Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

docx 24 trang Hải Thư 26/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17
 Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 79: UYÊN, UYÊT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn 
có các vần uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
- Viết đúng các vần uyên, uyêt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần 
uyên, uyêt
2. Năng lực:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
- Phát triển kỹ năng nói theo chủ điểm Cảnh vật được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh 
họa.
3.Phẩm chất: 
-Yêu nước: HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp ánh trăng, từ đó các em 
biết yêu thiên nhiên và yêu thêm cuộc sống.
- Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm của gia đình khi nghe bà kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bộ đồ dùng
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng uân, uât - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Bà/ kể chuyện hay tuyệt.
- GV gìới thiệu các vần mới uyên, uyêt. Viết - HS lắng nghe
tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các -HS lắng nghe và quan sát
vần uyên, uyêt để tìm ra điểm gìống và khác 
nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau 
gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần uyên, uyêt. -Hs lắng nghe
Một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu.
Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 
vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm
để ghép thành vần uyên.
+ HS tháo chữ n, ghép t vào để tạo thành -HS ghép
uyêt.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uyên, uyêt -HS đọc
một số lần.
 b. Đọc tiếng
-Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng chuyện. GV -HS lắng nghe
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS thực hiện
thành tiếng chuyện.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng chuyện
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng chuyện
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi 
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng -HS đọc
chứa một vần
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa -HS tự tạo
vần uyên, uyêt.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 -HS phân tích
HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại
+ GV yêu cầu những tiếng mới ghép được. - HS đọc 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: con thuyền, đỗ quyền, truyền thuyết.
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS nói
ngữ, chẳng hạn con thuyền, GV nêu yêu cầu 
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ 
con thuyền xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết
uyên trong con thuyền , phân tích và đánh 
vần từ con thuyền, đọc trơn từ ngữ con 
thuyền,
- GV thực hiện các bước tương tự đối với đỗ -HS thực hiện
quyền, truyền thuyết.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh 
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc
đọc đồng thanh một lần.
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uyên, uyêt. -HS quan sát
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần uyên, uyêt.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uyên, -HS viết
uyêt , thuyền, thuyết (chữ cỡ vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, -HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (10’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết
một các vần uyên, uyêt; từ ngữ con thuyền, 
truyền thuyết.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Hoạt động đọc đoạn (12’) - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần uyên, uyêt.
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rồi mới đọc). những tiếng có vần uyên, 
uyêt trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh 
một lần.
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành - HS đọc 
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Sân nhà bạn nhỏ sáng nhờ đâu? - HS trả lời.
+ Trăng tròn và trăng khuyết giống với sự - HS trả lời.
vật nào?
+ Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ trong - HS trả lời.
bài thơ và trăng rất thân thiết với nhau?
 7. Hoạt động nói theo tranh (6’)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát .
SHS
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời.
Em thấy gì trong tranh? 
Tìm những sự vật, hoạt động có tên gọi - HS trả lời.
chứa vần uyên, uyết. (Gợi ý: trăng khuyết, con thuyền, chuyến đi, di chuyển,..); 
Đặt câu với các từ ngữ tìm được; Nói về 
cảm nghĩ của em với cảnh vật. - Đặt câu
- GV có thể mở rộng giúp HS có kĩ năng 
quan sát cảnh vật. - HS lắng nghe
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) 
GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
động viên HS. -HS tìm
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uyên, 
uyêt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. -HS làm
- GV lưu ý HS ôn lại các vần uyên, uyêt và 
khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Chiều thứ năm, ngày 29 tháng 12 năm 2022
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Ôn tập củng cố kiến thức đã học
- Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng
- Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng
- Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của 
bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
- HS: Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi : Truyền HS tham gia chơi
điện.Hỏi về phép tính cộng, trừ đã học 
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1: Số? 
Số con chim có trong hình vẽ ? - HS lắng nghe.
 - HS thực hiện cá nhân 
-
 -HS trả lời: 7
 GV nêu yêu cầu đề.Yêu cầu hs tìm kết 
quả.
Bài 2 : Số cần điền tiếp vào dãy số
 8, . ;. , 5, 4, 3, 2, 1 là :
Gv chiếu, yêu cầu hs tìm kết quả Hs quan sát, tìm kết quả. 7;6
Bài 3: Điền dấu >;<;=
Gv viết lên bảng, yêu cầu hs tự làm Hs tự làm vào vở, sau đó trình bày kết 
vào vở quả.
4 ......7 8+ 2..... 6+4 
5 .... 8 9-6 ...... 2+5
10.....9 3+ 4......8- 1 
Bài 4 : Số ?
Gv ghi lên bảng, yêu cầu hs làm bài 
vào vở. Hs tự làm bài, sau đó bó cáo kết quả
 3 + .. = 8 
 .. . + 6 = 8 
 8 - .. = 5 
 9 - = 6 + 3
Bài 5: Tính ? 
- GV nêu yêu cầu của bài. Hs tự làm bài, sau đó chia sẻ trước lớp
 Gv ghi: 
1+3+4= 9-2- 5=
3+0+6= 7- 0- 4= - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước 
lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng 
đã học .
- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các 
bảng cộng trừ đã học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ___________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học
2. Năng lực: 
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học 
trong tuần.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
2. Học sinh: vở ô ly
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 Gv chiếu bài sau cho hs luyện đọc - HS đọc: cá nhân.
 Kết bạn Chủ nhật, ba mẹ đưa Hân về quê 
 thăm ông, bà. Gần nhà ông, bà có bạn 
 Cầm. Hân và Cầm kết bạn. Bà dẫn Hân 
 và Cầm đi xem gặt lúa. Hân kể cho Cầm 
 nghe về phố xá tấp nập.
 - Yêu cầu hs đọc trước lớp Hs đọc
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1: Nối ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột 
 B tạo thành câu có nghĩa: - HS viết vở ô ly.
 A B
 Nhà Bi về quê thơm lừng.
 Sóng biển ăn Tết.
 Mít chín cần nhỏ lửa.
 Làm mứt tung bọt trắng xóa.
 -Yêu cầu hs tự làm bài Hs tự làm bài và trình bày kết quả
 - Gv theo dõi, bổ sung cho hs
 Bài 2. Điền ng hay ngh: 
 a. giấc ủ b) ề nghiệp
 -Yêu cầu hs tự làm bài
 - Gv theo dõi, bổ sung cho hs
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS đọc những bài tập đọc cho 
 người thân nghe.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ...................................................................................................
....................................................................................................................
 _________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 15: SẮP XẾP NHÀ CỬA GỌN GÀNG ĐỂ ĐÓN TẾT (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù 
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Nhận biết được những việc nên làm và những việc không nên làm để nhà cửa 
luôn gọn gàng.
- Xác định và thực hiện được những việc nên sắp xếp nhà cửa gọn gàng phù hợp 
với lứa tuổi và khả năng của bản thân.
- Rèn luyện tính tự giác, chăm chỉ lao động và thói quen gọn gàng, ngăn nắp.
- Hứng thú tham gia việc sắp xếp nhà cửa gọn gàng, nhận thức được trách nhiệm 
của bản thân trong gia đình. 
2. Năng lực:
*Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao 
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực 
hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
3. Phẩm chất:
- Rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân, hành động đáp ứng với sự thay đổi; phẩm chất 
trung thực, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Tranh ảnh nhà cửa sắp xếp gọn gàng và nhà cửa bừa bộn
- Video clip về một số công việc gia đình (nếu có điều kiện)
- 6 tờ thăm cho các đội dự thi, trong tờ thăm ghi yêu cầu dự thi
- Phần thưởng cho các độ dự thi.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức đã học về “Gọn gàng, ngăn nắp” trong môn Đạo đức
- Mỗi tổ chuẩn bị: 1 đến 2 chiếc chăn mỏng, gối, màn đơn dùng cho trẻ em; hai bộ 
quần áo, tất, khăn của trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động (3’)
 - GV tổ chức cho HS hát tập thể để tạo - HS nghe nhạc và hát theo.
 không khí vui vẻ.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (11’)
 * Hoạt động 1: Nhận xét việc sắp xếp đồ đạc 
 để nhà cửa gọn gàng
 - GV tổ chức HS làm viêc nhóm, thực hiện - HS thảo luận nhóm, trả lời
 nhiệm vụ: Nêu nhận xét về cách sắp xếp nhà 
 cửa trong 2 căn phòng ở 2 tranh trong HĐ 1. 
 Em thích cách sắp xếp đồ đạc ở tranh nào? 
 Vì sao? - HS chia sẻ, lắng nghe
 - Mời đại diện các nhóm chia sẻ kết quả 
 thực hiện nhiệm vụ của nhóm mình. - HS lắng nghe
 - Nhận xét, khái quát: Ai trong chúng ta 
 cũng thích nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp. Sắp 
 xếp nhà cửa gọn gàng sẽ giúp cho ngôi nhà 
 thoáng, mát, đẹp và đảm bảo an toàn cho việc đi lại. Không những thế, em và mọi 
người trong gia đình không bị mất thời gian - HS liên hệ theo gợi ý
để tìm đồ đạc, sách vở, quần áo, mỗi khi 
cần dùng.
- Liên hệ: Yêu cầu HS liên hệ theo 2 câu hỏi 
gợi ý: - Các bạn khác lắng nghe, nhận 
+ Kể lại việc em đã làm được để giữ cho xét về những chia sẻ của bạn.
nhà cửa gọn gàng. - HS lắng nghe
+ Em cảm thấy thế nào sau khi tham gia sắp 
xếp nhà cửa gọn gàng?
- Chỉ định một số HS chia sẻ trước lớp. 
Kết luận: Nhiều em trong lớp tuy nhỏ 
nhưng đã làm được những việc để nhà cửa 
gọn gàng, ngăn nắp. Đây là những việc làm 
tốt, cô mong các em phát huy và thực hiện 
thường xuyên.
3. Hoạt động luyện tập (11’)
* Hoạt động 2: Xác định những việc nên 
làm để nhà cửa luôn gọn gàng
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh/SGK, - HS hoạt động nhóm, trả lời câu 
thảo luận nhóm để nêu những việc nên làm hỏi
và những việc không nên làm để nhà cửa 
luôn gọn gàng.
- GV ghi bảng thành 2 cột:
1/ Những việc nên làm
2/ Những việc không nên làm
- Mời đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo - Đại diện trình bày, HS nhận xét
luận. 
- GV ghi tóm tắt lên bảng
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
 Những việc nên Những việc không - HS lắng nghe
 làm nên làm
 Để đúng chỗ, ngay Đồ dùng các nhân 
 ngắn các đồ dùng cá để bừa bãi, không 
 nhân như: khăn đúng nơi quy định
 mặt, bàn chải, giày, 
 dép, mũ, cặp sách
 Gấp quần, áo, chăn, Quần áo, chăn màn 
 màn gọn gàng để khắp nơi, không 
 chịu gấp
 Sắp xếp ngay ngắn Để sách, vở, đồ 
 từng loại: sách, vở, dùng học tập bừa 
 truyện, đồ dùng học bãi, lộn xộn - HS nhắc lại
 tập đúng nơi quy - HS lắng nghe định
 Tự giác cất, xếp đồ Không cất, dọn đồ 
 chơi gọn gàng vào chơi sau khi chơi 
 đúng vị trí sau khi xong
 chơi xong
 - Gọi HS nhắc lại
 - GV nhận xét, chốt lại những việc HS có 
 thể tự làm được để sắp xếp nhà cửa gọn 
 gàng
 - Hướng dẫn HS về nhà tham gia cùng gia 
 đình sắp xếp nhà cửa ngăn nắp, gọn gàng để 
 đón mùa xuân mới.
 * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3’)
 - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe 
 - Dặn dò chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ................................................................................................... 
 _________________________________
 Thứ 6 ngày 30 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 80: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Nắm vững cách đọc các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy 
;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, 
oat, oăt, oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã 
đọc.
2. Năng lực
 Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Qua câu chuyện, HS bước đầu có kĩ năng ghi 
nhớ chi tiết, xử lí vấn đề trong các tình huống, và góp phần giúp HS có ý thức về 
giá trị của mỗi bộ phận trên cơ thể.
+ HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có những chữ chứa một số âm, vần 
đã học.
+ HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện 
Cặp sừng và đôi bàn chân. Qua câu chuyện, HS còn được rèn luyện bước đầu kỹ 
năng ghi nhớ chi tiết, xử lí vấn để trong các tình huống... và góp phần giúp HS có ý 
thức về giá trị của mỗi bộ phận trên cơ thể.
3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS lắng nghe cô và bạn kể chuyện, HS kể được từng đoạn chuyện và 
cả câu chuyện theo tranh và không theo tranh.
- Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: bảng con vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS viết uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, - HS viết
oăt, oai, uê, uy
2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (10’)
- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần - HS đọc
các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh.
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành - HS đọc
tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. 
GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những 
từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. - HS đọc
3. Hoạt động đọc đoạn (12’)
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS lắng nghe
tiếng có chứa các vấn đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - Một số (4-5) HS đọc 
(theo cá nhân hoặc theo nhóm), 
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã 
đọc: 
+ Hà thưởng được nghe bà kể chuyện khi - HS trả lời
nào? 
+ Hà đã được bà kể cho nghe những truyện - HS trả lời
gì? 
+ Giọng kể của bà thế nào? - HS trả lời
+ Hà có thích nghe bà kể chuyện không? - HS trả lời
+ Câu văn nào nói lên điều đó? - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
4. Hoạt động viết câu (5’)
- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một cầu “Xuân về, đào nở thắm, quất triu 
quả” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần - HS viết lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và 
tốc độ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện (27’)
a. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả 
lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. - HS lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến trông thật xấu xí. GV 
hỏi HS:
1. Vì sao hươu nghĩ nó là con hươu đẹp nhất - HS trả lời
khu rừng?
2. Hươu có thích đôi chân của mình không? - HS trả lời
Đoạn 2: Từ Một ngày đến cảm thấy vô cùng 
vướng víu. GV hỏi HS:
3. Khi tha thẩn trong rừng, hươu gặp phải - HS trả lời
chuyện gì?
4. Khi gặp sói, cặp sừng hay đôi chân giúp - HS trả lời
hươu thoát nạn?
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
5. Thoát nạn, hươu nghĩ gì? - HS trả lời
 - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao 
đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với 
nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể
b. HS kể chuyện 
-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý -HS kể
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS 
kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện 
cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả 
lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu 
chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS 
đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu 
chuyện và thi kể chuyện. tùy vào khả năng 
của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các -HS kể
hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả,
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS lắng nghe
động viên HS. GV khuyến khích HS thực 
hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân 
trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................................................................................
 ____________________________
 Tự nhiên vàXã hội
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Tự kể về những việc làm của mình và các thành viên trong gia đình
+ Nói được tên địa chỉ trường mình.
+ Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể.
- Kể được một số công việc của người dân xung quanh. 
2. Năng lực: 
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao 
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
- Nhận biết các tình huống có thể xảy ra trong gia đình và cách ứng xử với những 
tình huống cụ thể.
3.Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài 
của một số cây.
- Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người 
( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Tranh ảnh
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (2’)
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : - Lắng nghe
2. Hoạt động vận dụng (24 phút):
- GV HD HS trả lời các câu hỏi gợi ý:
 + Trong lớp có những hoạt động học tập - HS trả lời
nào? 
+ Em đã tham gia những hoạt động học 
tập đó chưa? 
+ Em thích hoạt động nào nhất? Vì sao?
+ Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì 
sao? 
+ Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao? 
+ Ở trường có hoạt động nào? 
+ Ai đã tham gia những hoạt động đó? + Các hoạt động đó diễn ra ở đâu?
+ Ông bà, bố mẹ có những hoạt động nào 
trong ngày tết? 
+ Con có tham gia hoạt động nào trong 
ngày chuẩn bị tết không? 
+ Đây là đèn tín hiệu gì? 
+ Khi đèn xanh sáng, người và phương 
tiện được đi hay dùng lại? 
+ Đèn đỏ sáng thì người và phương tiện 
dừng lại hay được đi? Đèn vàng bảo hiệu 
gì?), 
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 
phút):
- Nhắc lại nội dung bài học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................................................................................
 _______________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 Bài 15 CÂY XUNG QUANH EM 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
+ Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài 
nổi bật của một số cây mà em biết
+ Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Vẽ hoặc sử dụng 
được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bên ngoài của một số cây. 
2. Năng lực
+ Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử 
dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.
+ Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người ( cây bóng mát , 
cây ăn quả, cây hoa, )
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
Nêu tên và đặt câu hỏi để tìm hiểu về một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của cây 
thường gặp.
+ HS vẽ, chú thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích.
+ HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng.
3.Phẩm chất chủ yếu: 
- Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng vẽ hoặc chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài 
của một số cây. - Trách nhiệm: Phân biệt được một số cây theo nhu cầu sử dụng của con người 
( cây bóng mát , cây ăn quả, cây hoa, )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV; Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt đậu 
xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. 
- Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho 
HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát 
- HS: 
+ Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây 
thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...),
+ Các cây mà HS đã gieo (nếu có). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1.Hoạt động mở đầu: (3’)
-GV cho hát bài hát về cây và dẫn dắt - HS hát
vào bài học. 
2. Hoạt động khám phá (10’)
Hoạt động 1 :
-GV cho HS quan sát 1 số cây bóng - HS quan sát cây 
mát: cây phượng, cây bàng, cây xà cừ,... 
và một số cây rau, cây hoa có ở vườn 
trường: cây cải, hoa mười giờ, cây hoa 
hồng... trong quá trình quan sát, 
- Với những cây HS chưa biết tên, GV 
cung cấp tên cây cho HS. 
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách quan sát, - Sau khi quan sát, các nhóm cùng 
kế được tên một số loại cây trong thống nhất kết quả quan sát của cả 
trường, tả được sơ lược về hình dáng, nhóm và cử đại diện lên báo cáo trước 
màu sắc, kích thước, mùi hương và của lớp phiếu thu hoạch của nhóm mình
một số loại cây đã quan sát - Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2 :
GV yêu cầu HS quan sát hình các cây 
 - HS quan sát hình các cây trong SGK
trong SGK, kết hợp quan sát hình về 
một số cây HS chuẩn bị
-GV yêu cầu HS mỗi sẽ giới thiệu trước - HS tự giới thiệu
lớp các loại cây mà mình sưu tìm được: tên cây, đặc điểm khác biệt,... 
-GV nhắc HS nhấn mạnh vào những đặc 
điểm thú vị của cây. 
Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm được 
nhiều loại cây xung quanh với một số 
đặc điểm nhận dạng chính như hình 
dáng, màu sắc, kích thước, mùi hương... 
của chúng, từ đó thấy được sự đa dạng 
của thể giới thực vật xung quanh. 
3. Hoạt động thực hành (10’)
-GV yêu cầu HS đã cuẩn bị chậu hoặc 
khay nhựa và hạt đậu đã chuẩn bị trước 
-Sau khi GV hướng dẫn cách gieo hạt và - HS chăm sóc và quan sát quá trình 
chăm sóc, các em sẽ thực hành gieo hạt nảy mầm, phát triển của cây.
đậu. Sản phẩm sẽ được để ở nhà để 
hàng ngày HS chăm sóc và quan sát quá 
trình nảy mầm, phát triển của cây. 
Yêu cầu cần đạt: HS biết cách gieo hạt 
và chăm sóc để hạt phát triển thành cây 
con.
4. Hoạt động đánh giá (3’)
-HS thấy được sự đa dạng của các loại - HS lắng nghe
cây: mong muốn khám phá cây xung 
quanh. 
5. Hoạt động vận dụng, trải - HS lắng nghe và vể nhà sưu tầm
nghiệm(4’)
-Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh 
hoặc các cây thật thuộc các nhóm: cây 
rau, cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,...
* Tổng kết tiết học - HS nhắc lại
- Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 ___________________________________ Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
- Giaó dục HS chủ đề 6 “Vui đón mùa xuân” 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành 
nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
2. Năng lực: 
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao 
tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập 
kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét 
và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính 
tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt 
đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II. ĐỒ DỤNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
2.Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo tổ. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
1.Hoạt động khởi động (3’)
- GV mời cán bộ lớp lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát.
2.Hoạt động luyện tập (10’)
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần học và xây dựng 
kế hoạch tuần tới
a/ Sơ kết tuần học
- GV cho HS tổng kết tuần học, nhắc nhở, - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
tuyên dương, khen thưởng cho HS học tập trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: quả thực hiện các mặt hoạt động 
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. của lớp trong tuần qua.
+ Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
dùng học tập. các thành viên trong lớp đóng góp 
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, ý kiến.
lớp . - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, bạn nào cần hoạt động 
- Dựa trên những thông tin thu thập được tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và - HS lắng nghe
đánh giá về:
+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự 
quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để 
rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học 
tập và rèn luyện (không nêu cụ thể tên 
học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước 
tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế - Lớp trưởng cảm ơn những ý kiến 
hoạch hoạt động tuần tiếp theo. nhận xét của GV và xin hứa sẽ cố 
 gắng thực hiện tốt hơn.
3.Hoạt động vận dụng (10’)
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ 
 biến, lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
 được trên tinh thần khắc phục 
 những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được 
 của tập thể lớp; phân công nhiệm 
 vụ cụ thể cho từng thành viên 
 trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
 và thống nhất phương án thực 
 hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết quả thảo luận 
 của các tổ trưởng.
 + Các bạn đã nắm được kế hoạch 
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) cho các tổ. - Lớp trưởng Chúng ta sẽ cùng 
 nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn 
 nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
- GV yêu cầu HS chia sẻ:
- Những điều em đã học được và cảm nhận 
của các em khi tham gia ủng hộ “Tết yêu - HS chia sẻ 
thương”
- Những việc em đã làm được ở gia đình để 
đón Tết
- Cảm xúc của em khi cùng gia đình sắp 
xếp nhà cửa gọn gàng để đón Tết
4.Hoạt động đánh giá (3’)
- GV hướng dẫn HS đánh giá:
a) Cá nhân tự đánh giá
GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các - HS tự đánh giá
mức độ dưới đây:
- Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả 
các yêu cầu sau:
+ Kể được những việc nên làm để nhà cửa 
gọn gàng
+ Nêu được những việc mà bản thân đã làm 
khi cùng gia đình chuẩn bị đón Tết (trang 
trí nhà cửa, lau dọn đồ đạc, )
+ Tự tin chia sẻ những việc đã làm được và 
cảm xúc của bản thân
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên
- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy 
đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên
b) Đánh giá chung của GV
- GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS theo dõi
từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm 
để đưa ra nhận xét, đánh giá chung
* Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
- Nhận xét tiết học của lớp mình.
- GV dặn dò nhắc nhở HS
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................................................................................
 Chiều thứ 6, ngày 30 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_thu_234_nam_hoc_2022_2023_tra.docx