Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai ngày 4tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ DIÊN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường. - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3. Phẩm chất chủ yếu Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Cờ thi đua - Học sinh: Chuẩn bị nội dung về các hình thức bạo lực học đường và các tác hại của bạo lực học đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động (3’) - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) * Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường - GV nêu vấn đề: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: - HS lắng nghe và tham gia trả biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là lời câu hỏi. gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không? - GV tổng hợp ý kiến và bổ sung. Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học. Hoạt động luyện tập (15’) * Hoạt động 2: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường. - GV tập hợp các tình huống chứa đựng mâu - HS lắng nghe GV phân tích. thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và yêu cầu HS nêu cách giải quyết. - GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết - HS trả lời. tích cực, mang tính xây dựng. - GV tổng hợp, nhận xét. - HS lắng nghe - GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ Hoạt động vận dụng (2’) - GV NX tinh thần, thái độ tham gia - HS lắng nghe. của các lớp. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................... .................................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 61: ong, ông, ung, ưng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ong,ông, ung, ưng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng ; viết đúng các tiếng, từ có vần ong, ông, ung, ưng - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng trong bài học. - Phát triển Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị. 2.Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: Trung thực: HS biết đánh giá và nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, bộ trò chơi 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - HS hát chơi trò chơi HS chơi 2. Hoạt động nhận biết:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi: Em thấy gì trong tranh? HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết HS lắng nghe và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Những HS đọc bông hồng rung rinh/ trong gió. - GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, ưng. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc:12’ a. Đọc vần - So sánh các vần HS lắng nghe và quan sát + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng. + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ong, ông, ung, ưng để tìm ra điểm gìống và HS so sánh khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, ưng. HS tìm + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. -Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. HS đọc trơn vần + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần HS ghép tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ong. + GV yêu cầu HS thảo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ông. HS đánh vần + GV yêu cầu HS thảo chữ ô, ghép u vào để tạo thành ung. + GV yêu cầu HS thảo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưng. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc ong, ông, ung, ưng HS đọc trơn một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. HS đánh vần tiếng + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng trong . + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng Đọc trơn tiếng trong. - Đọc tiếng trong SHS - HS ghép + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh HS đánh vần tiếng, 2 lượt) vần một tiếng (số HS đánh vần tương ứng với HS đọc trơn tiếng 2 lượt số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. 1 HS đọc trơn một lần tất cả các tiếng. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, HS thực hiện tạo tiếng ung, ưng. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS HS đánh vần, phân tích. nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ HS đọc trơn. - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh chưng. Sau Tìm tiếng mới khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng HS đánh vần tiếng mới hạn chong chóng Đọc trơn từ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ong trong chong chóng, phân tích và đánh vần tiếng chong, đọc trơn chong chóng. GV thực hiện các bước tương tự đối với bông súng, bánh chưng. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1 số HS đọc HS đọc 4. Hoạt động viết bảng:10’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần ong, ông, ung, HS quan sát ưng. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, ưng. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ong, ông, HS viết ung, ưng, chong, bông, súng, chung. (chữ cở vừa). - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở:11’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ong, ông, ung, ưng từ ngữ bông súng, bánh chưng - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS lắng nghe vần ong, ông, ung, ưng. - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các - HS đọc thầm, tìm . tiếng mới. 1-2 HS đọc những tiếng có vần ong, ông, ung, ưng trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. - HS đọc Một số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. 7. Hoạt động nói theo tranh:5’ - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS nói về chợ, siêu - GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn - HS quan sát ,nói. chỉnh hơn: Chợ và siêu thị cùng bán rất nhiều thứ. Chợ khác siêu thị là những người bán hàng - HS tìm tự bán các mặt hàng và tính tiền. Còn trong siêu thị khách tự chọn đồ và có nhân viên thu tiền tại quấy. Siêu thị thường trong một toà nhà lớn. Chợ có thể họp ở nhiều nơi: trong nhà, ngoài trời (bãi, ngõ phố, bên đường),.. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................... .................................................................................................................... Tự nhiên và Xã hội CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG ( TIẾT 1) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù + Kể được một số công việc của người dân xung quanh + Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể. + Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. 2.Năng lực: - Tự chủ và tự học: + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình về công việc, nghề nghiệp sau này. - Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. - Năng lực nhận thức khoa học: - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số công việc phù hợp ở cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh của những người xung quanh. Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (2’) - GV cũng có thể tổ chức cho HS nghe một số - HS hát bài hát nói về các công việc, nghệ nghiệp khác nhau. Sau đó, đặt câu hỏi (Các bài hát này nói về công việc gì?) từ đó dẫn dắt vào nội dung bài mới 2. Hoạt động khám phá (15’) Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong - HS quan sát SGK và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV - HS trả lời (Những người trong hình là ai? Công việc của họ là gì? Công việc đó đem lại những Lợi ích gì? ). -Từ đó, HS nhận biết một số người và công việc cụ thể của họ: bác sĩ - khám, chữa bệnh; - HS lắng nghe chủ kĩ sư xây dựng - thiết kế nhà; bác nông dân gặt lúa; chú lính cứu hoả – chữa cháy,... GV khuyến khích HS nêu lợi ích của những công việc cụ thể đó Yêu cầu cần đạt: HS nói được tên một số công việc được thể hiện trong SGK. Hoạt động 2 - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi của GV, qua đó các em nhận biết - HS trả lời được đó là những công việc: đầu bếp, thu ngân ở siêu thị, cảnh sát giao thông - Khuyến khích HS kể về những công việc mà các em quan sát được ở nơi mình sinh sống (trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, lái xe, hướng dẫn viên du lịch,...). Từ đó trả lời các câu hỏi gợi ý của GV (Những công việc đó diễn ra ở đâu? Những công việc đó có lợi ích - HS trả lời gì? Em có thích những công việc đó không? Vì sao?..). - GV nhận xét và bổ sung. Yêu cầu cần đạt: HS kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản thân về các công việc đó. - HS lên kể Hoạt động thực hành GV tổ chức HS làm việc CN ở hoạt động này. Từng thành viên kể cho nhau nghe về công việc của bố mẹ, anh chị mình. Yêu cầu cần đạt: HS nói được công việc của - HS lắng nghe bố mẹ và một số người thân, có thái độ trân trọng đối với mọi người và những công việc cụ thể của họ 3. Hoạt động vận dụng (8’) HS về về công việc mà mình mơ ước, sau đó GV có thể gọi một số bạn trình bày trước lớp - HS lắng nghe và nói được lí do vì sao lại thích làm công việc đó. Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích 3. Đánh giá (5’) HS biết được công việc của bố mẹ, người thân và một số người xung quanh. Hình thành được mơ ước về công việc trong tương lai. - Kể với bố mẹ, anh chị về công việc mơ ước của mình sau này * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................... .................................................................................................................... ________________________________________________________ Chiều thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2023 Toán BÀI 12: BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10(TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm. - Năng lực tư duy và lập luận: Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư logic, liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ trò chơi 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:4’ -Gv tổ chức trò chơi tìm ra ô cửa bí mật -HS chơi bằng cách trả lời các câu hỏi -HS lắng nghe -GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập:23’ Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại -GV hướng dẫn HS dựa vào hình vẽ HS - HS lắng nghe hình thành các phép tính rồi tính kết quả. Tìm ra số thích hợp trong ô. - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại -GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính - HS lắng nghe theo thứ tự mũi tên trong mỗi sơ đồ. Tìm ra số thích hợp trong ô. - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài bằng trò chơi: Chọn tấm thẻ -HS chơi nào? Yêu cầu: - Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. - Tổ chức chơi theo cách chơi trong -HS trả lời SGK (theo luật chơi hấp dẫn, gây hứng thủ học tập). -HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................... .................................................................................................................... ____________________________________ Luyện Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn. 3. Phẩm chất: - Tự tin, tự hoàn thành nội dung - Có trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng con, phấn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát tập thể. 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Ôn tập GV yêu cầu HS tự ôn lại các bảng cộng - Hs tự lập lại các bảng cộng1,2,3 đã học( Bảng cộng1,2,3, 4,5,6) 4,5,6 Gv theo doi và bổ sung cho hs Hoạt động 2:Trò chơi: Ghép đôi Chọn 2 đội môi đội 5 bạn Trên môi ngôi nhà GV ghi kết quả các HS được chọn chuẩn bị phép tính cộng, trên môi con thỏ ghi phép tính 5ngôi nhà ghi lần lượt: 9, 5, 6, 8, 7 HSnhận nhà, thỏ 5 con thỏ ghi: 2+6, 3+2, 2+4, 7+2, 3+4 Gv phát cho HS tham gia chơi tham gia HS chơi GV tổ chức cho HS chơi GV và HS kiểm tra kết quả, đội nào ghép đôi nhanh, đúng thì đội đó sẽ chiến thắng Củng cố dặn dò Gv đánh giá tinh thần thái độ tự học của HS lắng nghe HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................ ________________________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong ngày ong, ông, ung, ưng. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: ong, ông, ung, ưng. - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. - GV tổ chức cho HS ôn lại bài đọc sách giáo khoa bài ong, ông, ung, ưng - HS đọc - GV tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - Gv tổ chức cho HS tìm từ chứa vần Hs nối tiếp nhau trình bày kết quả ong,ông, ung, ưng - Gv ghi bảng: chong chong, vòng tròn, công cộng, bông súng, củ gừng, Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li ong, - HS viết vở ô ly. ông, ung, ưng, nép, long, hồng, chung, chưng. Mỗi chữ 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. Luyện tập Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu và viết lại: HS làm bài a.nở, tím, góc phố, bằng lăng. b. có, cá vàng, bể. GV yêu cầu HS tự trao đổi nhóm 2 Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả GV và HS theo dõi nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút) - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng A B Bông gừng HS tham gia chơi Củ hồng Vòng tròn - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2023 Toán BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép cộng, phép trừ. Thực hiện được phép cộng, phép trừ (tính nhẩm) trong phạm vi 10. - Năng lực tư duy và lập luận: Tiếp tục củng cố năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp khi nêu được phép tính thích hợp với mỗi tình huống thực tế (qua tranh vẽ). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép cộng,trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ trò chơi 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ -Gv tổ chức trò chơi Chọn tấm thẻ nào? -HS chơi -GV giới thiệu bài -HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập: 24’ Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại -GV hướng dẫn HS HS tính nhẩm tìm ra kết - HS lắng nghe quả - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại -GV hướng dẫn HS tính nhẩm, nếu được kết - HS lắng nghe quả các phép tính còn thiếu trong bảng - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc Bài 3: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại -GV hướng dẫn HS tính nhẩm, nếu được kết - HS lắng nghe quả các phép tính còn thiếu trong bảng - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS đọc Bài 4: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS nhắc lại - GV yêu cầu HS làm -HS làm - GV chữa bài -HS lắng nghe - Dựa vào đâu em tìm được kết quả của phép tính này? - Quy luật của phép tính này là gì? -HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV tổng kết bài học. - Nhận xét, dặn dò. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 62: iêc, iên, iêp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêc, iên, iêp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêc, iên, iêp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêc, iên, iêp ; viết đúng các tiếng, từ có vần iêc, iên, iêp - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêc, iên, iêp trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển được gợi ý trong tranh. 2.Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển. 3. Phẩm chất: Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên qua vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, các em thêm yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bộ đồ dùng . 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - HS hát chơi trò chơi -HS chơi - GV cho HS viết bảng ong, ông, ung, ưng -HS viết 2. Hoạt động nhận biết:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Biển xanh biếc./ Những hòn đảo lớn nhỏ, trùng điệp. - GV giới thiệu các vần mới iêc, iên, iêp. -HS lắng nghe và quan sát Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc:12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần iêc, iên, iêp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các -HS tìm vần iêc, iên, iêp để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau -HS lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần iêc, iên, iêp. -HS lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần iêc. + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép n vào để -HS ghép tạo thành iên. + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép p vào để tạo thành iêp. -HS ghép - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh iêc, iên, iêp một số lần. -HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng biếc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các -HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biếc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng biếc. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng biếc. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần. trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các -HS đọc tiếng. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêc, iên, -HS tự tạo iêp + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới -HS ghép lại ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: xanh biếc, bờ biển, sò điệp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS nói ngữ, chẳng hạn xanh biếc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xanh biếc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêc trong xanh biếc, phân tích và đánh vần -HS nhận biết tiếng biếc, đọc trơn từ ngữ xanh biếc. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ biển, sò điệp -HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS - HS đọc đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng:10’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêc, iên, iêp. -HS lắng nghe,quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêc, iên, iêp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêc, iên, -HS viết iêp , biếc, biển, điệp.(chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở:11’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần iêc, iên, iêp; từ ngữ xanh biếc, -HS viết biển, sò điệp. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc đoạn: 12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần iêc, iên, iêp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn -HS xác định văn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu - HS đọc (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc 7. Hoạt động nói theo tranh:5’ - GV giới thiệu tranh trong SHS: hình ảnh các sinh vật trong lòng đại dương. Hướng dẫn HS tìm hiểu và nếu gợi ý để HS quan sát và trao đổi trong phần tiếp theo. - HS quan sát. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi, - HS trao đổi. tự đặt câu hỏi theo hướng dẫn của GV: Trong lòng biển có những gì? Em đã biết những loài vật nào trong lòng biển? Em thích loài vật nào? Vì sao? - HS có thể đối thoại với GV theo câu hỏi hoặc kể ngắn dựa trên gợi ý đã nêu (tuỳ theo -HS đối thoại năng lực ngôn ngữ của các em mà GV chọn hình thức phù hợp). - GV cho các nhóm thi kể tên các sự vật trong lòng biển và nhận xét, đánh giá. - HS kể 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần iêc, iên, iêp và đặt cầu với từ ngữ -HS tìm tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 63: iêng, iêm, yên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêng, iêm, yên ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iêng, iêm, yên ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iêng, iêm, yên ; viết đúng các tiếng, có vần iêng, iêm, yên. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêng, iêm, yên trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật. 2. Năng lực chung: Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng, bộ trò chơi 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng iêc, iên, iêp -HS viết 2. Hoạt động nhận biết:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -HS lắng nghe -GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - HS đọc một số lần: Yến phụng có bộ lông tím biêng biếc,/ trông rất diêm dúa. - GV gìới thiệu các vần mới iêng, iêm, yên. - HS lắng nghe Viết tên bải lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc:12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần iêng, iêm, yên. -Hs lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các -Hs so sánh vần iêng, iêm, yên để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần iêng, iêm, yên. -Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần iêng. + GV yêu cầu HS tháo chữ ng, ghép m vào -HS ghép để tạo thành iêm. + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép n,tháo -HS ghép chữ I thành y vào để tạo thành yên. - GV yêu cầu 1-3 HS đọc iêng, iêm, yên một -HS đọc số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng biêng. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng biêng. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng biêng . + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng biêng. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần. trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS đọc tiếng. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng -HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêng, iêm, -HS tự tạo yên. + GV yêu cầu 1-2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại + GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng - HS đọc mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: sầu riêng, cá kiếm, tổ yến. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sầu riêng -HS nói xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêng trong sầu riêng, phân tích và đánh vần -HS nhận biết tiếng riêng, đọc trơn từ ngữ sầu riêng. -HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với cá kiếm, tổ yến - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc một lần. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng:10’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần iêng, iêm, yên. -HS lắng nghe, quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần iêng, iêm, yên. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêng, -HS viết iêm, yên và riêng, kiếm, yến. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở:11’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ach, êch,ich ; từ sầu riêng, cá
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_thu_234_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx