - HS trả lời
nào? Vì sao em biết? 
4.Hoạt động viết câu (7’)
- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một cầu “Khắp vườn, hoa toả hương ngào 
ngạt” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần - HS viết 
lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc 
độ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện (28’)
a. Văn bản
 CHUYỆN CỦA MÂY
 Trên trời có một đám mây xinh đẹp, suốt 
ngày nhởn nhơ bay lượn. Nhưng bay mãi một 
mình, mày cũng cảm thấy buồn. Mây chợt nhớ tới chị gió, vội bay đi gặp chị
- Chị gió ơi, chị cho em đi làm mưa với!
 Chị gió mim cười: "Làm mưa phải mặc áo 
xám xấu xí, phải chịu lạnh, phải vất vả, em có 
làm được không?”
 Mây gật đấu: “Nhờn nhơ mãi buồn chán lắm. 
Em muốn làm việc có ích cho đời"
 Thế là mây vội khoác áo xám. Chị gió thổi 
mạnh, đưa mây đi rất nhanh. Các bạn mây 
khắp nơi cũng kéo vé, tối cả một vùng trời, Chị 
gió thổi một cơn lạnh. Đám mây xám rùng 
mình, tan thành muôn ngàn hạt nước rơi xuống 
mặt đất, chảy tràn khắp các ao hồ, sông ngòi, 
đồng ruộng, Đám trẻ reo hò, cây cỏ thoả thuê.
 Mấy hôm sau, bác mặt trời chiếu những tia 
nắng ấm áp xuống làm cho nước bốc thành 
hơi. Chị gió lại đưa nước lên cao trở thành 
mây.
b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến có ích cho đời. GV hỏi - HS lắng nghe
HS:
1. Vì sao mây buồn?
2. Mây bay đi gặp chị gió để làm gì? - HS trả lời
3. Vì sao mây muốn đi làm mưa? - HS trả lời
Đoạn 2: Từ Thế là mây vội khoác áo xám đến - HS trả lời
cây cỏ thoả thuê. (GV giải thích nghĩa của từ 
thoả thuê: rất sung sướng, hài lòng vì được như 
ước muốn). GV hỏi HS:
4. Mưa xuống, con người và cây cỏ như thế 
nào? - HS trả lời
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
5. Nước biển thành mây như thế nào?
GV chốt lại: - HS trả lời
+ Mỗi người đều có thể góp sức mình làm 
những việc có ích cho đời. Mây biến thành - HS lắng nghe
mưa cho vạn vật sinh sôi.
+ Ý nghĩa thực tế: Quá trình tượng thời tiết.
mây biến thành mưa rồi trở lại thành mấy là 
một hiện
- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi 
nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội - HS kể
dung từng đoạn của cầu chuyện được kể
c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý 
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể - HS kể
toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho 
HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời 
phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu 
chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng 
vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện 
và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và 
điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động 
cho hấp dẫn và hiệu quả,
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành 
giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia - HS lắng nghe
đình hoặc bạn bè cầu chuyện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _______________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 14: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
+ Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề cộng đồng địa phương
+ Nhận thức được công việc nào cũng cao quý, cũng đáng trân trọng
Năng lực nhận thức khoa học:
+ Nói với bạn những điều đã khám phá được về nơi mình sống (cảnh vật, Công 
việc, giao thông, lễ hội,...).
+ Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Nhận biết các tình huống giao thông có thể xảy ra và cách ứng xử trong những 
tình huống cụ thể
+ Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
2. Năng lực chung
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
+ Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để đóng góp 
công sức cho cộng đống nơi em sống
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Tích cực, tự giác tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng để 
đóng góp công sức cho cộng đống nơi em sống
- Trách nhiệm: Tôn trọng và giữ gìn những lễ hội truyền thống của địa phương, có 
ý thức gắn bó, yêu mến quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV
+ Một số tranh ảnh về con người, giao thông, cảnh quan các vùng miền. 
+ Một số tranh ảnh và câu đố về công việc, nghề nghiệp. 
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về con người, cảnh vật, lễ hội nơi em sống 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 1. Hoạt động mở đầu: (3’)
 GV tổ chức cho HS giới thiệu các bức - HS giới thiệu tranh
 tranh các em đã vẽ hoặc sưu tầm về quang 
 cảnh, Con người, công việc, giao thêm lễ - HS lắng nghe
 hội, sau đó lẫn vào nội dung tiết học mới. 
 2. Hoạt động thực hành(20’)
 Hoạt động 1 
 - Trước tiên, GV hướng dẫn HS hệ thống - HS quan sát
 hoá trong SGK. - - HS lựa chọn và trình bày sản 
 - Sau đó GV hướng dẫn HS lựa chọn phẩm
 những bức tranh đã sưu tầm theo các chủ 
 đề (quang cảnh, giao thông, lễ hội, công 
 việc) và dán tranh theo chủ đề đã chọn trên 
 tấm giấy khổ lớn. - HS thuyết trình
 - GV cho một số bạn lên thuyết trình về sản 
 phẩm của mình. 
 GV và cả lớp khuyến khích, động viên
 - Hướng dẫn HS hoàn thành hoạt động sắp 
 xếp tránh theo sơ đồ, - HS thực hiện
 - GV cho một số HS chọn và giới thiệu 
 trước cả lớp về bức tranh mà em thích nhất 
 và giải thích lý do vì sao
 Yêu cầu cần đạt: HS nói được những nét 
 chính về quang cảnh, công việc, giao 
 thông, lễ hội đã học ở chủ để Cộng đồng 
 địa phương. Từ đó bộc lộ được tình cảm 
 của mình với quê hương, đất nước. 
 Hoạt động 2
 - GV tổ chức trò chơi: Hỏi – đáp về con 
 người và công việc - 1 HS hỏi - 1HS trả lời
 GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi, một 
 bạn hỏi và bạn kia trả lời, rối ngược lại. Ví 
 dụ: Câu hỏi: Công việc của bác sĩ là gì?
 Trả lời: Là khám, chữa bệnh. 
 -GV cũng có thể đọc câu đố về công việc, 
 nghề nghiệp,. 
 Hướng dẫn HS trả lời, GV chiếu hình ảnh 
 về công việc đó. - HS nghe và trả lời Yêu cầu cần đạt: HS nối được một số công 
 việc, nghề nghiệp của người dân trong 
 cộng keng với thái độ trầm trọng, biết ơn
 3. Hoạt động đánh giá (3’)
 HS mô tả thông tin khái quát được không 
 gian sống và hoạt động của con người nơi - HS lắng nghe
 các em sinh sống 
 4. Vận dụng trải nghiệm (4’)
 Tìm hiểu thêm một số câu đố về con người, 
 công việc. 
 * Tổng kết tiết học
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe
 - HS lắng nghe 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành 
nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế 
hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và 
tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
2. Năng lực chung : góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự 
học ,năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính 
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt 
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1. Hoạt động khởi động :2’ 
GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp và cho HS tham gia hát theo nhạc 
HS nghe bài hát Lớp chúng mình đoàn kết bài hát Lớp chúng mình 
 đoàn kết
2. Hoạt động luyện tập:12’ 
2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần 
sau:
a/ Sơ kết tuần học:
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và 
tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.
*Cách thức tiến hành:
Trò chơi: “Phóng viên nhỏ” Lớp trưởng đóng vai Phóng 
- Lớp trưởng đóng vai là phóng viên mời lần viên nhỏ
lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình - Các tổ trưởng nêu ưu điểm 
trong tuần qua. và tồn tại việc thực hiện hoạt 
+ Bạn hãy nêu những điều làm tốt và chưa tốt động của tổ.
của tổ mình?
+ Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận 
xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong 
tuần qua.
Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong 
lớp đóng góp ý kiến.
- Lớp trưởng với vai trò là phóng viên nhận - Lớp trưởng nhận xét chung 
xét chung tinh thần làm việc của các tổ cả lớp.
trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu - HS nghe.
có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả 
lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ 
trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay 
(vỗ tay). - HS nghe.
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương 
cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời 
nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động 
tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý - HS nghe.
kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được về 
hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo -HS lắng nghe
viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá 
về:
+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; - HS lắng nghe
uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự 
quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp - HS lắng nghe thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
trong tuần. . 
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các 
em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập - HS lắng nghe
và rèn luyện (không nêu cụ thể tên học 
sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể 
lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả 
đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt 
động tuần tiếp theo.
3. Hoạt động vận dụng (15’)
Hoạt động 1 : Xây dựng kế hoạch tuần 
tới:
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch 
trong tuần tiếp theo.
*Cách thức tiến hành: - Các tổ thảo luận và nêu kế 
- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào hoạch tuần tới.
nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch - Lớp trưởng : Chúng em cảm 
thực hiện. ơn những ý kiến nhận xét của 
- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ 
nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn cố gắng thực hiện tốt hơn.
đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những Cả lớp hát
mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi Các tổ lên báo cáo
thế đạt được của tập thể lớp; phân công - Lớp trưởng: Nhận xét chung 
nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. tinh thần làm việc và kết qủa 
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi thảo luận của các tổ.
các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. Các bạn đã nắm được kế 
- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp 
tuần tới. trả lời)
Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ 
ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực cùng nhau cố gắng thực hiện 
hiện. nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 
 tràng pháo tay.
 - Lớp trưởng: mời giáo viên 
 chủ nhiệm cho ý kiến.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho 
các ban. 
Hoạt động 2:Sinh hoạt theo chủ đề “ An 
toàn cho em ”
-GV tổ chức cho HS chia sẻ: 
-Những điều đã học được trong tiết sinh hoạt 
dưới cờ về việc đảm bảo an toàn khi ở nhà và 
khi vui chơi ở nơi công cộng. GV yêu cầu - HS tham gia HS thảo luận nhóm đôi để hỏi và trả lời theo Không nên chơi ở các ao hồ, 
gợi ý sau: nơi chứa nước xung quanh 
+ Bạn sẽ làm gì khi vui chơi ở nhà để an nhà, các đồ vật có thể gây tai 
toàn? nạn thương tích như các đồ 
 vật nóng: phích nước, nồi 
+ Bạn sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi công cộng chứa thức ăn nóng, hệ thống 
để được an toàn? điện, các vật sắc nhọn, các 
 loại thuốc uống...
- Tương tự giáo viên tổ chức học sinh chia sẻ Không chơi những trò chơi 
các ý dưới đây: nguy hiểm như bắn súng cao 
+ Những đồ dùng và cách sử dụng đồ dùng su, đu quay, trượt máng
gia đình đảm bảo an toàn. Ghi nhớ số điện thoại của ba 
+ Việc em đã sử dụng đồ dùng trong gia đình mẹ.
khi làm việc nhà và ý kiến của bố mẹ, người Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh 
thân về những việc em đã làm. tìm sự trợ giúp của mọi người 
+ Những điều em học được và cảm nhận của xung quanh...
em khi sử dụng đồ dùng gia đình làm việc 
nhà đảm bảo an toàn. HS lắng nghe và trả lời 
-GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ 
năng sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn.
- GV tổ chức chơi: “Trò chơi ô chữ về đồ 
dùng gia đình”
1. Đồ dùng để làm sôi nước- 6 chữ cái - ấm đun
2. Đồ dùng để nấu đồ ăn – 3 chữ cái - nồi
3. Đồ dùng để cắt thức ăn – 3 chữ cái - dao
4. Đồ dùng để cất giữ quần áo, đồ đạc – 2 - tủ
chữ cái
5. Đồ dùng để ngồi học bài – 6 chữ cái - bàn học
6. Đồ dùng để mang vào tay khi rửa chén – 7 - găng tay
chữ cái
7. Đồ dùng làm sạch quần áo – 7 chữ cái - máy giặt
8.Đồ dùng cung cấp tin tức, phim, ca nhạc - tivi
bằng hình ảnh.. – 4 chữ cái
9. Đồ dùng sử dụng điện để làm lạnh, giữ - tủ lạnh
cho thực phẩm lâu bị hỏng – 6 chữ cái
10. Đồ dùng thắp sáng khi học, làm việc – 3 - đèn
chữ cái
11. Đồ dùng đựng nước sôi và giữ cho nước -phích
nóng lâu – 5 chữ cái
12. Đồ dùng sử dụng điện có tác dụng làm - bàn là
phẳng quần áo - 5 chữ cái 
12. Đồ dùng sử dụng để quét nhà, làm sạch - chổi
nhà cửa - 4 chữ cái
- GV gợi ý từ khóa: đồ dùng gia đình
4. ĐÁNH GIÁ: a) Cá nhân tự đánh giá:
 -GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức - HS tự đánh giá theo các 
 độ dưới đây: mức độ bằng cách giơ bảng 
 -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả mặt biểu cảm hoặc hoàn 
 các yêu cầu sau: thành phiếu đánh giá cá nhân 
 + Phân biệt được những hành động sử dụng .
 dồ dùng gia đình an toàn, không an toàn.
 + Nhận xét được việc sử dụng đồ dùng trong 
 nhà có an toàn hay không
 + Sử dụng đồ dùng trong gia đình an toàn
 + Chủ động, tự tin thực hiện những hành 
 động an toàn để bảo vệ bản thân. 
 -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng 
 chưa thường xuyên
 - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ 
 các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa 
 thường xuyên
 - GV yêu cầu HS giơ mặt cười, mặt bình 
 thường, mặt mếu tương ứng 3 mức độ đánh 
 giá: tốt, đạt, cần cố gắng.
 b) Đánh giá theo tổ/ nhóm
 -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành - HS đánh giá lẫn nhau về các 
 để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nội dung
 nhau về các nội dung sau:
 - Chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hiểu biết -HS lắng nghe
 của bản thân
 - Tích cực vận dụng những hiểu biết về sử 
 dụng an toàn đồ dùng trong gia đình vào hoạt - HS lắng nghe.
 động thực hành.
 - Thái độ tham gia hoạt động: tích cực, tự 
 giác, có trách nhiệm
 c) Đánh giá chung của GV:
 GV dựa vào quan sát ,tự đánh giá của từng cá 
 nhân và nhận đánh giá của các tổ/nhóm để 
 đưa ra nhận xét ,đánh giá chung
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx