Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 16 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù HS học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội. 2. Năng lực chung - Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật, có trách nhiệm trong công việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau. - Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: + Chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động. + Một số câu chuyện cảm động về chú bộ đội. + Bài hát Chú bộ đội và cơn mưa và 1 số bài hát khác về chú bộ đội. - Học sinh: chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:2’ * Chào cờ Mục tiêu: HS có tâm thế bước vào tuần học mới. - Liên đội trưởng điều khiển - GV và HS chào cờ. lễ chào cờ. - TPT bổ sung ý kiến, phát cờ thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi - TPT phổ biến kế hoạch tuần 14. đua tuần 13. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’ * Hoạt động 1: Kể chuyện về chú bộ đội. Mục tiêu : Qua các câu chuyện, HS thêm yêu quý phẩm chất tốt đẹp của bộ đội cụ Hồ. - GV tổ chức cho HS kể chuyện về chú bộ đội. - HS lắng nghe. - Chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội, nêu những phẩm chất tốt của chú bộ đội qua các câu chuyện đã - HS tham gia chia sẻ cảm nghe. xúc về chú bộ đội. 3. Hoạt động luyện tập:15’ * Hoạt động 2: Trò chơi : Truyền mật lệnh Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập trung lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi trí tò mò, hứng thú cho HS khi tham gia hoạt động. GV chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ chữ. Quản trò (sắm vai Đại đội trưởng) lựa chọn 5 đội chơi lên đứng ở vị trí quy định, cầm còi để phát lệnh, nhắc nhở các bạn toàn trường chú ý nghiêm - HS tập hợp thành các tiểu túc, động viên tinh thần cho các đội chơi. đội. - Phổ viên luật chơi. - Chơi thử: Quản trò cho mỗi đội khoảng 3 HS thử truyền mật lệnh bất kì, sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm. - Chơi thật: + HS sắm vai chỉ huy hô to, dõng dạc: Các tiểu đội chú ý: Nghiêm! Mời các đồng chí Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh! + Các Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh (nhìn thẻ chữ), sau đó về đứng đầu tiểu đội chuẩn bị sẵn - HS lắng nghe phổ biến sàng truyền mật lệnh. luật chơi. + Chỉ huy thổi còi, tất cả các Tiểu đội trưởng bắt đầu truyền mật lệnh từ người đầu tiên đến người cuối cùng của tiểu đội. + Truyền mật lệnh xong, người cuối cùng của tiểu đội chạy lên báo cáo: Báo cáo Đại đội trường, tiểu - HS tham gia chơi theo đội đã hoàn thành nhiệm vụ! Mật lệnh chúng tôi hướng dẫn của chỉ huy. nhận được là + Chỉ huy đáp: Được. + Chỉ huy yêu cầu các tiểu đội thực hiện theo mật lệnh. - Tổng kết trò chơi: Căn cứ vào kết quả tin báo của các tiểu đội, Chỉ huy nhận xét các tiểu đội truyền tin đúng, sai, nhanh nhất, chậm nhất, tiểu đội thực hiện nhiệm vụ mật lệnh tốt hay chưa tốt. - Đánh giá, nhận xét. - Trao thưởng: + HS dẫn chương trình mời Tiểu đội trưởng của các đội chơi thắng cuộc lên nhận thưởng. + Chỉ huy phát thưởng cho các đội. Toàn trường - HS lên nhận thưởng. vỗ tay, đội nghi lễ rung trống chúc mừng. 4. Hoạt động vận dụng:2’ - Con đã làm gì để noi gương anh bộ - HS trả lời. đội cụ Hồ? ( chăm ngoan, học giỏi,...) - GV NX tinh thần, thái độ tham gia - HS lắng nghe. của các lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Tiếng Việt BÀI 71: ươc, ươt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươc, ươt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói về ước mơ của bản thân. - Bước đầu có ý niệm và ước mơ về công việc, nghề nghiệp. 2. Năng lực chung Tự chủ và tự học : thông qua hoạt động nói HS bộc lộ được sở thích của bản thân về nghề nghiệp. 3. Phẩm chất: Trung thực: ngay thẳng trong học tập, nhận xét đúng về bản thân và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 70. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần - HS so sánh ươc, ươt để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau - HS đánh vần đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau - HS đọc trơn tiếng mẫu. đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ươc. + GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để - HS ghép tạo thành ươt. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng được. GV - HS đọc khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng - HS thực hiện đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. được. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. được. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. - HS đánh vần, + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. - HS tự tạo c. Đọc từ ngữ - HS phân tích - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS nêu lại ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn - HS lắng nghe, quan sát chong chóng - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nói ươc trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện - HS nhận biết các bước tương tự đối với dược sĩ, lướt ván - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt. - HS quan sát - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, dược, lướt. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS viết - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS nhận xét - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc - HS lắng nghe hạ cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ: Nhóm 1: i, t, u, tư, , , P; Nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; Nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, Nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt. - HS đọc - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần. - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Nam mơ ước làm những nghề gì? - HS trả lời. + Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước không? 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - HS quan sát trả lời các câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: - HS trả lời. Hãy nói về nghề nghiệp của những người trong tranh? - HS trả lời. Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy giáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học) 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’) - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươc, ươt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (Tiết 2) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Nói được tên và một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. - Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu, + Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao thông + Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 3. Phẩm chất chủ yếu: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (3’) - GV chiếu một số biển bảo và đèn tín hiệu giao - HS trả lời thông đã học ở tiết trước để HS trả lời và ôn lại kiến thức đó 2. Hoạt động thực hành (10’) - GV cho HS thực hành đi bộ trên hình (nên tổ - HS quan sát và thực hành chức ở sân trường): GV tạo đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông, đoạn đường không có đèn - HS quan sát và thực hành tín hiệu - HS thực hành đi bộ khi gặp các biển báo giao - HS thảo luận thông (tương tự như đèn tín hiệu giao thông. Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng (10’) - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, ai đi sai trong các - HS quan sát tình huống tham gia giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong những tình huống sai. - HS trình bày - Ngoài những tình huống trong SGK. HS có thể - HS khác theo dõi, bổ sung nêu một số tình huống khác mà các em nhận biết được thông qua quan sát, nếu được quy tắc - HS lắng nghe an toàn trên đường đi học để bảo đảm an toàn cho bản thân và các bạn. Yêu cầu cần đạt: Nhận - HS trả lời biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. - HS lắng nghe 4. Hoạt động đánh giá (7’) - HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV cho HS thảo luận về nội dung, hình tổng kết - HS tự giác thực hiện quy cuối bài theo gợi ý: tắc an toàn giao thông và + Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào? nhắc nhở mọi người cùng + Hoa cỏ làm theo lời mẹ không? thực hiện. + Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây an toàn - HS theo dõi có ý nghĩa gì...). - GV có thể đưa ra một số tình huống cụ thể- (Trên đường đi học Có người lạ rủ đi, tham gia- - 2,3 HS trả lời giao thông ở đoạn đường không có đèn tín hiệu, khi đi học gặp biến bảo sạt lở đất đá hay mưa - lũ, ) để HS xử lý, góp phần hình thành và phát- - HS lắng nghe triển năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo ở HS. - Trên cơ sở những tình huống đó, GV chốt lại - - HS giải quyết tình huống kiến thức bài học như lời của Mặt Trời. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học: HS nhắc nhở người - HS lắng nghe thân trong gia đình thực hiện đúng Luật An ninh - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, công việc, - HS lắng nghe giao thông, lễ hội qua sách báo hoặc Internet IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Chiều thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022 Toán Bài 15: VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực tư duy và lập luận: + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. 3. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - Gv tổ chức trò chơi bảo vệ rừng xanh bằng cách - HS chơi trả lời các câu hỏi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Các hoạt động dạy và học(20’) a. Khám phá * Trước - sau, ở giữa - GV cho HS quan sát tranh “Thỏ xếp hàng” nhận - HS quan sát biết được về vị trí "trước - sau, ở giữa” của các chú thỏ. * Trên - Dưới - GV cho HS quan sát tranh, nhận biết được vị trí - HS quan sát "trên dưới " của búp bê (ở trên mặt bàn) và con mèo (ở dưới mặt bàn). b. Hoạt động Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị - HS nêu trí trước, sau, ở giữa của các toa tàu rồi tìm số thích hợp trong ô. - HS quan sát, xác định Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị trí của các đèn màu đỏ, vàng, xanh trên cột đèn giao thông (trong SGK), từ đó xác định màu của mỗi đèn ở vị trí thích hợp. c. Luyện tập - HSlắng nghe Củng cố nhận biết về "trước sau","trên - dưới". Bài 1: a) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, xác định đâu là hàng trước, đâu là hàng sau. Từ đó đếm được - HS nêu hàng trước có 4 bạn, hàng sau có 6 bạn. - HS quan sát, xác định b) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, trả lời được có tất cả 10 bạn ngồi xem phim hoạt hình. Lưu ý: GV đặt thêm những cầu hỏi xung quanh tranh vẽ để HS có thể xác định, nhận biết được về “trước - sau, ở giữa” Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định đâu là hàng trên cùng, hàng dưới cùng, đâu là hàng giữa. Từ đó đếm dược số viên gạch ở từng hàng theo yêu - HS lắng nghe cầu của đề bài. - HS nêu - HS tìm tất cả số viên gạch hay qua thực hiện tính 2 + 3 + 4 = 9. Lưu ý: GV có thể gợi ý những câu hỏi khác (chẳng - HS quan sát, xác định hạn số viên gạch ở hàng nào nhiều nhất ít nhất?..). 3. Vận dụng trả nghiệm(3’) - HS lắng nghe - GV có thể tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi - HS nêu nói, không làm theo tôi làm” giúp HS hứng thú hơn - HS xác định - GV nêu luật chơi: Các em hãy thực hiện lời cô nói đừng làm theo những động tác cô làm. Bạn nào làm sai sẽ bị phạt - GV cho HS chơi nháp .Chẳng hạn: “ Các bạn ơi , tay đâu tay đâu? Tay trái của mình đây - HS chơi - GV cho HS thực hiện chơi thật - GV nhận xét - Nhận xét, dặn dò. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về bảng cộng, trừ đã học. - Hoàn thành các bài trong vở BT Toán. - Phát triển kĩ năng tính toán cho học sinh. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng tính nhẩm. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Tạo cho học sinh sự yêu thích môn Toán. . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Củng cố kiến thức Cho HS đọc lại một số bảng cộng trừ đã học - HS đọc: cá nhân, tổ HS đọc theo dãy, theo tổ - GV nhận xét. Hoạt động 2: Thực hành GV hướng HS làm các bài tập vào vở Bài 1. Tính 8 - 1 = 9 -2 -3 = . 8 – 0 = 5 + 4 = 3 + 4 + 4= .. Học3 sinh + 5 nêu= yêu cầu bài tập Học sinh làm vào vở các bài tập 8 - 5 = 10 -2 - 8= .. 0 + 9 = 8 - 2 - 3 = 5 + 3 - 6 = 9 - 4 -3= Bài 2. Tính 3 + = 8 5 + = 9 8 - = 0 - 4 = 5 GV hướng dẫn HS làm bài Bài 3. Điền >, <, =? 7 + 1 8 + 1 7 + 2 8 + 1 6 + 3 5 + 4 8 – 6 9 – 6 7 + 2 3 + 5 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện đọc lại các bảng cộng, trừ ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươc,ươt đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong ngày. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ươc,ươt, thước kẻ,lướt ván. - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS từ cần viết trong bài 71. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. ươc,ươt, thước kẻ,lướt ván, Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - GV nhận xét. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 Toán Bài 15: VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (phải-trái). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực tư duy và lập luận: + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (phải-trái). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. 3. Phẩm chất : Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’) - GV tổ chức trò chơi “Làm theo tôi nói, không - HS chơi làm theo tôi làm” - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Các hoạt động dạy và học(25’) Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS nhận biết các hình nào là khối lập phương, khối hộp chữ nhật rồi nêu câu trả lời. - HS nhận biết Bài 2: Bài này cùng cố nhận dạng khối lập phương, đóng thời cùng có định hướng không gian (mặt trước, mặt trên, mặt bên phải khối lập phương). - GV giải thích yêu cầu của đề bài - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS nhận biết được mặt trước, mặt - HS nêu bên phải, mặt trên của xúc xắc, rói tìm - HS nhận biết ra số chấm thích hợp ở mỗi mặt. Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS đếm số khối lập phương ở mỗi - HS đếm hình, rồi xác định câu nào đúng như yêu câu của đề bài. Bài 4: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu của bài này là từ 8 khối lập phương - HS thực hiện nhỏ xếp được một khối lập phương lớn. Nên cho HS tự xếp bằng các khối lập phương có sẵn (mỗi cạnh gồm 2 khối lập phương nhỏ). 3. HĐ vận dụng trải nghiệm (2’) - Hôm nay, em cảm nhận tiết học thế nào? - GV tổng kết bài học. - HS trả lời - Nhận xét, dặn dò. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 72: ươm, ươp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp.. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. - Phát triển kĩ năng quan sát,nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình yêu với động vật và cuộc sống. 2. Năng lực chung Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết yêu thương và đoàn kết cùng bạn, thông qua luyện nói rèn cho HS tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết 2. Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS lắng nghe và nói theo tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng - HS đọc cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc :12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác - HS so sánh nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS lắng nghe, quan sát nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm chữ để ghép thành vần ươm. + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để - HS ghép tạo thành ươp. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp - HS đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV - HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần - HS đánh vần. tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng bướm. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần. SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp - HS phân tích + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 - HS nêu lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói ngữ, chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con bướm, xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần - HS nhận biết ươm trong con bướm ,phân tích và đánh vần tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm . GV thực hiện các bước tương tự đối với nườm nượp, giàn mướp - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS thực hiện đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp - HS đọc đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp. - HS đọc GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và - HS lắng nghe, quan sát cách viết các vần ươm, ươp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươm, - HS viết ươp, nườm, nượp.(chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết - HS nhận xét cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (10’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ươm, ươp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong - HS đọc các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? - HS trả lời. + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? - HS trả lời. + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể - HS trả lời. nào của chú mèo? 7. Hoạt động nói theo tranh (7’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói. SHS và nói về các con vật trong tranh (Tên của những con vật trong tranh là gi? Em thích loài vật nuổi nào (có trong tranh hoặc - HS trả lời. không ? Vì sao em thích loài vật này? Em có - HS trả lời. câu chuyện nào muốn kế với các bạn về con - HS trả lời vật nuôi yêu thích của em không?) - GV có thể cho HS trao đổi thêm về các loài - HS trao đổi. vật nuôi mà HS yêu thích. 8. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các - HS tìm vần ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ươm,ươp đã học. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ươm, ươp con bướm, nườm nượp, - HS đọc: cá nhân. giàn mướp - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài 71. Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly. ươm, ươp, con bướm, nườm nượp, giàn mướp Mỗi chữ 1 dòng. Chú ý hạ độ cao các con chữ - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Nhận xét bài làm của HS - GV nhận xét. - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Chiều thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 73: ươn, ương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươn, ương ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươn, ương. - Phát triển kĩ năng nói về sinh hoạt hằng ngày ( những việc thường làm và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy). 2. Năng lực chung . Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Yêu nước : Thông qua đoạn đọc, HS thêm yêu thiên nhiên và vẻ đẹp của cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươm, ươp - HS viết 2. Hoạt động nhận biết :5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS lắng nghe và nói HS nói theo. theo - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi - HS đọc cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Đường tới trường/ lượn theo/ sườn đồi. - GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc :12’ - HS lắng nghe a. Đọc vần + GV giới thiệu vần ươn, ương. - HS lắng nghe và quan
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_16_thu_234_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx