Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 23 trang Hải Thư 26/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
 Tuần 17
 Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 OĂN – OĂT( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oăn, oăt. Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa oăn, oăt.
 - Đọc, hiểu bài Sáng kiến của bé. Nói được lời khen phù hợp với nhân vật 
trong bài.
 2. Năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Biết thể hiện tình cảm yêu quý, chăm sóc các loài vật nuôi trong nhà.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Hoạt động mở đầu : Khởi động, kết nối
 - GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần trước. Tổ nào có 
bạn đọc được nhiều và đúng các vần đã học thì tổ đó thắng.
 - GV nhận xét, biểu dương
 B. Luyện tập thực hành
 5. Đọc bài ứng dụng: Sáng kiến của bé
 5.1. Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS đọc tên bài.
 - GV giới thiệu bài ứng dụng.
 5.2. Đọc thành tiếng.
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu. 
 - GV nghe và chỉnh sửa
 5.3. Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
 + Bé làm thế nào để mèo nhảy vào chậu nước?
 + Nếu là bé, em sẽ làm gì để mèo nhảy vào chậu nước?
 5.4. Nói và nghe:
 - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Bạn hãy nói một câu khen bé? 2
 - GV nhận xét bổ sung.
 + Các con cần phải làm gì để chăm sóc những con vật nuôi trong nhà?
 - GV giáo dục HS biết yêu quý và chăm sóc những con vật nuôi trong nhà.
 6. Viết vở tập viết vào vở tập viết.
 - GV hướng dẫn HS viết: oăn, oăt, tóc xoăn, loắt choắt ( Chữ cỡ vừa và nhỏ)
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GV nhận xét vở của 1 số HS.
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
 + Chúng ta vừa học vần mới nào?
 + Tìm tiếng/từ có vần oăn hoặc oăt?
 + Đặt câu với từ đó
 - GV nhận xét.
 - GV nhận xét giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 ..
 Tiếng Việt
 OEN – OET( Tiết 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oen, oet. Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa oen, oet.
 - Đọc, hiểu bài Bận việc. Đặt và trả lời được câu hỏi về tên các hoạt động 
chơi ở nhà.
 2. Năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Ham muốn khám phá thế giới xung quanh thông qua các hoạt động vui 
chơi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - GV cho HS chơi trò chơi chèo thuyền để nói tiếng, từ, câu có vần oăn, oăt 3
 - GV nhận xét, biểu dương
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
 .Khám phá vần mới:
 . Giới thiệu vần oen, oet
 . Vần oen
 - GV chiếu Silide minh họa 
 + Miệng của bạn nhỏ thế nào?
 - GV viết bảng: nhoẻn cười
 + Từ nhoẻn cười có tiếng nào đã học?
 - GV: Vậy tiếng nhoẻn chưa học
 - GV viết bảng: nhoẻn
 + Trong tiếng nhoẻn có âm nào đã học?
 - GV: Vậy có vần oen chưa học
 - GV viết bảng: oen
 Vần oet GV làm tương tự để HS bật ra tiếng đục khoét, vần oet
 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: oen, oet
 . Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 . Vần oen:
 + Phân tích vần oen?
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: o- e - n- oen
 - GV nhận xét, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng “nhoẻn”
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: nhờ- oen – nhoen- hỏi- nhoẻn.
 Vần oet: GV thực hiện tương tự như vần oen:
 o - e- t- oet
 khờ - oet- khoét – sắc - khoét
 - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm
 c. Vần oen, oet
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa 
vừa học
 . C. Hoạt động thực hành, vận dụng
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
 - GV nhận xét, sửa lỗi nếu có
 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
 Tạo tiếng mới chứa oen, oet 4
 - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với oen (sau đó là oet) để tạo 
thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + ngoèn, hoen, ngoét, choét, , hoen ố, đỏ choét .
 - GV nhận xét.
 Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: oen, nhoẻn cười
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa o và e, e và n, nh với oen, 
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - GV nhận xét.
 - GV thực hiện tương tự với: oet, lòe loẹt
 D. Củng cố, dặn dò
 - Kể tên 2 vần mới vừa học.
 - Dặn hs về nhà ôn lại bài
 ___________________________________
 Toán
 PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 20
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu thực hiện được phép trừ không nhớ trong phạm vi 20.
 - Bước đầu vận dụng được phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 để tính toán 
và xử lí các tình huống trong cuộc sống.
 2. Phát triển năng lực, phẩm chất
 - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
 - Góp phần hình thành năng lực thực hiện các phép tính, năng lực ngôn ngữ 
toán, năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: que tính, ti vi, que chỉ
 - HS: que tính, vở, bảng,..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động 5
 - GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức- Nối tiếp nhau đọc thuộc bảng trừ đã 
học.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV giới thiệu bài.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Phép trừ không nhớ trong 
phạm vi 20.
 a) 16 - 12
 - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 6 que tính, cho HS nhận 
xét:
 ?/ Tay trái cô có mấy que tính?
 ?/ Tay phải cô có mấy que tính?
 ?/ Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính?
 - GV cài 1 bó chục và 6 que tính lên bảng cài.
 - GV tay trái cầm bó 1 chục que tính, tay phải cầm 2 que tính, cho HS nhận 
xét:
 ?/ Tay trái cô có mấy que tính?
 ?/ Tay phải cô có mấy que tính?
 ?/ Cả hai tay cô có bao nhiêu que tính?
 - GV cài 1 bó chục và 2 que tính lên bảng cài.
 - GV viết bảng phép tính 16 – 12 theo cột dọc.
 ?/ 6 que tính bớt 2 que tính còn mấy que tính?
 ?/ Vậy 6 trừ 2 bằng mấy ?
 - GVKL và viết bảng : 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
 ?/ 1 chục que tính bớt 1 chục que tính còn mấy que tính?
 ?/ Vậy 1 trừ 1 bằng mấy ?
 - GVKL và viết bảng : 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
 - GV : Ta có : 16 – 12 = 4
 - Gọi HS nêu lại cách trừ. 6
 ?/ Nêu thứ tự trừ ?
 ?/ Nêu cách trừ ?
 - Gọi HS nêu lại cách trừ.
 b) 18 – 3
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện phép trừ.
 - HS thảo luận nhóm thực hiện phép trừ.
 - Đại diện các nhóm báo cáo, nêu kết quả và cách làm.
 - Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, HD lại cách trừ nếu nhiều HS chưa biết cách thực hiện.
 - Gọi HS nêu lại cách trừ.
 ?/ Nêu thứ tự thực hiện phép trừ và nêu cách trừ ?
 C. Luyện tập, thực hành
 Bài 1 : Cách đặt tính nào đúng ?
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - Gọi HS trả lời miệng.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 Bài 2 : Đặt tính rồi tính
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
 - Gọi 3HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.
 - Nhận xét, khen ngợi HS. GV lưu ý HS cách đặt tính và thực hiện trừ.
 Bài 3 : Tính
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - HS làm bài theo nhóm đôi.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nêu cách làm ; các nhóm khác theo dõi, 
nhận xét .
 -GV nhận xét, khen ngợi HS. GV lưu ý HS thực hiện trừ lần lượt từ trái sang 
phải.
 D. Vận dụng 7
 Bài 4 : Quan sát tranh và nêu phép trừ thích hợp.
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 Đ. Củng cố, dặn dò
 ?/ Nêu thứ tự thực hiện phép trừ và nêu cách trừ ?
 - Dặn HS về nhà học bài 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ tư, ngày 4 tháng 1 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 20 và vận 
dụng được để tính toán, xử lí các tình huống trong cuộc sống.
 - Lắp ghép được hình theo yêu cầu.
 2. Năng lực chung, phẩm chất
 - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác học tập.
 - Góp phần hình thành năng lực thực hiện các phép tính, năng lực ngôn ngữ 
toán, năng lực vận dụng toán học, năng lực sử dụng các công cụ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV : Ti vi, que chỉ
 HS: mảnh gỗ hình tam giác, vở bài tập toán, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
 - GV cho HS chơi trò chơi Tiếp sức đọc thuộc bảng cộng, trừ đã học.
 - Nhận xét, tuyên dương
 - GV giới thiệu bài.
 B. Luyện tập, thực hành
 Bài 1,2: Yêu cầu HS làm bài cá nhân bài, sau đó trình bày bài làm trước lớp.
 - Gọi HS lên chữa bài.
 - Nhận xét, khen ngợi HS. 8
 Bài 3 : 
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào vở
 - GV yêu cầu hs trình bày bài làm trước lớp và nêu cách thực hiện phép tính.
 Bài 4: 
 - 1 HS nêu yêu cầu
 - HS thảo luận nhóm đôi, dùng 6 mảnh gỗ hình tam giác ghép thành hình 
theo yêu cầu.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nêu cách làm ; các nhóm khác theo dõi, 
nhận xét.
 - Nhận xét, khen ngợi HS. 
 C. Vận dụng
 Bài 5 : Quan sát tranh và nêu phép tính thích hợp.
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - HS làm bài theo nhóm đôi.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nêu cách làm ; các nhóm khác theo dõi, 
nhận xét .
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 D. Củng cố, dặn dò
 ?/ Nêu thứ tự thực hiện phép trừ và nêu cách trừ ?
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tiếng Việt
 BÀI 97: OEN – OET( Tiết 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có oen, oet. Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa oen, oet.
 - Đọc, hiểu bài Bận việc. Đặt và trả lời được câu hỏi về tên các hoạt động 
chơi ở nhà.
 2. Năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. 9
 - Ham muốn khám phá thế giới xung quanh thông qua các hoạt động vui 
chơi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - GV cho HS chơi trò chơi chèo thuyền để nói tiếng, từ, câu có vần oen, oet
 B. Hoạt động thực hành, vận dụng 
 Đọc bài ứng dụng:Bận việc
 .1. Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS quan sát 4 tranh và trả lời câu hỏi.
 - GV giới thiệu bài ứng dụng.
 .2. Đọc thành tiếng
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu. 
 - GV nghe và chỉnh sửa
 3. Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
 + Bi làm những việc gì?
 .4. Nói và nghe:
 - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: Ở nhà, bạn hay chơi gì?
 - GV nhận xét bổ sung
 5. Viết vở tập viết vào vở tập viết
 - GV hướng dẫn HS viết: oen, oet, nhoẻn cười, lòe loẹt ( Chữ cỡ vừa và nhỏ)
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GV nhận xét vở của 1 số HS.
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
 + Chúng ta vừa học vần mới nào?
 + Tìm tiếng/từ có vần oen hoặc oet?
 + Đặt câu với từ đó
 - GV nhận xét.
 - GV nhận xét giờ học.
 Tiếng Việt
 BÀI 98: UÂN – UÂT( Tiết 1) 10
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uân, uât. Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa uân, uât.
 - Đọc, hiểu bài Chim non chào đời. Đặt và trả lời được câu hỏi dự đoán về 
cảm xúc của sáo mẹ khi sáo con ra đời.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Biết quan sát, yêu quý các loài vật xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 - GV tổ chức cho HS thi tìm các tiếng, từ có tiếng chứa vần oen, oet và nói 
câu có chứa từ vừa tìm được.
 - GV nhận xét, biểu dương
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá vần mới:
 Giới thiệu vần uân, uât
 Vần uân
 - GV chiếu tranh minh họa 
 + Tranh vẽ con gì?
 - GV viết bảng: tuần lộc
 + Từ tuần lộc có tiếng nào đã học?
 - GV: Vậy tiếng tuần chưa học
 - GV viết bảng: tuần
 + Trong tiếng tuần có âm nào đã học?
 - GV: Vậy có vần uân chưa học
 - GV viết bảng: uân
 b. Vần uât: GV làm tương tự để HS bật ra tiếng luật sư, vần uât
 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uân, uât
 Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 vần uân:
 + Phân tích vần uân?
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: u - ớ - n- uân
 - GV nhận xét, sửa lỗi 11
 + Phân tích tiếng “tuần”
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: tờ- uân – tuân- huyền – tuần
 Vần uât: GV thực hiện tương tự như vần uân:
 u - â- t- uât
 lờ - uât- luất - nặng- luật
 - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm.
 c. Vần uân, uât
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa 
vừa học
 B.Hoạt động thực hành, vận dụng
 Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm từ ngữ dưới mỗi tranh
 - GV nhận xét, sửa lỗi nếu có
 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
 Tạo tiếng mới chứa uân, uât
 - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với uân (sau đó là uât) để tạo 
thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + chuẩn, nhuần, tuất, suất, , chuẩn mực, áp suất .
 - GV nhận xét.
 Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uân, tuần lộc.
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa u và â, â và n, t với uân, 
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - GV nhận xét.
 - GV thực hiện tương tự với: uât, luật sư. 
 C. Củng cố, mở rộng
 - Nêu 2 vần mới vừa học
 - Tìm tiếng chứa vần mới, dặn hs về nhà ôn bài
 Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 98: UÂN – UÂT( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uân, uât. Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa uân, uât. 12
 - Đọc, hiểu bài Chim non chào đời. Đặt và trả lời được câu hỏi dự đoán về 
cảm xúc của sáo mẹ khi sáo con ra đời.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Biết quan sát, yêu quý các loài vật xung quanh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 - GV tổ chức cho HS thi tìm các tiếng, từ có tiếng chứa vần oen, oet và nói 
câu có chứa từ vừa tìm được.
 - GV nhận xét, biểu dương
 B.Hoạt động thực hành, vận dụng. 
 Đọc bài ứng dụng: Chim non chào đời.
 Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
 + Tranh vẽ những gì?
 - GV giới thiệu bài ứng dụng.
 Đọc thành tiếng
 - GV kiểm soát lớp.
 - GV đọc mẫu. 
 -HS đọc nhóm, các nhóm thi đọc trước lớp.
 - GV nghe và chỉnh sửa.
 Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
 + Sáo mẹ đang làm gì?
 Nói và nghe:
 - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: 
 + Bạn đoán xem: Khi sáo con ra đời, sáo mẹ cảm thấy như thế nào?
 - GV nhận xét bổ sung.
 - GV giáo dục HS biết yêu quý những loài vật xung quanh .
 Viết vở tập viết vào vở tập viết
 - GV hướng dẫn HS viết: uân, uât, tuần lộc, luật sư( Chữ cỡ vừa và nhỏ)
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GV nhận xét vở của 1 số HS.
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: 13
 + Chúng ta vừa học vần mới nào?
 ( uân, uât)
 + Tìm tiếng/từ có vần uân hoặc uât?
 + Đặt câu với từ đó
 - GV nhận xét.
 - GV nhận xét giờ học.
 Tiếng Việt
 BÀI 99: UYN – UYT( Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng. lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uyn, uyt. 
Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uyn, uyt.
 - Đọc, hiểu bài Giờ ngủ. Đặt và trả lời được câu hỏi về lí do phải đi ngủ 
đúng giờ..
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Có ý thức đi ngủ đúng giờ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - GV tổ chức cho HS thi tìm các tiếng, từ có tiếng chứa vần uân, uât
 - GV nhận xét, biểu dương
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới : Khám phá vần mới
 . Giới thiệu vần uyn, uyt
 a. Vần uyn
 - GV chiếu tranh minh họa 
 H: Tranh vẽ cái gì?
 ( cái màn tuyn)
 - GV viết bảng: màn tuyn
 + Từ màn tuyn có tiếng nào đã học?
 - GV: Vậy tiếng tuyn chưa học
 - GV viết bảng: tuyn
 + Trong tiếng tuyn có âm nào đã học?
 - GV: Vậy có vần uyn chưa học 14
 - GV viết bảng: uyn
 b. Vần uyt: GV làm tương tự để HS bật ra tiếng xe buýt, vần uyt
 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: uyn, uyt
 Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. vần uyn:
 + Phân tích vần uyn?
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: u - y - n- uyn
 - GV nhận xét, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng “tuyn”
 - GV hướng dẫn HS đánh vần: tờ- uyn – tuyn.
 b. Vần uyt: GV thực hiện tương tự như vần uyn:
 u - y- t- uyt
 bờ - uyt- buýt – sắc- buýt
 - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm
 c. Vần uyn, uyt
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa 
vừa học
 B. Hoạt động thực hành, vận dụng
 Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm từ ngữ dưới mỗi tranh
 - GV nhận xét, sửa lỗi nếu có
 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
 . Tạo tiếng mới chứa uân, uât
 - GV hướng dẫn HS chọn phụ âm bất kì ghép với uyn (sau đó là uyt) để tạo 
thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + quỵt, tuyn, quýt, luyn, , xuýt xoa, dầu luyn .
 - GV nhận xét.
 Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: uyn, màn tuyn.
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa u và y, y và n, t với uyn, 
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - GV nhận xét.
 - GV thực hiện tương tự với: uyt, xe buýt. 
 C. Củng cố mở rộng
 - Nêu hai vần mới vừa học
 - Tìm tiếng chứa vần mới 15
 - Dặn hs về nhà học bài.
 Đạo đức
 BÀI 11: TỰ GIÁC LÀM VIỆC CỦA MÌNH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh nêu được những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường
 - Nêu được lí do vì sao phải tự giác làm việc của mình
 - Thể hiện được thái độ đồng tình với thái độ, hành vi, việc làm thể hiện tính 
tự giác; không đồng tình với thái độ, hành vi, việc làm không tự giác trong học 
tập, sinh hoạt
 - Thực hiện được hành vi tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nêu được những việc cần tự giác làm 
ở nhà, ở trường và tự giác làm việc của mình; đồng tình với thái độ, hành vi, việc 
làm không tự giác trong học tập, sinh hoạt; thực hiện được hành động tự giác 
làm việc của mình ở nhà, ở trường.
 - Phẩm chất chăm chỉ qua việc thực hiện được hành vi tự giác làm việc của 
mình ở nhà, ở trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Học sinh: SGK Đạo đức 1, Vở bài tập Đạo đức 1.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 A. Hoạt động mở đầu :Khởi động 
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 52 và hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Em thích việc làm của bạn nào hơn? Vì sao?
*GV kết luận: Trong học tập và sinh hoạt hằng ngày, chúng ta phải tự làm những 
công việc của mình, không dựa dẫm vào người khác.
- GV dẫn dắt giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng
 B. Hình thành kiến thức mới
 1. Xác định những việc bản thân cần tự giác thực hiện
*Mục tiêu: HS nêu được những việc cần tự giác thực hiện ở nhà, ở trường.
*Cách tiến hành: 
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK – Trang 53 và trả lời hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong tranh làm gì?
+ Những bạn nào trong tranh tự làm việc của mình?
+ Những bạn nào trong tranh chưa tự làm việc của mình? 16
 + Em đồng tình với những việc làm nào? Không đồng tình với những việc làm 
 nào?
 - GV nhận xét, kết luận
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau:
 + Kể những việc em cần tự giác làm ở nhà, ở trường.
 + Giải thích vì sao em cần tự làm việc đó?(hoặc: Nếu em không làm việc đó thì 
 điều gì sẽ sảy ra?)
 - GV mời các nhóm trình bày, GV ghi nhanh các việc HS nêu thành 2 cột: Tự 
 giác làm việc ở nhà, tự giác làm việc ở trường.
 - GV cùng HS tổng kết những việc các em cần tự giác thực hiện ở nhà, ở trường
 - GV tiếp tục mời HS trả lời câu hỏi: Vì sao phải tự giác làm những việc trên?
 *GVKL: Chúng ta tự giác làm việc của mình ở nhà, ở trường sẽ giúp các em lớn 
 khôn, trưởng thành, không làm phiền người khác, được mọi người yêu quý.
 - GV cho HS làm việc nhóm đôi chia sẻ với bạn về những việc mình đã tự giác 
 làm ở nhà, ở trường.
 - Yêu cầu HS chia sẻ về những việc cần tự giác làm ở nhà, ở trường.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS
 C. Thực hành, vận dụng
 Sắm vai và xử lí tình huống
 a.Mục tiêu: HS xử lí được tình huống về tự giác làm việc của mình.
 b.Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, các nhóm quan sát, mô tả 2 tranh 
trong SGK Đạo đức 1 trang 55.
 - Yêu cầu các nhóm sắm vai, xử lí tình huống
 - GV nhận xét cách xử lí tình huống của các nhóm
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ theo nhóm 4 về những việc tự giác làm ở nhà, ở 
trường theo gợi ý:
 + Đó là việc gì?
 + Em có cảm nhận gì sau khi thực hiện được việc làm đó?
 - GV mời HS chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét, tuyên dương HS và dặn HS tiếp tục thực hiện việc tự giác làm 
việc ở nhà, ở trường.
 D. Củng cố, dặn dò
 a.Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã được học, tự giác làm việc 
của mình ở nhà, ở trường.
 b.Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”. 17
 + GV phổ biến cách chơi, luật chơi
 + Tiến hành cho HS chơi
 - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc
 - GV tổ chức cho HS đọc thơ, phần ghi nhớ trong SGK – T55
 - GV dặn dò HS chủ động thực hiện những công việc của mình ở nhà, ở 
trường, đưa phiếu xin ý kiến cho người thân ghi nhận xét, đánh giá.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Thứ sáu, ngày 6 tháng 1 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 99: UYN – UYT( Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng. lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần oăn, oăt và các tiếng/chữ có uyn, uyt. 
Mở rộng vốn từ có tiếng chứa uyn, uyt.
 - Đọc, hiểu bài Giờ ngủ. Đặt và trả lời được câu hỏi về lí do phải đi ngủ 
đúng giờ..
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 - Có ý thức đi ngủ đúng giờ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 - GV tổ chức cho HS thi tìm các 
 - GV nhận xét, biểu dương
 B. Hoạt động thực hành, vận dụng
 Đọc bài ứng dụng: Giờ ngủ.
 Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
 + Bác nông dân đang làm gì?
 + Các con vật đang làm gì?
 - GV giới thiệu bài ứng dụng.
 Đọc thành tiếng 18
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu. 
 -HS đọc nhóm. Thi đọc trước lớp.
 - GV nghe và chỉnh sửa
 . Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
 + Bác nông dân làm gì?
 . Nói và nghe:
 - GV hướng dẫn HS luyện nói theo cặp: 
 + Vì sao chúng ta phải đi ngủ đúng giờ?
 - GV nhận xét bổ sung.
 - GV nhắc nhở HS có ý thức đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khỏe..
 Viết vở tập viết vào vở tập viết
 - GV hướng dẫn HS viết: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt( Chữ cỡ vừa và nhỏ)
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GV nhận xét vở của 1 số HS.
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
 H: Chúng ta vừa học vần mới nào?
 ( uyn, uyt)
 + Tìm tiếng/từ có vần uyn hoặc uyt?
 + Đặt câu với từ đó
 - GV nhận xét.
 - GV nhận xét giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP, LUYỆN VIẾT CHỮ A HOA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: oăn, oăt, oen, 
oet, uân, uất, uyn, uyt. MRVT có tiếng chứa: oăn, oăt, oen, oet, uân, uất, uyn, uyt
 - Đọc, hiểu bài: Làm việc. 
 - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa và nhỏ các từ ngữ ứng dụng; Viết 
(Chính tả nhìn- viết) chữ cỡ nhỏ câu ứng dụng , viết đúng chữ A hoa . 19
 2. Năng lực chung và phẩm chất.
 - Biết thể hiện tình yêu, tình cảm gắn bó với người thân thông qua việc quan 
tâm đến hoạt động của các thành viên trong gia đình. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. HS: VTV, bảng con, phấn
 2. GV: Ti vi, que chỉ,mẫu chữ A hoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 A.Hoạt động mở đầu: Khởi động
 GV TC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần.
 - Đại diện các tổ tham gia thi kể
 - GVNX, biểu dương.
 B. Hoạt động luyện tập, thực hành
 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng)
 - GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK.
 - GV hướng dẫn HS ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng.
 - HS đọc các tiếng ghép được ở cột 4: xoắn, ngoặt, hoen, khoét, chuẩn, thuật, 
luyn, suỵt.
 - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng 
 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh
 GV sửa phát âm
 - GV nhận xét, trình chiếu kết quả
 - GV giải nghĩa : hoen rỉ: sắt bị gỉ, ăn loang ra nhiều chỗ.
 3. Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: hoen rỉ
 - GV viết mẫu: hoan rỉ
 - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng
 - GV quan sát, uốn nắn
 - GV nhận xét.
 - GV thực hiện tương tự với: sản xuất
 4. Viết vở Tập viết
 - GV hướng dẫn HS viết: hoen rỉ, sản xuất ( cỡ vừa và nhỏ)
 - Hs về nhà viết bài 
 5. Đọc bài ứng dụng: Làm việc
 5.1.Giới thiệu bài đọc
 - GV cho HS quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi:
 H: Tranh vẽ những ai?
 + Tranh vẽ hai bố con bạn nhỏ. 20
 H: Họ đang làm gì?
 - Một số em trả lời.
 5.2. Đọc thành tiếng
 - GV đọc mẫu. 
 Gv hướng dẫn hs về nhà luyện đọc
 5.3. Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
 H: Bố và bé là những người như thế nào?
 + Bố và bé là những người chăm chỉ
 6. Viết vở chính tả (nhìn – viết)
 - GV giới thiệu: 3 dấu câu được sử dụng : dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu 
chấm than.
 - GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: mỉm cười, chăm chỉ
 - GV hướng dẫn viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút 
 - GV đọc thong thả từng tiếng
 - GV sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh
 - GV nhận xét vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có 
 7. Hướng dẫn hs viết chữ A hoa
 - Gv giới thiệu mẫu
 - Hướng dẫn quy trình viết
 - Hs viết bảng con
 - Gv chỉnh sửa
 - Hs vè nhà viết bài vào vở.
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
 + Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần đã học? Đặt câu?
 - GVNX giờ học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: 
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 14: ĐI ĐƯỜNG AN TOÀN 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm trên đường.
 - Nêu tên, ý nghĩa một số biển báo và đèn giao thông.
 - Thực hành đi bộ qua đường.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_hoang_thi_h.docx