Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)

BÀI 6: O o ?

I.MỤC TIÊU

1. Năng lực

 - Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

 - Viết: Viết đúng chữ o và dấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.

 -Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ

 (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về )

 2. Phẩm chất

 Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.

II.CHUẨN BỊ

-GV tranh phóng to, HS bộ ghép chữ

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

docx 19 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 3273
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 2 - Năm học 2020-2021 (Mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	TUẦN 2	Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2020
Chào cờ đầu tuần 
TIẾNG VIỆT
BÀI 6: O o ?
I.MỤC TIÊU
1. Năng lực
 - Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết: Viết đúng chữ o và dấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
 -Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ
 (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về )
 2. Phẩm chất
 Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.
II.CHUẨN BỊ 
-GV tranh phóng to, HS bộ ghép chữ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS hát 
2. Nhận biết 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 
- GV ghi bảng
3. Đọc HS luyện đọc âm
. Đọc âm
*Cài chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm o.
3.2. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
.GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o).
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ.
 3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ o.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và cách viết chữ o, dấu hỏi.
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS
-HS hát
HS quan sát tranh trả lời
-Hs đọc theo
-Hs đọc tựa bài CN- N – ĐT
-HS cài chữ theo sự HD của cô
-HS đọc CN phân tích
-HS đọc CN-N- ĐT
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
-Hs đánh vần CN-N -ĐT
-HS đọc CN phân tích -N- ĐT
-HS đọc CN-N- ĐT
-HS Quan sát
-HS viết bảng con
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
+Tranh vẽ con gì? 
+Chúng đang làm gi?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
+Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai? 
 +Em thủ đoán xem, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ? 
 +Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên 
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thẩm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
+ HS trả lời.
+HS trả lời.
-HS đọc câu CN-N- ĐT
- HS quan sát.
+ HS trả lời.
+HS trả lời.
+ HS trả lời.
-HS thực hiện
-HS đóng vai, nhận xét
-HS lắng nghe
TOÁN
 CÁC SÔ 6,7,8,9,10
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
. Khởi động
- Ổn định tổ chức 
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát tranh:
? Trong bức tranh có những đồ vật gì?
-GV cho HS làm quen với với số lượng và nhận mặt các số từ 6 đến 10
-Giới thiệu: Có 6 con ong. 
-Viết số 6 lên bảng
-GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại.
3.Hoạt động
* Bài 1: Tập viết số.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV chấm các chấm theo hình số lên bảng 
- GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi tên được thể hiện trong SGK.
- GV cho HS viết bài
* Bài 2: Số ?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các loại bánh xuất hiện trong hình vẽ và nêu kết quả 
- Gv nhận xét , kết luận
Bài 3: Đếm số
-Nêu yêu cầu bài tập
-HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng
3. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Hát
- Lắng nghe
- HS quan sát
- HS theo dõi
- HS quan sát
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- HS viết vào vở BT
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS quan sát đếm 
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
-HS nêu
-HS trả lời
Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2020
Tiếng việt
BÀI 7: Ô ô .
I.MỤC TIÊU
1.Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học.
Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).
Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.
2. Phẩm chất
Cảm nhận được tình cảm gia đình, vâng lời người lớn.
II.CHUẨN BỊ 
- GV tranh phóng to. HS Bộ ghép chữ 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- Cho HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.
- Cho HS viết chữ o
2. Nhận biết 
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hà đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng.
- GV ghi bảng
3. Đọc: HS luyện đọc âm ô
3.1. Đọc âm
*Cài chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm ô.
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ô 
- GV yêu cầu HS đọc.
3.2. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
.GV đưa các tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ, yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ô).
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cò. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ,bố.
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. 
- Cho HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS chơi
-HS viết
-HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc CN- N-ĐT
-HS cài chữ theo sự HD của cô
-HS đọc CN phân tích
-HS đọc CN-N- ĐT
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
-HS quan sát lắng nghe
-.HS đọc
-Hs đánh vần CN-N -ĐT
-HS đọc CN phân tích -N- ĐT
-HS đọc CN-N- ĐT
-HS Quan sát
-HS viết bảng con
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm ô
 - GV đọc mẫu 
 - Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc. đồng thanh theo GV 
7. Nói theo tranh
- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét.
-HS lắng nghe
TOÁN
 Luyên tập (1 tiết)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Luyện tập
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài tập
-GV giới thiệu tranh 
-Yêu cầu học sinh kiểm tra đáp số được đưa ra trong SGK
-Nhận xét, kết luận
Bài 2:
-Nêu yêu cầu bài tập
-Gv hướng dẫn học sinh đếm theo thứ tự số
H1: thứ tự 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10
H2: thứ tự 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1
-Gv nhận xét, kết luận
Bài 3:
-Nêu yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS đếm và ghi lại số chân của từng con vật
-HS đếm số lượng các con vật có 6 chân
-HS trả lời kết quả
-GV nhận xét bổ sung
Bài 4: 
-Nêu yêu cầu bài tập
-Giới thiệu tranh 
-Yêu cầu HS đếm các con vật có trong tranh
-GV yêu cầu Hs báo cáo kết quả
-GV nhận xét bổ sung
3/Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Hát
- Lắng nghe
-Hs quan sát
-HS nêu đáp số
-HS nhận xét bạn
-Hs nhắc lại 
-HS đếm số
-Nhận xét 
- HS nêu
-HS đếm và ghi 
-HS đếm 
-Hs trả lời : Có 3 con vật có 6 chân
-HS nhận xét 
-HS nhắc lại yêu cầu
-Quan sát tranh
HS làm việc theo nhóm: Đếm các con vật có trong tranh rồi nêu kết quả
-Hs trả lời
TOÁN (PĐ)
Luyện làm VBT trang 10,11
Chiều thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2020
TViệt(LH)	
Ôn luyện tuần 2 (T1)
Thứ tư ngày 16 tháng 09 năm 2020
TIẾNG VIỆT
BÀI 8: D d Đ đ
I.MỤC TIÊU
1.Năng lực
 - Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết: Viết đúng các chữ d, đ, viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ.
 - Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình. 
2. Phẩm chất 
 Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội.
II.CHUẨN BỊ 
- GV tranh phóng to. HS Bộ ghép chữ 
III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS đọc bài nhận biết các nét tạo ra chữ ô.
- HS viết chữ ô
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn, chơi dung dăng dung dẻ. 
- GV hướng dẫn HS giới thiệu chữ ghi âm d, đ,
3. Đọc HS luyện đọc âm 
3.1. Đọc âm 
*Cài chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
- GV đưa chữ d đ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm ô.- GV đưa chữ d đ lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.
- GV đọc mẫu âm d đ
- GV yêu cầu HS đọc.
- GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học.
- GV đọc mẫu âm d.
-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
-Tương tự với chữ d
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu dẻ, đa.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa.
+ Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d.
+ HS đọc tất cả các tiếng.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, 
- GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn tử đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ d,đ và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. 
- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. 
 -Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-Hát
-HS chơi
-HS viết
-HS trả lời
-HS nói theo.
- HS đọc theo câu
- HS đọc
-HS cài chữ theo sự HD của cô
-HS đọc CN phân tích
-HS đọc CN-N- ĐT
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
-Hs lắng nghe	
- Một số HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa.
- HS đánh vần
-HS đọc
-HS quan sát
- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.
-HS đọc
-HS đọc
-HS đọc
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích đánh vần
-HS đọc CN- N-ĐT
-HS lắng nghe và quan sát
-HS lắng nghe
-HS viết 
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ d đ 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm d đ
 - GV đọc mẫu 
 - Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc. đồng thanh theo GV 
7. Nói theo tranh
- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố 
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét.
- HS đọc thầm.
- HS tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS thực hiện
-HS thể hiện, nhận xét.
TOÁN
 Luyên tập (1 tiết)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Luyện tập
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài tập: Đếm số lượng các con vật trong mỗi bức tranh và chọn số tương ứng
-GV giới thiệu tranh
-Trong mỗi bức tranh vẽ con vật nào? 
-GV chọn một bức tranh hướng dẫn mẫu
-HD HS đếm số lượng các con vật trong tranh sau đó chọn số tương ứng với mỗi bức tranh
-Nhận xét, kết luận
Bài 2: 
-Nêu yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhặt trứng
Người chơi lần lượt gieo xúc xắc, đếm số chấm ở mặt trên xúc xăc. Lấy một quả trứng trong ô được bao quanh bởi số đó. Lấy đến khi được 6 quả trứng thì kết thúc trò chơi.
-Cho HS chơi theo nhóm
-Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm nào lấy được trứng chính xác nhất.
-GV nhận xét bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Hát
- Lắng nghe
-Hs quan sát
-HS trả lời
-HS nhận xét bạn
-HS nhắc lại yêu cầu
-HS theo dõi
-HS chơi theo nhóm
-HS trả lởi
Chiều thứ tư ngày 16 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt (PĐ)
Luyện làm VBT trang 9,10
Toán (PĐ)
Luyện làm VBT trang 14,15
Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2020
TIẾNG VIỆT
BÀI 9: Ơ, ơ ~ ( tiết 1)
I Mục tiêu:
- Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có âm ơ,
thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ơ và dấu ngã (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ cỡ chữ, dấu ngã.
- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngũ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học.
- Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông.
3. Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
II Chuần bị:
Tranh ảnh phóng to.
Bảng con. Bộ chữ
 III Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ôn và khởi động:
- HS ôn lại chữ d, đ. GV có thể cho HS đọc bài nhận biết các nét tạo ra chữ d, đ.
-HS viết chữ d, đ
- GV nhận xét.
2. Nhận biết:
-GV đính tranh và hỏi:
-Em thấy gì trong tranh ?
-Gv chốt lại nội dung tranh
-GV đọc mẫu 
-GV đọc lại câu
-Gv hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ô, ~ và giới thiệu và ghi bảng chữ ghi âm ô, ~.
3. Đọc âm:
a. Đọc âm
*Ghép chữ cái tạo tiếng: bờ, dỡ
-GV cho HS phân tích tiếng
- GV đọc mẫu ơ ~
 - GV đọc mẫu ơ, ~
 b. Đọc tiếng
- GV đọc mẫu
C. đọc từ ngữ
GV đưa tranh 
GV cho HS đọc nối tiếp
d. Đọc lại các tiếng từ ngữ
4. Viết bảng:
Gv đưa mẫu chữ ơ
 Gv viết mẫu, nêu quy trình các viết chữ ơ
 Gv nhận xét bảng HS.
- HS hát 
-HS đọc từ, bài, phân tích CN
-Học sinh nhận xét.
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
-Thấy Tàu và hàng hóa , xe cộ...
-HS lắng nghe
- HS đọc theo
-Hs đọc lại tựa bài.
Hs tự tạo các tiếng có chứa ô, 
Hs phân tích các tiếng vừa tìm được.
-HS đọc cá nhân, b - ơ - bơ – huyền – bờ - ĐT
-HS đọc cá nhân, d - ơ - dơ - ngã – dỡ- ĐT
Một số HS đọc ơ, ~ cá nhân, nhóm, ĐT
Hs quan sát tranh 
HS đánh vần, đọc trơn 
HS phân tích tiếng 
Hs đọc nối tiếp tiếng, cá nhân , ĐT.
Hs đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
Hs quan sát
Hs viết vào bảng con.
Hs nhận xét bài bạn
( tiết 2)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5. Viết vở:
GV mời HS đứng lên đọc nội dung bài viết
- Gv yêu cầu HS tô vào vở
- GV quan sát và hỗ trợ HS gặp khó khăn khi viết.
- Gv nhận xét, đánh giá và sửa lỗi cho HS.
Nghỉ giữa giờ
6. Đọc câu:
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả câu.
- Tìm tiếng có âm ơ
- GV đọc mẫu cả câu 
- GV đặt câu hỏi
 7. Nói theo tranh:
GV đính tranh lên bảng.
GV yêu cầu HS quan sát tranh nói cho cô biết nội trong bức tranh ?
*Câu hỏi: 
Tranh vẽ cảnh ở đâu ?
* Gv có thề mở rộng: vui chơi phải an toàn cho mình và cho bạn.
8. Củng cố:
- Em vừa học xong âm gì ? 
- GV cho HS tìm tiếng ngoài bài
GV nhận xét tuyên dương HS
- GV nhận xét chung giờ học
HS đọc ( Cá nhân)
HS tô và viết vào vở
HS nhận xét bài bạn.
HS hát 
HS đọc cá nhân
HS tìm tiếng 
HS đọc thành tiếng cả câu, cá nhân, nhóm, đồng thanh . (HS có thể đánh vần)
HS trả lời theo nội dung tranh.
2-3 HS trả lời 
 Âm ơ
HS tìm âm ơ
HS nhận xét bạn
Toán (CC)
Luyện đọc, viết các số từ 6 10
Chiều thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt (LH)
Ôn luyện tuần 2
Tiếng Việt (PĐ)
Luyện làm VBT trang 11
Thứ sáu ngày 18 tháng 09 năm 2020
TIẾNG VIỆT
BÀI 10: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Nắm vững cách đọc các âm o, ô, ơ,đ, d; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện.
3. Thái độ
- Qua câu chuyện, HS cũng được bối dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác.
II. CHUẨN BỊ 
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng;
cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm o, ô, ơ,đ, d, dấu hỏi, dấu nặng, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
 - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
-Cho HS viết chữ o, ô, ơ,đ, d
2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ
2.1. Đọc tiếng:
- GV yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to
tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.
- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó.
b. Đọc từ ngữ: 
- GV yêu cầu 
3. Đọc câu
Câu 1: Bờ đê có dế.
- Cho HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần.
GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần).
- GV đọc mẫu.
- GV Cho 
Câu 2: Bà có đỗ đỏ.
Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1. 
4. Viết
- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. 
- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.
- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS
-Hs viết (Cả lớp)
-Hs ghép và đọc Cả lớp
-HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm, đọc đồng thanh
-HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.
-HS viết vào vở
TIẾT 2
5. Kể chuyện
5.1. Văn bản
ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN
5.2. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.
- Đoạn 1: Từ đấu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS:
1. Bà kiến sống ở đâu?
2. Sức khoẻ của bà kiến thế nào? 
Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ đất cao ráo. GV hỏi HS:
3. Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến:
4. Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu?
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
5. Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn kiến con?
GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 5.3. HS kể chuyện
-GV yêu cầu
6. Củng cố
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mến. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại.
HS quan sát theo tranh theo nhóm đôi
HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV
Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.
Chiều thứ sáu ngày 18 tháng 09 năm 2020
Tiếng Việt (LH)
Luyện làm VBT trang 12
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
	BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI
I.MỤC TIÊU: HS có khả năng:
Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi
 Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học
 Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi
 Hình thành phẩm chất trách nhiệm
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.
Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi
 Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4
 Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, 
Học sinh: Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức
 III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:
 Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG
-GV cho HS đọc bài thơ Chuyện ở lớp
-Đặt câu hỏi: Các bạn trong bài thơ đã làm những điều gì không nên làm trong lớp? Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu những việc nên và không nên làm trong giờ học và giờ chơi
2.KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: chỉ ra những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi
-GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận cùng bạn để xác định việc nên làm trong giờ học và việc nên làm trong giờ chơi
-Yêu cầu HS xung phong trả lời
-Các bạn lắng nghe để bổ sung, điều chỉnh
-GV giải thích và chốt lại: tranh 1, 3 là những việc nên làm trong giờ học; tranh 2 và 4 là những việc nên làm trong giờ chơi
Hoạt động 2: Kể thêm những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà em biết
-GV yêu cầu HS bổ sung những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà các em biết
-GV ghi ý kiến đúng của HS
-GV khen ngợi, tổng hợp, phân tích, bổ sung và chốt
-GV lần lượt nên từng việc nên làm trong giờ học, giờ chơi và yêu cầu các em giơ thẻ mặt cười nếu đã thực hiện việc nên làm, còn giơ thẻ mặt mếu nếu không thực hiện được
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau 
-HS tham gia
-HS quan sát, trả lời
-HS lắng nghe
-HS nhắc lại
-HS chia sẻ
-HS theo dõi
-HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 2
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới” 
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
BGH DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_2_nam.docx