Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo

docx 23 trang Hải Thư 26/08/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 69: ƯƠI ƯƠU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng các vần ươi, ươu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, 
đoạn có các vần ươi ươu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ 
có vần ươi, ươu
Năng lực ngôn ngữ: 
 - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh 
vật thiên nhiên ( ánh trăng, mặt trăng, mặt trời).
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên 
nhiên và cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng uôn, uông - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc
yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau 
mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và 
HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chim khướu 
biết bắt chước tiếng người.
- GV giới thiệu các vần mới ươi, ươu. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần 
ươi, ươu để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV - HS lắng nghe và quan sát
nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ươi, ươu. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu.
vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS ghép
ghép thành vần ươi.
+ HS tháo chữ i, ghép u vào để tạo thành ươu. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng người. GV khuyến - HS lắng nghe
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS thực hiện
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng người.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
người. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. 
người. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần, lớp đánh vần
Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một 
vần. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS tự tạo
ươi, ươu.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS phân tích
nêu lại cách ghép. - HS nêu
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS lắng nghe, quan sát
tươi cười, quả bưởi, ốc bươu. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói
chẳng hạn tươi cười, GV nêu yêu cầu nói tên sự 
vật trong tranh. GV cho từ ngữ tươi cười xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươi - HS nhận biết
trong tươi cười, phân tích và đánh vần tiếng tươi, 
cười, đọc trơn từ ngữ tươi cười. - HS thực hiện
- GV thực hiện các bước tương tự đối với quả 
bưởi, ốc bươu.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS đọc
một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10’)
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươi, ươu. GV viết - HS quan sát
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần ươi, ươu.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươi, ươu, tươi - HS viết
cười, ốc bươu. (chữ cỡ vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe
HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (12’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết
các vần, TN : ươi, ươu, tươi cười, ốc bươu 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Hoạt động đọc đoạn (10’)
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe
ươi, ươu. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng 
mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp 
đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS đọc 
đọc)những tiếng có vần ươi, ươu trong đoạn văn 
một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. 
Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi - HS xác định
HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả 
đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn 
văn: - HS đọc 
+ Lạc đà có bộ phận gì đặc biệt? Bộ phận đó nằm ở đầu? - HS trả lời.
+ Vì sao lạc đà có thể sống nhiều ngày mà không 
cần ăn uống: - HS trả lời.
+ Lạc đà có lợi ích gì đối với con người?
 7. Hoạt động nói theo tranh (6’) - HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS HS 
quan sát tranh trong SHS. - HS quan sát .
Các em nhìn thấy những con vật nào trong tranh? 
Em có biết từng con vật trong tranh có những lợi - HS trả lời.
ích gì không?
- GV cần giúp HS hiểu đưoc lợi ich của một số vật - HS trả lời
nuôi, sự gắn gũi của vật nuôi với con người. Vì 
vậy chúng ta cần biết yêu thương vật nuôi, không - HS lắng nghe
được lạm dụng và ngược đãi chúng.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
viên HS.
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươi, ươu và - HS lắng nghe
đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần ươi, ươu và khuyến - HS tìm
khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 12: VUI ĐÓN TẾT (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 ` - Kể được hoạt động chính của mình, người thân và người dân, cộng đồng 
trong dịp Tết cổ truyền.
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 + Kể được một số công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để 
chuẩn bị cho ngày Tết.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người thân và 
người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết.
 + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được một số công việc được thể 
hiện trong SGK.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS mạnh dạn, tự tin kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của mình và gia 
đình mình và nói được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: 
 - Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngày Tết.
 - Giao tiếp và hợp tác: Bộc lộ cảm xúc và tự giác tham gia các hoạt động 
phù hợp cùng người thân chuẩn bị cho ngày Tết.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
 - Trách nhiệm: Trân trọng, giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 2.Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 2’
-GV yêu cầu HS nhớ và kể lại những hoạt động -HS nhớ và kể lại những hoạt 
thường diễn ra vào ngày Tết cổ truyền mà em động thường diễn ra vào ngày 
đã quan sát hoặc tham gia, sau đó dẫn dắt vào Tết cổ truyền
tiết học mới. 
2. Hoạt động khám phá:9’
- HS quan sát hình trong SGK trả lời câu hỏi - HS quan sát
gợi ý của GV, từ đó các em nêu được nội dung - HS trả lời
chính là các hoạt động phổ biến diễn ra trong 
ngày Tết cổ truyền: Con cháu chúc Tết ông bà, - HS trình bày
bố mẹ, mọi người tham gia các trò chơi dân - HS khác theo dõi, bổ 
gian: ném còn, xin chữ, đánh đu và ý nghĩa của sung
các hoạt động này, đồng thời biết cách ứng xử - HS lắng nghe
phù hợp (biết nói lời cảm ơn, nói lời chúc 
Tết...).
3. Hoạt động vận dụng:9’
- GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, thảo luận 
nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV :
+Tết diễn ra trong khoảng thời gian nào? - HS kể cho nhau những hoạt 
+ Gia đình em thường làm gì để chuẩn bị cho động chuẩn bị Tết của gia đình 
ngày Tết? mình và hoạt động em đã tham 
+ Mọi người có vui vẻ không? gia và thích nhất (nêu được lí 
+Em đã tham gia hoạt động nào? Hoạt động do vì sao).
nào em thích nhất? Vì sao?,..., Từ đó nêu được 
những điểm giống và khác với gia đình Hoa - HS trình bày
- Ngoài những hoạt động diễn ra trong ngày Tết 
ở SGK, khuyến khích các em kể về những hoạt 
động, phong tục, trò chơi có ở địa phương mình 
(cờ người, kéo co, pháo đất,...). -GV có thể giới thiệu một số hoạt động khác 
trong dịp Tết bằng tranh ảnh hoặc video - 2,3 HS trả lời
3. Hoạt động thực hành:8’ 
Hoạt động 1 
- Từng HS nói những nội dung theo câu hỏi gợi 
ý của GV : - HS lắng nghe
+Trong ngày Tết, em đã tham gia hoạt động 
nào? 
+Hoạt động nào em thích nhất?...
 GV có thể gọi một vài HS trả lời trước lớp. 
- GV và các bạn khuyến khích, động viên, Yêu - HS làm việc
cầu cần đạt: HS nói được những hoạt động mà 
em đã tham gia vào ngày Tết cổ truyền và biết 
cách ứng xử (ở mức độ đơn giản), phù hợp 
trong các tình huống liên quan - HS trả lời
Hoạt động 2 - 2,3 HS trả lời
- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, - HS trả lời
trả lời câu hỏi gợi ý của GV (Những hình này 
nói về ngày tết nào? Vì sao em biết...). - HS lắng nghe
-Sau khi HS trả lời, GV cho từng cặp HS nói 
cho nhau nghe về những hoạt động chủ yếu - HS quan sát
trong thày tết Trung thu - HS chia sẻ
- Khuyến khích HS liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực 
+Ngoài ngày tết Trung thu, còn có ngày tết nào hiện theo yêu cầu
dành cho thiếu nhi? - HS nêu
+Em đã làm những gì trong ngày đó? - HS tl về hình tổng kết 
 cuối bài
* Đánh giá
-GV cho HS tự liên hệ: - HS tự liên hệ
+Em đã để dành tiền mừng tuổi giúp đỡ các bạn 
khó khăn chưa? 
+Sau bài học này em rút ra điều gì? Từ đó hình 
thành và phát triển ở các em những phẩm chất 
tốt đẹp và những kĩ năng cần thiết.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’ - HS lắng nghe
Hỏi ông bà, bố mẹ về một số lễ hội tiêu biểu ở 
địa phương
* Tổng kết tiết học - HS nêu
- Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________________
 Chiều thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2022
 Luyện Tiếng việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Tìm được được các tiếng có chứa vần ươi, ươu. Nhìn vào tranh có thể nối 
được các hình với từ ngữ. Điền được vần vào chỗ chấm.
 2. Năng lực chung:
 HS quan sát, chú ý lắng nghe, động não, suy nghĩ, mạnh dạn nhận nhiệm vụ 
học và hoàn thành các bài tập.
 3. Phẩm chất:
 Hình thành cho học sinh tính ham học, yêu thích môn học, qua đó các em 
biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
- HS nêu lại các vần đã học - HS tìm và nêu trước lớp
- GV khen ngợi
2. Luyện tập:
Bài 1: Nối 
- GV nêu cầu bài 
- GV hướng dẫn cách làm và cho hs nêu - HS nhắc lại yêu cầu 
lại - HS chú ý lắng nghe và nêu lại Nối 
 tranh với từ để đúng.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập - HS làm bài vào vở bài tập
- GV xuống bao quát giúp đỡ HS gặp - HS đổi bài để chia sẻ giúp nhau
khó khăn - HS chia sẻ bài trước lớp 
- GV chữa bài, khen ngợi, tuyên dương - Các bạn chia sẻ ý kiến
trước lớp.
Bài 2: Điền ươi hoặc ươu
- GV nêu yêu cầu - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp 
- GV hướng dẫn cách làm - HS nêu lại cách làm: dùng bút chì điền 
 vần ươi hoặc ươu vào chỗ chấm để - GV cho HS làm bài vào vở bài tập thành từ đúng với tranh 
- GV xuống bao quan sát, giúp đỡ - HS làm bài vào vở bài tập
- GV chữa bài, khen ngợi - HS trao đổi vở chia sẻ trước lớp
 - lưỡi cưa, cưỡi lạc đà, đười ươi, quả 
 bưởi
Bài 3: Viết hai tiếng có vần dưới đây - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp
- GV nêu yêu cầu - HS nêu 
- GV cho HS làm bài vào bảng con và - HS tự tìm tiếng có chứa vần uôn hoặc 
nêu trước lớp uông
- GV xuống bao quát giúp đỡ - Hs tự tìm
 - HS nêu nối tiếp
- GV Tuyên dương, khen ngợi
3. Hoạt động trải nghiệm:
- GV cho học sinh nêu lại một số vần đã 
được học.
- GV nhận xét giờ học - HS nêu
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ______________________________
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính 
nhẩm.
 - Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa 
phép cộng và phép trừ.
 - Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và 
vận dụng vào tính nhẩm.
 2. Năng lực chung: 
 Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập về cộng trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
 HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về HS tham gia chơi
cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
1. Số - HS nghe
- GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở
- GV hướng dẫn: Các em hãy điền kết quả của - HS nối tiếp nêu kết quả:
phép tính vào các ô trống 3 + 5 = 8 6 - 4 = 2
 6 + 4 = 10 6 - 3 = 3
 .
- GV nhận xét bài làm của HS HS khác nhận xét
2. >, <, =
GV nêu yêu cầu của bài tập HS lắng nghe
GV hướng dẫn mẫu: Các em thực hiện phép 
tính bên phía có phép tính rồi so sánh với kết 
quả phía còn lại.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm phép tính: 8 > HS nêu
6+ 1
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài
 Chữa bài
 8 > 6 + 1 3 + 4 = 4 + 3
 7 = 10 - 3 7 + 2 > 7 + 1
GV nhận xét 9 10-3
Bài 3: Viết phép tính thích hợp?
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài HS nghe
+ Phía bên trái bập bênh có mấy con gấu? 6 con gấu 
+ Phía bên trái nhiều hơn bên phải mấy con 3 con gấu
gấu?
+ Cả 2 bên có bao nhiêu con gấu? 9 con gấu
- GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính đúng: 
6 – 3 = 3 6 + 3 = 9 
 Bài 4: Tô màu?
GV nêu yêu cầu bài tập 5 + 0; 4 + 1; 3 + 2; 
GV hướng dẫn HS làm bài 1 + 4; 2 + 3...
Tìm những vùng có kết quả bằng 5? - HS tô màu vào vở
Yêu cầu HS tô màu đỏ vào những vùng vừa HS thực hiện theo yêu cầu của 
tìm được. GV
GV hướng dẫn tương tự với các màu khác 
GV nhận xét
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng trừ đã 
học .
- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các bảng cộng trừ đã học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI (TIẾT 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận diện được những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần
 - Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi
 - Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn
 - Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây ra tai 
nạn, thương tích
 - Hình thành thái độ biết tự bảo vệ mình, không chơi trò nguy hiểm.
 2. Năng lực chung : 
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về ngôi trường phù hợp với 
HS.
 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS
 * Hoạt động khởi động (3’)
 - GV tổ chức cho HS chơi ném bóng và kể lại -HS tham gia 
 trường hợp bản thân/ người khác bị thương khi 
 vui chơi
 -GV nhận xét những tình huống HS vừa kể trong 
 trò chơi và chốt lại: Nếu không cẩn thận, các em 
 sẽ rất dễ bị tai nạn, thương tích trong khi vui chơi. 
 Vì vậy, chúng ta phải biết vui chơi an toàn
 *Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)
 Hoạt động 1: Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi
Bước 1: Làm việc CN
-Yêu cầu HS quan sát tranh 6/SGK để xác định -HS thực hiện theo yêu cầu
những nơi vui chơi an toàn và không an toàn
-Yêu cầu HS suy nghĩ theo câu hỏi: Việc làm của 
các bạn trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả 
gì?
Bước 2: 
-GV yêu cầu HS nêu tranh thể hiện: Hành động -HS chia sẻ
vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an 
toàn
-Yêu cầu HS lắng nghe tích cực để có thể bổ sung 
ý kiến khác nhóm nêu trước nếu có ý kiến khác
-GV ghi các ý tương ứng lên bảng
-GV khuyến khích HS nêu hậu quả của các hành 
động trong tranh 2,4,6 và ghi nhận tất cả các ý 
kiến của HS
-GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả -HS lắng nghe
của những hành động vui chơi không an toàn này 
*Hoạt động luyện tập (10’)
Hoạt động 2: Kể những trò chơi an toàn, 
không an toàn em đã tham gia
GV khuyến khích HS nêu thêm những hành động -HS lắng nghe
vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an 
toàn mà các em đã tham gia
-GV khuyến khích HS nhớ lại những gì đã học để 
xác định những trò chơi không an toàn mà các em 
đã chơi, hoặc các bạn khác đã chơi
-GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp mà 
HS đã nêu lên bảng
-GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn 
và chốt lại
-Hỏi: +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những - HS trả lời
trò chơi không an toàn?
+Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì 
đã đủ chưa? Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn -HS ghi nhớ 
không? Nếu có thì em nên làm gì?
*Hoạt động vận dụng (7’)
Hoạt động 3: Thực hiện những điều thầy cô 
dạy hằng ngày -HD HS thường xuyên thực hiện những điều thầy -HS lắng nghe
 cô dạy để rèn luyện thói quen tốt trong học tập, 
 lao động và sinh hoạt hằng ngày
 Tổng kết: -HS chia sẻ
 -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều đã học và 
 cảm nhận của em sau khi tham gia các hoạt động -HS lắng nghe, nhắc lại
 -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để 
 ghi nhớ: Thầy cô giáo dạy em học chữ, học điều 
 hay, lẽ phải để trở thành con ngoan, trò giỏi, 
 công dân có ích cho xã hội. Em cần biết ơn và 
 kính yêu thầy, cô giáo
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 BÀI 70: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm vững cách đọc các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; cách 
đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; 
hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Năng lực ngôn ngữ: 
 + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã 
học.
 HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu 
chuyện Chuột đồng và chuột nhà và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại 
câu chuyện.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn 
câu chuyện, cả câu chuyện
 - Trung thực : HS biết nhận xét đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS viết uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc - HS viết
2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (10’)
- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . 
- Đọc từ ngữ: HS đọc thành tiếng các từ ngữ. GV - HS đọc
có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn 
lại, HS tự đọc ở nhà. - HS đọc
3. Hoạt động đọc đoạn (10’)
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có - HS đọc
chứa các vần đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS đọc bài
- GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn đã đọc:
+ Ông trồng những loại cây nào? - HS trả lời
+ Các loài cây ấy đang ở vào thời điểm nào? + Ông - HS trả lời
nuôi những con vật gì? - HS trả lời
+ Những con vật ấy có gì đặc biệt? - HS trả lời
4. Hoạt động viết câu (7’)
- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một câu - HS lắng nghe
“Khóm chuối đã trổ buồng” (chữ cỡ vừa trên một 
dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho - HS viết 
phép và tốc độ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện (28’)
a. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS TL
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. - HS lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến bỏ quê lên thành phố. 
GV hỏi HS:
1. Khi chuột nhà đến chơi, chuột đồng đã - HS trả lời
thết đãi chuột nhà những gì?
2. Vì sao chuột nhà rủ chuột đồng lên thành - HS trả lời
phố
Đoạn 2: Từ Tối đáu tiên đi kiếm ăn đến Ta 
sẽ đi lối khác kiếm ăn. GV hỏi HS:
3. Tối đầu tiên đi kiếm ăn trên thành phố, - HS trả lời
chúng gặp phải chuyện gì? 4. Thất bại ở trong lần đầu kiếm ăn, chuột - HS trả lời
nhà đã an ủi chuột đồng như thế nào?
Đoạn 3: Từ Lần này đến cái bụng đói meo, 
GV hỏi HS:
5. Chuyện gì xảy ra khi chuột nhà và chuột - HS trả lời
đồng mò đến kho thực phẩm?
4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
6. Sau rất nhiều chuyện xảy ra, chuột đồng - HS trả lời
quyết định làm gi? - HS trả lời
7. Chia tay chuột nhà, chuột đồng nói gì? - HS trả lời
c. HS kể chuyện 
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý 
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS 
kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện 
cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả 
lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu 
chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS 
đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu 
chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng 
của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các 
hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả,
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
động viên HS. GV khuyến khích HS thực 
hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân 
trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Tự nhiên và xã hội
 BÀI 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nói được tên và một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông 
 - Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển 
báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín 
hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu, + Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người 
cùng thực hiện.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia 
giao thông 
 + Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK.
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: 
 + Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn 
giao thông khi đi bộ.
 - Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn 
tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
 - Trách nhiệm: Biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy 
ra trên đường
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
 - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình 
huống nguy hiểm xảy ra trên đường. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu: (3’)
 - GV chiếu một số biển bảo và đèn tín - HS trả lời
 hiệu giao thông đã học ở tiết trước để 
 HS trả lời và ôn lại kiến thức đó
 2.Hoạt động thực hành (10’)
 - GV cho HS thực hành đi bộ trên hình - HS quan sát và thực hành
 (nên tổ chức ở sân trường): GV tạo 
 đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông, - HS quan sát và thực hành
 đoạn đường không có đèn tín hiệu 
 - HS thực hành đi bộ khi gặp các biển - HS thảo luận 
 báo giao thông (tương tự như đèn tín 
 hiệu giao thông. Yêu cầu cần đạt: Thực 
 hiện được quy tắc an toàn giao thông 
 theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông 
 nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 
 3. Hoạt động vận dụng (10’)
 - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở - HS quan sát
 SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, 
 ai đi sai trong các tình huống tham gia - HS trình bày
 giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong - HS khác theo dõi, bổ sung
 những tình huống sai.
 - Ngoài những tình huống trong SGK. - HS lắng nghe HS có thể nêu một số tình huống khác 
 mà các em nhận biết được thông qua - HS trả lời
 quan sát, nếu được quy tắc an toàn trên 
 đường đi học để bảo đảm an toàn cho - HS lắng nghe
 bản thân và các bạn. Yêu cầu cần đạt: 
 Nhận biết được những tình huống đúng 
 sai ở các hình trong SGK. 
 4. Hoạt động đánh giá (7’)
 - HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn - HS tự giác thực hiện quy tắc an 
 giao thông và nhắc nhở mọi người cùng toàn giao thông và nhắc nhở mọi 
 thực hiện. người cùng thực hiện. 
 - Định hướng phát triển năng lực, phẩm - HS theo dõi
 chất: GV cho HS thảo luận về nội dung,- 
 hình tổng kết cuối bài theo gợi ý: -
 + Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào? - - 2,3 HS trả lời
 + Hoa cỏ làm theo lời mẹ không? 
 + Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây 
 an toàn có ý nghĩa gì...). -
 GV có thể đưa ra một số tình huống cụ- - HS lắng nghe
 thể (Trên đường đi học Có người lạ rủ 
 đi, tham gia giao thông ở đoạn đường 
 không có đèn tín hiệu, khi đi học gặp- - HS giải quyết tình huống
 biến bảo sạt lở đất đá hay mưa lũ, ) để 
 HS xử lý, góp phần hình thành và phát 
 triển năng lực giải quyết vấn để và sáng 
 tạo ở HS. - HS lắng nghe
 - Trên cơ sở những tình huống đó, GV 
 chốt lại kiến thức bài học như lời của 
 Mặt Trời. 
 * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe
 - Nhắc lại nội dung bài học: HS nhắc 
 nhở người thân trong gia đình thực hiện 
 đúng Luật An ninh - HS lắng nghe
 - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, 
 công việc, giao thông, lễ hội qua sách 
 báo hoặc Internet
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: AN TOÀN KHI VUI 
 CHƠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề 
nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em” 
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện
 - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng 
lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận 
xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 2. Năng lực chung: 
 Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường 
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2’)
 -GV yêu cầu HS hát - HS hát theo hướng dẫn của GV
 2. Hoạt động luyện tập (12’)
 * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
 - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe
 dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
 trong tuần, trọng tâm các mảng:
 + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
 - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
 dùng học tập. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động 
lớp . của lớp trong tuần qua.
 +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
 các thành viên trong lớp đóng góp ý 
 kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc 
 nhở nhóm, ban nào cần hoạt động 
 tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về:
 - HS lắng nghe
+ Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; 
điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản 
cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu 
trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học 
tập và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế 
hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
3. Hoạt động vận dụng (15’)
* Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, 
 lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
 được trên tinh thần khắc phục 
 những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ 
 thể cho từng thành viên trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và 
 thống nhất phương án thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
 của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương 
* Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
a) Chia sẻ mong muốn của em về điều 
kiện vui chơi an toàn
-GV mời HS nêu những mong muốn của Mỗi HS chia sẻ trong vòng 1-2 phút 
mình đối với nhà trường , gia đình, địa 
phương về việc tạo ra những khu vực, trò 
chơi an toàn cho các em
-GV khen ngợi những em mạnh dạn nêu 
lên những mong muốn của mình
-GV hứa sẽ chuyển những mong muốn của 
các em tới nhà trường, gia đình và địa 
phương để có thể đáp ứng
b) Vẽ tranh về chủ để “Vui chơi an 
toàn”
-GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 tranh về chủ đẻ - HS tự vẽ
vui chơi an toàn.
 -HS giới thiệu tranh 
-Khích lệ HS giới thiệu với lớp về bức 
tranh và ý tưởng bức tranh của mình
-Yêu cầu các bạn trong lớp tập trung quan 
sát, chú ý lắng nghe để nhận xét hoặc đặt 
câu hỏi cho nhóm bạn -Lắng nghe, bình chọn
-GV khen ngợi sự sáng tạo của các nhóm
* Hoạt động 3: Đánh giá
a.Cá nhân tự đánh giá
GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng 
kính yêu thầy cô theo các mức độ dưới -HS tự đánh giá
đây: -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả 
 các yêu cầu sau:
 + Nhận biết được những hành động vui 
 chơi an toàn
 +Nhận biết được những hành động vui 
 chơi không an toàn và hậu quả của nó
 -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
 nhưng nói chưa đủ hậu quả của hành động 
 vui chơi không an toàn
 -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ 
 các yêu cầu trên, chưa nêu được hậu quả 
 của hành động vui chơi không an toàn 
 b.Đánh giá chung của GV -HS đánh giá lẫn nhau
 GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng 
 cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để -HS theo dõi
 đưa ra nhận xét, đánh giá chung
 * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1’)
 - Nhận xét tiết học của lớp mình. -HS lắng nghe
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2022
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần: uôi, uôm, uôc, 
uôt, uôn, uông, ươi, ươu.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, nghe viết các vần, 
chữ đã học trong tuần.
 2. Năng lực chung
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx