Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 15 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 69: ƯƠI ƯƠU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ươi, ươu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ươi ươu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươi, ươu Năng lực ngôn ngữ: - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên ( ánh trăng, mặt trăng, mặt trời). 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng uôn, uông - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5’) - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chim khướu biết bắt chước tiếng người. - GV giới thiệu các vần mới ươi, ươu. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động đọc (12’) a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần ươi, ươu để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV - HS lắng nghe và quan sát nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươi, ươu. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS ghép ghép thành vần ươi. + HS tháo chữ i, ghép u vào để tạo thành ươu. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng người. GV khuyến - HS lắng nghe khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS thực hiện nhận biết mô hình và đọc thành tiếng người. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. người. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. người. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần, lớp đánh vần Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS tự tạo ươi, ươu. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS nêu c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS lắng nghe, quan sát tươi cười, quả bưởi, ốc bươu. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn tươi cười, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tươi cười xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươi - HS nhận biết trong tươi cười, phân tích và đánh vần tiếng tươi, cười, đọc trơn từ ngữ tươi cười. - HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với quả bưởi, ốc bươu. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươi, ươu. GV viết - HS quan sát mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươi, ươu. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươi, ươu, tươi - HS viết cười, ốc bươu. (chữ cỡ vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (12’) - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết các vần, TN : ươi, ươu, tươi cười, ốc bươu - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe ươi, ươu. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS đọc đọc)những tiếng có vần ươi, ươu trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi - HS xác định HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS đọc + Lạc đà có bộ phận gì đặc biệt? Bộ phận đó nằm ở đầu? - HS trả lời. + Vì sao lạc đà có thể sống nhiều ngày mà không cần ăn uống: - HS trả lời. + Lạc đà có lợi ích gì đối với con người? 7. Hoạt động nói theo tranh (6’) - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS HS quan sát tranh trong SHS. - HS quan sát . Các em nhìn thấy những con vật nào trong tranh? Em có biết từng con vật trong tranh có những lợi - HS trả lời. ích gì không? - GV cần giúp HS hiểu đưoc lợi ich của một số vật - HS trả lời nuôi, sự gắn gũi của vật nuôi với con người. Vì vậy chúng ta cần biết yêu thương vật nuôi, không - HS lắng nghe được lạm dụng và ngược đãi chúng. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươi, ươu và - HS lắng nghe đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV lưu ý HS ôn lại các vần ươi, ươu và khuyến - HS tìm khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. - HS thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ................................................................................................................................... _____________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 12: VUI ĐÓN TẾT (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: ` - Kể được hoạt động chính của mình, người thân và người dân, cộng đồng trong dịp Tết cổ truyền. - Năng lực nhận thức khoa học: + Kể được một số công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người thân và người dân trong cộng đồng để chuẩn bị cho ngày Tết. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được một số công việc được thể hiện trong SGK. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS mạnh dạn, tự tin kể lại được hoạt động chuẩn bị Tết của mình và gia đình mình và nói được cảm xúc của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: - Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến ngày Tết. - Giao tiếp và hợp tác: Bộc lộ cảm xúc và tự giác tham gia các hoạt động phù hợp cùng người thân chuẩn bị cho ngày Tết. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Trân trọng, giữ gìn nét đẹp của bản sắc văn hóa dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2’ -GV yêu cầu HS nhớ và kể lại những hoạt động -HS nhớ và kể lại những hoạt thường diễn ra vào ngày Tết cổ truyền mà em động thường diễn ra vào ngày đã quan sát hoặc tham gia, sau đó dẫn dắt vào Tết cổ truyền tiết học mới. 2. Hoạt động khám phá:9’ - HS quan sát hình trong SGK trả lời câu hỏi - HS quan sát gợi ý của GV, từ đó các em nêu được nội dung - HS trả lời chính là các hoạt động phổ biến diễn ra trong ngày Tết cổ truyền: Con cháu chúc Tết ông bà, - HS trình bày bố mẹ, mọi người tham gia các trò chơi dân - HS khác theo dõi, bổ gian: ném còn, xin chữ, đánh đu và ý nghĩa của sung các hoạt động này, đồng thời biết cách ứng xử - HS lắng nghe phù hợp (biết nói lời cảm ơn, nói lời chúc Tết...). 3. Hoạt động vận dụng:9’ - GV tổ chức cho HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV : +Tết diễn ra trong khoảng thời gian nào? - HS kể cho nhau những hoạt + Gia đình em thường làm gì để chuẩn bị cho động chuẩn bị Tết của gia đình ngày Tết? mình và hoạt động em đã tham + Mọi người có vui vẻ không? gia và thích nhất (nêu được lí +Em đã tham gia hoạt động nào? Hoạt động do vì sao). nào em thích nhất? Vì sao?,..., Từ đó nêu được những điểm giống và khác với gia đình Hoa - HS trình bày - Ngoài những hoạt động diễn ra trong ngày Tết ở SGK, khuyến khích các em kể về những hoạt động, phong tục, trò chơi có ở địa phương mình (cờ người, kéo co, pháo đất,...). -GV có thể giới thiệu một số hoạt động khác trong dịp Tết bằng tranh ảnh hoặc video - 2,3 HS trả lời 3. Hoạt động thực hành:8’ Hoạt động 1 - Từng HS nói những nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV : - HS lắng nghe +Trong ngày Tết, em đã tham gia hoạt động nào? +Hoạt động nào em thích nhất?... GV có thể gọi một vài HS trả lời trước lớp. - GV và các bạn khuyến khích, động viên, Yêu - HS làm việc cầu cần đạt: HS nói được những hoạt động mà em đã tham gia vào ngày Tết cổ truyền và biết cách ứng xử (ở mức độ đơn giản), phù hợp trong các tình huống liên quan - HS trả lời Hoạt động 2 - 2,3 HS trả lời - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, - HS trả lời trả lời câu hỏi gợi ý của GV (Những hình này nói về ngày tết nào? Vì sao em biết...). - HS lắng nghe -Sau khi HS trả lời, GV cho từng cặp HS nói cho nhau nghe về những hoạt động chủ yếu - HS quan sát trong thày tết Trung thu - HS chia sẻ - Khuyến khích HS liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực +Ngoài ngày tết Trung thu, còn có ngày tết nào hiện theo yêu cầu dành cho thiếu nhi? - HS nêu +Em đã làm những gì trong ngày đó? - HS tl về hình tổng kết cuối bài * Đánh giá -GV cho HS tự liên hệ: - HS tự liên hệ +Em đã để dành tiền mừng tuổi giúp đỡ các bạn khó khăn chưa? +Sau bài học này em rút ra điều gì? Từ đó hình thành và phát triển ở các em những phẩm chất tốt đẹp và những kĩ năng cần thiết. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 2’ - HS lắng nghe Hỏi ông bà, bố mẹ về một số lễ hội tiêu biểu ở địa phương * Tổng kết tiết học - HS nêu - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________ Chiều thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2022 Luyện Tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Tìm được được các tiếng có chứa vần ươi, ươu. Nhìn vào tranh có thể nối được các hình với từ ngữ. Điền được vần vào chỗ chấm. 2. Năng lực chung: HS quan sát, chú ý lắng nghe, động não, suy nghĩ, mạnh dạn nhận nhiệm vụ học và hoàn thành các bài tập. 3. Phẩm chất: Hình thành cho học sinh tính ham học, yêu thích môn học, qua đó các em biết giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: - HS nêu lại các vần đã học - HS tìm và nêu trước lớp - GV khen ngợi 2. Luyện tập: Bài 1: Nối - GV nêu cầu bài - GV hướng dẫn cách làm và cho hs nêu - HS nhắc lại yêu cầu lại - HS chú ý lắng nghe và nêu lại Nối tranh với từ để đúng. - GV cho HS làm bài vào vở bài tập - HS làm bài vào vở bài tập - GV xuống bao quát giúp đỡ HS gặp - HS đổi bài để chia sẻ giúp nhau khó khăn - HS chia sẻ bài trước lớp - GV chữa bài, khen ngợi, tuyên dương - Các bạn chia sẻ ý kiến trước lớp. Bài 2: Điền ươi hoặc ươu - GV nêu yêu cầu - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp - GV hướng dẫn cách làm - HS nêu lại cách làm: dùng bút chì điền vần ươi hoặc ươu vào chỗ chấm để - GV cho HS làm bài vào vở bài tập thành từ đúng với tranh - GV xuống bao quan sát, giúp đỡ - HS làm bài vào vở bài tập - GV chữa bài, khen ngợi - HS trao đổi vở chia sẻ trước lớp - lưỡi cưa, cưỡi lạc đà, đười ươi, quả bưởi Bài 3: Viết hai tiếng có vần dưới đây - HS nêu lại yêu cầu nối tiếp - GV nêu yêu cầu - HS nêu - GV cho HS làm bài vào bảng con và - HS tự tìm tiếng có chứa vần uôn hoặc nêu trước lớp uông - GV xuống bao quát giúp đỡ - Hs tự tìm - HS nêu nối tiếp - GV Tuyên dương, khen ngợi 3. Hoạt động trải nghiệm: - GV cho học sinh nêu lại một số vần đã được học. - GV nhận xét giờ học - HS nêu IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ______________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vân dụng tính nhẩm. - Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ. - Phát triển tư duy lôgic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập về cộng trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về HS tham gia chơi cấu tạo số) LUYỆN TẬP:30’ 1. Số - HS nghe - GV nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hiện vào vở - GV hướng dẫn: Các em hãy điền kết quả của - HS nối tiếp nêu kết quả: phép tính vào các ô trống 3 + 5 = 8 6 - 4 = 2 6 + 4 = 10 6 - 3 = 3 . - GV nhận xét bài làm của HS HS khác nhận xét 2. >, <, = GV nêu yêu cầu của bài tập HS lắng nghe GV hướng dẫn mẫu: Các em thực hiện phép tính bên phía có phép tính rồi so sánh với kết quả phía còn lại. - GV yêu cầu HS nêu cách làm phép tính: 8 > HS nêu 6+ 1 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài Chữa bài 8 > 6 + 1 3 + 4 = 4 + 3 7 = 10 - 3 7 + 2 > 7 + 1 GV nhận xét 9 10-3 Bài 3: Viết phép tính thích hợp? - GV nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài HS nghe + Phía bên trái bập bênh có mấy con gấu? 6 con gấu + Phía bên trái nhiều hơn bên phải mấy con 3 con gấu gấu? + Cả 2 bên có bao nhiêu con gấu? 9 con gấu - GV hướng dẫn HS tìm ra phép tính đúng: 6 – 3 = 3 6 + 3 = 9 Bài 4: Tô màu? GV nêu yêu cầu bài tập 5 + 0; 4 + 1; 3 + 2; GV hướng dẫn HS làm bài 1 + 4; 2 + 3... Tìm những vùng có kết quả bằng 5? - HS tô màu vào vở Yêu cầu HS tô màu đỏ vào những vùng vừa HS thực hiện theo yêu cầu của tìm được. GV GV hướng dẫn tương tự với các màu khác GV nhận xét VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng trừ đã học . - Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các bảng cộng trừ đã học - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận diện được những nơi có nguy cơ không an toàn, không nên đến gần - Nhận diện được những trò chơi không an toàn, không nên chơi - Nêu được những việc nên và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn - Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây ra tai nạn, thương tích - Hình thành thái độ biết tự bảo vệ mình, không chơi trò nguy hiểm. 2. Năng lực chung : Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về ngôi trường phù hợp với HS. 2. Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS * Hoạt động khởi động (3’) - GV tổ chức cho HS chơi ném bóng và kể lại -HS tham gia trường hợp bản thân/ người khác bị thương khi vui chơi -GV nhận xét những tình huống HS vừa kể trong trò chơi và chốt lại: Nếu không cẩn thận, các em sẽ rất dễ bị tai nạn, thương tích trong khi vui chơi. Vì vậy, chúng ta phải biết vui chơi an toàn *Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) Hoạt động 1: Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi Bước 1: Làm việc CN -Yêu cầu HS quan sát tranh 6/SGK để xác định -HS thực hiện theo yêu cầu những nơi vui chơi an toàn và không an toàn -Yêu cầu HS suy nghĩ theo câu hỏi: Việc làm của các bạn trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả gì? Bước 2: -GV yêu cầu HS nêu tranh thể hiện: Hành động -HS chia sẻ vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn -Yêu cầu HS lắng nghe tích cực để có thể bổ sung ý kiến khác nhóm nêu trước nếu có ý kiến khác -GV ghi các ý tương ứng lên bảng -GV khuyến khích HS nêu hậu quả của các hành động trong tranh 2,4,6 và ghi nhận tất cả các ý kiến của HS -GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả -HS lắng nghe của những hành động vui chơi không an toàn này *Hoạt động luyện tập (10’) Hoạt động 2: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia GV khuyến khích HS nêu thêm những hành động -HS lắng nghe vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn mà các em đã tham gia -GV khuyến khích HS nhớ lại những gì đã học để xác định những trò chơi không an toàn mà các em đã chơi, hoặc các bạn khác đã chơi -GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp mà HS đã nêu lên bảng -GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại -Hỏi: +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những - HS trả lời trò chơi không an toàn? +Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa? Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn -HS ghi nhớ không? Nếu có thì em nên làm gì? *Hoạt động vận dụng (7’) Hoạt động 3: Thực hiện những điều thầy cô dạy hằng ngày -HD HS thường xuyên thực hiện những điều thầy -HS lắng nghe cô dạy để rèn luyện thói quen tốt trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày Tổng kết: -HS chia sẻ -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều đã học và cảm nhận của em sau khi tham gia các hoạt động -HS lắng nghe, nhắc lại -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Thầy cô giáo dạy em học chữ, học điều hay, lẽ phải để trở thành con ngoan, trò giỏi, công dân có ích cho xã hội. Em cần biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt BÀI 70: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm vững cách đọc các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Năng lực ngôn ngữ: + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Chuột đồng và chuột nhà và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện - Trung thực : HS biết nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’) - HS viết uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc - HS viết 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (10’) - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . - Đọc từ ngữ: HS đọc thành tiếng các từ ngữ. GV - HS đọc có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. - HS đọc 3. Hoạt động đọc đoạn (10’) - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có - HS đọc chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS đọc bài - GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Ông trồng những loại cây nào? - HS trả lời + Các loài cây ấy đang ở vào thời điểm nào? + Ông - HS trả lời nuôi những con vật gì? - HS trả lời + Những con vật ấy có gì đặc biệt? - HS trả lời 4. Hoạt động viết câu (7’) - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một câu - HS lắng nghe “Khóm chuối đã trổ buồng” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho - HS viết phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện (28’) a. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS TL Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến bỏ quê lên thành phố. GV hỏi HS: 1. Khi chuột nhà đến chơi, chuột đồng đã - HS trả lời thết đãi chuột nhà những gì? 2. Vì sao chuột nhà rủ chuột đồng lên thành - HS trả lời phố Đoạn 2: Từ Tối đáu tiên đi kiếm ăn đến Ta sẽ đi lối khác kiếm ăn. GV hỏi HS: 3. Tối đầu tiên đi kiếm ăn trên thành phố, - HS trả lời chúng gặp phải chuyện gì? 4. Thất bại ở trong lần đầu kiếm ăn, chuột - HS trả lời nhà đã an ủi chuột đồng như thế nào? Đoạn 3: Từ Lần này đến cái bụng đói meo, GV hỏi HS: 5. Chuyện gì xảy ra khi chuột nhà và chuột - HS trả lời đồng mò đến kho thực phẩm? 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 6. Sau rất nhiều chuyện xảy ra, chuột đồng - HS trả lời quyết định làm gi? - HS trả lời 7. Chia tay chuột nhà, chuột đồng nói gì? - HS trả lời c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’) - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________ Tự nhiên và xã hội BÀI 13: AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nói được tên và một số biển báo và đèn tín hiệu giao thông - Năng lực nhận thức khoa học: Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Thực hành cách đi bộ qua đường đúng cách trên đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông và đoạn đường không có đèn tín hiệu, + Thực hiện quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS biết cách xử lý phù hợp trong những tình huống cụ thể khi tham gia giao thông + Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: + Nêu được tên và ý nghĩa của một số biển báo giao thông và quy tắc an toàn giao thông khi đi bộ. - Giao tiếp và hợp tác: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Sưu tầm một số biển báo giao thông hoặc tranh ảnh về một số tình huống nguy hiểm xảy ra trên đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (3’) - GV chiếu một số biển bảo và đèn tín - HS trả lời hiệu giao thông đã học ở tiết trước để HS trả lời và ôn lại kiến thức đó 2.Hoạt động thực hành (10’) - GV cho HS thực hành đi bộ trên hình - HS quan sát và thực hành (nên tổ chức ở sân trường): GV tạo đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông, - HS quan sát và thực hành đoạn đường không có đèn tín hiệu - HS thực hành đi bộ khi gặp các biển - HS thảo luận báo giao thông (tương tự như đèn tín hiệu giao thông. Yêu cầu cần đạt: Thực hiện được quy tắc an toàn giao thông theo đèn tín hiệu và biển bảo giao thông nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Hoạt động vận dụng (10’) - Hướng dẫn HS quan sát các hình ở - HS quan sát SGK, thảo luận và nhận biết ai đi đúng, ai đi sai trong các tình huống tham gia - HS trình bày giao thông, từ đó đưa ra cách xử lí trong - HS khác theo dõi, bổ sung những tình huống sai. - Ngoài những tình huống trong SGK. - HS lắng nghe HS có thể nêu một số tình huống khác mà các em nhận biết được thông qua - HS trả lời quan sát, nếu được quy tắc an toàn trên đường đi học để bảo đảm an toàn cho - HS lắng nghe bản thân và các bạn. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được những tình huống đúng sai ở các hình trong SGK. 4. Hoạt động đánh giá (7’) - HS tự giác thực hiện quy tắc an toàn - HS tự giác thực hiện quy tắc an giao thông và nhắc nhở mọi người cùng toàn giao thông và nhắc nhở mọi thực hiện. người cùng thực hiện. - Định hướng phát triển năng lực, phẩm - HS theo dõi chất: GV cho HS thảo luận về nội dung,- hình tổng kết cuối bài theo gợi ý: - + Mẹ nhắc nhở Hoa như thế nào? - - 2,3 HS trả lời + Hoa cỏ làm theo lời mẹ không? + Việc Hoa đội mũ bảo hiểm và cài dây an toàn có ý nghĩa gì...). - GV có thể đưa ra một số tình huống cụ- - HS lắng nghe thể (Trên đường đi học Có người lạ rủ đi, tham gia giao thông ở đoạn đường không có đèn tín hiệu, khi đi học gặp- - HS giải quyết tình huống biến bảo sạt lở đất đá hay mưa lũ, ) để HS xử lý, góp phần hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn để và sáng tạo ở HS. - HS lắng nghe - Trên cơ sở những tình huống đó, GV chốt lại kiến thức bài học như lời của Mặt Trời. * Tổng kết tiết học - HS lắng nghe - Nhắc lại nội dung bài học: HS nhắc nhở người thân trong gia đình thực hiện đúng Luật An ninh - HS lắng nghe - HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan, công việc, giao thông, lễ hội qua sách báo hoặc Internet IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: AN TOÀN KHI VUI CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em” - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện - Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung: Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (2’) -GV yêu cầu HS hát - HS hát theo hướng dẫn của GV 2. Hoạt động luyện tập (12’) * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết dùng học tập. + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động lớp . của lớp trong tuần qua. +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. 3. Hoạt động vận dụng (15’) * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề a) Chia sẻ mong muốn của em về điều kiện vui chơi an toàn -GV mời HS nêu những mong muốn của Mỗi HS chia sẻ trong vòng 1-2 phút mình đối với nhà trường , gia đình, địa phương về việc tạo ra những khu vực, trò chơi an toàn cho các em -GV khen ngợi những em mạnh dạn nêu lên những mong muốn của mình -GV hứa sẽ chuyển những mong muốn của các em tới nhà trường, gia đình và địa phương để có thể đáp ứng b) Vẽ tranh về chủ để “Vui chơi an toàn” -GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 tranh về chủ đẻ - HS tự vẽ vui chơi an toàn. -HS giới thiệu tranh -Khích lệ HS giới thiệu với lớp về bức tranh và ý tưởng bức tranh của mình -Yêu cầu các bạn trong lớp tập trung quan sát, chú ý lắng nghe để nhận xét hoặc đặt câu hỏi cho nhóm bạn -Lắng nghe, bình chọn -GV khen ngợi sự sáng tạo của các nhóm * Hoạt động 3: Đánh giá a.Cá nhân tự đánh giá GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng kính yêu thầy cô theo các mức độ dưới -HS tự đánh giá đây: -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: + Nhận biết được những hành động vui chơi an toàn +Nhận biết được những hành động vui chơi không an toàn và hậu quả của nó -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng nói chưa đủ hậu quả của hành động vui chơi không an toàn -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa nêu được hậu quả của hành động vui chơi không an toàn b.Đánh giá chung của GV -HS đánh giá lẫn nhau GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để -HS theo dõi đưa ra nhận xét, đánh giá chung * Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1’) - Nhận xét tiết học của lớp mình. -HS lắng nghe - GV dặn dò nhắc nhở HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Chiều thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần: uôi, uôm, uôc, uôt, uôn, uông, ươi, ươu. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, nghe viết các vần, chữ đã học trong tuần. 2. Năng lực chung - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_15_thu_56_nam_hoc_2022_2023_tran.docx