Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 30 trang Hải Thư 26/08/2025 241
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Sau hoạt động HS có khả năng sau :
- Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi 
công cộng .
 - Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa 
tuổi .
-Học sinh rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay đổi tự tin 
tham gia các hoạt động. 
 2. Năng lực chung : góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự 
học, năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . 
 3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn 
tự tin mạnh dạn để tham gia các hoạt động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Một số hình ảnh ,video clip về an toàn khi ở nhà và nơi công cộng
- Các biển báo giao thông và 1 số câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao thông 
đường bộ
2. Học sinh: 
- Mặc quần áo đồng phục .
- Chuẩn bị tiết mục văn nghệ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động(3’)
+ Ổn định tổ chức 
+ Chỉnh đốn hàng ngũ ,trang phục 
+ Đứng nghiêm trang 
+ Thực hiện nghi lễ: Chào cờ ,Hát Quốc ca HS chỉnh đốn trang phục
Lớp trực tuần nhận xét thi đua HS thực hiện nghi lễ : chào 
Đại diện BGH nhận xét ,bổ sung ,phát cờ thi cờ,hát Quốc ca
đua và phổ biến kế hoạch hoạt động của tuần 
mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(10’)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần - HS thảo luận nhóm đôi hỏi -
làm để đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi đáp
công cộng : 
- GV tổ chức cho HS chia sẻ: 
- GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS quan sát 
An toàn khi ở nhà và nơi công cộng - GV nêu một số câu hỏi để HS thảo luận - HS trả lời :
nhóm đôi và trả lời theo gợi ý về sự an toàn + An toàn khi ở nhà là .. 
khi ở nhà và nơi công cộng Không chơi gần các đồ vật 
 nóng: phích nước, nồi chứa thức 
+ Con hiểu thế nào là An toàn khi ở nhà ?
 ăn nóng, hệ thống điện, các vật 
+ Con không nên chơi gần các đồ vật gì khi ở sắc nhọn, các loại thuốc uống... 
nhà để đảm bảo an toàn ? Rót nước sôi từ ấm đun nước to, 
+ Khi chơi không an toàn sẽ gây ra những hậu nặng quá sức vào phích.
quả như thế nào? - Không đùa nghịch khi cắt 
 giấy.
+ Con sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi công cộng - Không cho tay vào quạt điện 
để được an toàn? đang chạy...
- GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. Không chơi những trò chơi nguy 
 hiểm như bắn súng cao su, đu 
 quay, trượt máng 
 Không nên chơi ở các ao hồ, nơi 
 chứa nước xung quanh nhà
 Ghi nhớ số điện thoại của ba 
 mẹ.
 Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh tìm 
 sự trợ giúp của mọi người xung 
 quanh...
GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng 
biết những việc làm để đảm bảo an toàn khi ở 
nhà và nơi công cộng
3. Hoạt động luyện tập(10’)
*Hoạt động 1 : Thi tìm hiểu giao thông
- GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các - HS lắng nghe
đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín - 2 HS dẫn chương trình: 
hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. 
nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả +Một bạn quan sát, lắng nghe 
lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào tín hiệu chuông của các đội 
bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là chính xác, mời đội bấm chuông 
mất lượt. nhanh nhất trả lời câu hỏi.
 - HS trả lời câu hỏi :
GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai.
+ Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một 
bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên 
vị trí trên bảng của đội mình.
+ Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm 
chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các 
đội trở vể vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ 
TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp bài hát về giao thông ;
đã chuẩn bị. Em đi qua ngã tư đường phố của 
 Hoàng Văn Yến; Chúng em với 
 an toàn giao thông; Bé học luật 
 giao thông
4. Hoạt động vận dụng(5’)
* Hoạt động 1: - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba 
đội. Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội 
nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc.
 - Đại diện HS lên nhận giải 
- GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. thưởng
- GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham 
gia hoạt động.
- GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu 
hỏi gợi ý sau: - HS trả lời.
 + Hội thi hôm nay đã giúp em học được 
 - HS trả lời.
điều gì ?
+ Em ghi nhớ được điều gì khi tham gia giao - HS trả lời.
thông ? - HS lắng nghe và thực hiện
+ Khi tham gia giao thông con nên làm gì?
- GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về 
những việc nên/ không nên làm khi tham gia 
giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và 
mọi người.
- GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những 
điều đã biết về an toàn thực phẩm.
- GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện 
an toàn giao thông để theo đó thực hiện và 
đánh giá.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 _____________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 61:ONG, ÔNG, UNG, ƯNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
- HS nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu có các vần ong,ông, ung, ưng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên 
quan đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng ; viết đúng các tiếng, từ có vần ong, 
ông, ung, ưng
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng trong bài 
học.
 - Phát triển Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị.
 2.Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: HS biết đánh giá và nhận xét đúng về bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:3’ - Hs chơi
- HS hát chơi trò chơi
2. Hoạt động nhận biết:5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời
cầu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới 
 - Hs lắng nghe
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận 
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Những bông hồng rung rinh/ 
trong gió.
- GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, 
ưng. Viết tên bài lên bảng.
 - Hs lắng nghe và quan sát
3. Hoạt động luyện đọc:12’
a. Đọc vần - So sánh các vần
 + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng.
 - Hs lắng nghe
 + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần 
ong, ông, ung, ưng để tìm ra điểm gìống và - HS tìm
khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác 
nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, 
ưng. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. 
-Đọc trơn các vần - HS đánh vần tiếng mẫu
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn đồng thanh 4 
vần một lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ 
 - HS tìm
chữ để ghép thành vần ong.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ o, ghép ô vào để 
tạo thành ông. - HS ghép
+ GV yêu cầu HS thảo chữ ô, ghép u vào để 
tạo thành ung.
 - HS ghép
+ GV yêu cầu HS thảo chữ u, ghép ư vào để 
tạo thành ưng. - HS ghép
+ GV yêu cầu 1-2 HS đọc ong, ông, ung, 
 - HS đọc
ưng một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. 
 - HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần 
tiếng trong .
 - HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng trong. 
 - HS đọc trơn. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS 
đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương - HS đánh vần
ứng với số tiếng). 
 - HS đọc
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một 
tiếng, hai lượt. - HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng 
chứa một vần. 1 HS đọc trơn một lần tất cả 
các tiếng.
 - HS đọc
+ GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng 
mới ghép được.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, 
ung, ưng.
 - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 
HS nêu lại cách ghép.
 - HS phân tích
c. Đọc từ ngữ
 - HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh 
chưng. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi 
 - HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ, chẳng hạn chong chóng
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
GV cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới 
tranh. 
 - HS nói
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần 
ong trong chong chóng, phân tích và đánh vần tiếng chong, đọc trơn chong chóng. GV 
thực hiện các bước tương tự đối với bông - HS nhận biết
súng, bánh chưng.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV yêu cầu 1 số HS đọc 
4. Hoạt động viết bảng:10’
 - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ong, ông, 
ung, ưng. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu 
quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, 
ưng. - HS quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ong, 
ông, ung, ưng, chong, bông, súng, chung. 
(chữ cở vừa). 
 - -HS viết
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết 
cho HS.
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở:11’
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần ong, ông, ung, ưng từ ngữ bông 
súng, bánh chưng 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
 - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Hoạt động đọc đoạn:12’
 - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn.
 - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng 
có vần ong, ông, ung, ưng.
- GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các 
tiếng mới. 1-2 HS đọc những tiếng có vần - HS đọc 
ong, ông, ung, ưng trong đoạn văn một số 
lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu 
(mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn.
7. Hoạt động nói theo tranh:5’
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong 
 - HS quan sát ,nói.
SHS nói về chợ, siêu 
- GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn - HS tìm
chỉnh hơn: Chợ và siêu thị cùng bán rất 
nhiều thứ. Chợ khác siêu thị là những người 
bán hàng tự bán các mặt hàng và tính tiền. 
Còn trong siêu thị khách tự chọn đồ và có 
nhân viên thu tiền tại quấy. Siêu thị thường 
trong một toà nhà lớn. Chợ có thể họp ở 
nhiều nơi: trong nhà, ngoài trời (bãi, ngõ 
phố, bên đường),..
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
vần ong, ông, ung, ưng và đặt cầu với từ 
ngữ tìm được. - HS lắng nghe
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................... ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 Tự nhiên và xã hội
 Bài 11: CON NGƯỜI NƠI EM SỐNG ( TIẾT 2)
I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
+ Kể được một số công việc của người dân xung quanh
+ Nói được lợi ích của một số công việc cụ thể.
+ Kể được nhiều người với các công việc khác nhau và nêu được cảm xúc của bản 
thân về các công việc đó.
- Năng lực nhận thức khoa học:
- Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
+ Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu công việc của người dân xung quanh
+ Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày được tên một số công việc được thể 
hiện trong SGK.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
+ HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích.
2.Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: 
 + Nói được công việc của bố mẹ và hình thành dự định, mơ ước của mình về công 
việc, nghề nghiệp sau này.
- Giao tiếp và hợp tác: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia 
một số công việc phù hợp ở cộng đồng.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
- Trách nhiệm: Trân trọng, biết ơn người lao động và có ý thức tham gia một số 
công việc phù hợp ở cộng đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
- HS: + Sưu tầm tranh ảnh về công việc của những người xung quanh.
 Sưu tầm tranh ảnh một số việc mình đã tham gia với cộng đồng (nếu có 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu: (3’)
 -GV có thể đặt câu hỏi: Em mơ ước làm - HS trả lời
 công việc gì? Vì sao em lại thích làm 
 công việc đó? HS có thể trả lời chưa đầy đủ hoặc chưa nói được lí do vì sao, 
-GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt 
vào nội dung tiết học mới.
2.Hoạt động khám phá (15’)
Họat động 1 
- GV hướng dẫn HS làm việc CN, quan - HS quan sát
sát hình trong SGK, trả lời theo câu hỏi 
gợi ý của GV :
Nói tên công việc trong từng hình và lợi 
ích của công việc đó... - HS trả lời
- Thông qua quan sát và thảo luận, HS 
nhận biết được bác nông dân cấy lúa, kết - HS lắng nghe
quả lao động là đem lại những hạt gạo 
trắng ngần và là nguồn thức ăn không thể 
thiếu được của con người (trong đó có cả 
bản thân các em) nên chúng ta phải trân 
trọng người nông dân và thành quả lao 
động của họ. 
- Tương tự GV yêu cầu quan sát và trả 
lời lần lượt 2 hành sau và trình bày ý 
kiến trước lớp. 
- Sau đó GV nhận xét và kết luận. - HS lắng nghe
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi 
ích của một số công việc cụ thể và có 
thái độ trân trọng những người lao động 
và thành quả của họ. 
Hoạt động 2 : 
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và trả - HS quan sát và trả lời
lời theo câu hỏi gợi ý: 
+Nói tên những công việc và lợi ích của 
những công việc đó? 
- Qua đó, HS nhận biết được các Công - HS nhận biết được các Công việc 
việc trong tranh: đan lát thủ công, làm trong tranh 2,3 HS trả lời
mộc, chăn nuôi bò sữa và lợi ích của 
những công việc đó. - Khuyến khích HS nói về lợi ích của 
một số công việc khác trong cộng đồng 
Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được lợi 
ích của nhiều công việc khác trong cộng 
đồng. Hoạt động vận dụng 
- GV có thể gợi ý: Tuổi nhỏ làm việc 
 - HS chia sẻ
nhỏ, các em cũng có thể là rất nhiều việc 
có ích cho gia đình cộng đồng. Em có thể 
chia sẻ một số công việc mà em đã tham 
gia ở gia đình, cộng đồng HS trả lời, GV 
nhận xét và động viên các em. 
- GV có thể chiếu video/clip về một số - HS theo dõi
công việc khác mà các em chưa biết và 
lợi ích của những công việc này. Qua đó, 
yêu cầu HS nói được cảm xúc về một số 
công việc cụ thể 
Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm một số 
công việc khác cũng như lợi ích của các 
công việc đó, biết trân trọng người lao 
động và thành quả lao động của họ, từ đó 
có ý thức thanh gia các hoạt động cộng 
đồng phù hợp với lứa tuổi của mình. 
*Nếu còn thời gian, GV có thể tổ chức - HS tham gia
thêm hoạt động cho HS qua trò chơi "Đố 
bạn nghề gì?”
 - Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức bài học 
và tạo không khí vui vẻ trong học tập. 
- Chuẩn bị: 3-4 tấm bia; trên mỗi tấm bìa - HS lắng nghe
có ghi công việc cụ thẻ khám bệnh, nuôi 
trồng thuỷ sản, lao công .
Cách chơi: 
+ Gọi một bạn lên bảng, đừng quay lưng - HS chia sẻ
xuống lớp, GV lấy một tấm bia có ghi tên 
công việc treo phía sau lưng bạn đó
+ GV gọi 3 bạn khắc ở dưới lớp nối - HS tham gia
những thông tin liên quan về công việc ghi trên bia để bạn trên bảng trả lời. Nếu 
 trả lời sai thì không được điểm. 
 - HS lắng nghe và thực hiện theo 
 Ví dụ: Tấm bìa có hình ảnh người nông yêu cầu
 dân đang trồng lúa; 3 bạn có thể đưa ra 3 
 thông tin: Công việc thực hiện ở ngoài 
 đồng: mang lại nguồn lương thực cho 
 mọi người, sản phẩm là gạo nếp, gạo tẻ. 
 + GV và các bạn khác theo dõi, động 
 viên. Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham 
 gia và khắc sâu kiến thức bài học. 
 3. Hoạt động đánh giá (10’) - HS lắng nghe
 Định hướng phát triển năng lực phẩm 
 chất: GV có thể tổ chức cho HS trao đổi 
 trong nhóm về ý nghĩa của hình tổng kết 
 cuối bài: tình cảm của HS đối với thầy cô 
 giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-
 11, từ đó hiểu được công việc nào cũng 
 đáng quý. Tổ chức cho các em nói mơ 
 ước về công việc của mình và giải thích 
 vì sao lại tơ ước về công việc đó, từ đó 
 phát triển năng lực khám phá, năng lực 
 vận dụng kiến thức đã học vào thực tế 
 cuộc sống 
 - HS lắng nghe
 *Hướng dẫn về nhà
 Tìm hiểu thêm từ bố mẹ, anh chị một số 
 nghề nghiệp, công việc khác ở địa 
 phương và lợi ích của các công việc, 
 - HS lắng nghe
 nghề nghiệp đó,
 * Tổng kết tiết học
 - Nhắc lại nội dung bài học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................... ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 ________________________________________________________
 Chiều thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong ngày ong, ông, ung, ưng.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong 
tuần.
2. Năng lực chung:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: ong, ông, ung, ưng. - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các 
 - HS đọc: 3-4 HS
 từ cần viết trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li ong, - HS viết vở ô ly.
 ông, ung, ưng, nép, long, hồng, chung, 
 chưng. Mỗi chữ 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ.
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài 
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS tự củng cố và hoàn thành nội dung các môn học các bài đã học 
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề
 - Giao tiếp và hợp tác cùng bạn.
 3. Phẩm chất:
 - Tự tin, tự hoàn thành nội dung
 - Có trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng con, phấn, SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cho HS khởi động bằng một bài hát - HS hát
 tập thể.
 2. Hoạt động luyện tập 
 Hoạt động 1: Tự học toán 
 Gv yêu cầu hs tự ôn lại các bảng cộng đa - Hs tự lập lại các bảng cộng 4,5,6
 học( Bảng cộng 4,5,6)
 Gv theo doi và bổ sung cho hs Trò chơi: Ghép đôi 
 Chọn 2 đội môi đội 5 bạn Hs được chọn chuẩn bị
 Trên môi ngôi nhà gv ghi kết quả các 
 phép tính cộng, trên môi con thỏ ghi phép 
 tính
 5ngôi nhà ghi lần lượt: 9, 5, 6, 8, 7 Hs nhận nhà, thỏ
 5 con thỏ ghi: 2+6, 3+2, 2+4, 7+2, 3+4
 Gv phát cho hs tham gia chơi tham gia 
 Gv tổ chức cho hs chơi Hs chơi
 Gv và hs kiểm tra kết quả, đội nào ghép 
 đôi nhanh, đúng thì đội đó sẽ chiến thắng
 Hoạt động 2: Luyện tập Tiếng Việt
 Bài 1: Sắp xếp các từ sau thành câu và 
 viết lại:
 a.nở, tím ,góc phố, bằng lăng. -
 b. có, cá vàng, bể. Hs qua nghe
 Gv yêu cầu hs tự trao đổi nhóm 2 Hs trao đổi n2
 Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
 Các nhóm trình bày kết quả
 Gv và hs theo dõi nhận xét, chốt lại kết 
 quả đúng.
 Củng cố dặn dò
 Gv đánh giá tinh thần thái độ tự học của Hs lắng nghe
 hs
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ________________________________________________
 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022
 Toán
 BÀI 12: BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10(TIẾT 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm.
- Năng lực tư duy và lập luận: Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa phép 
cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư logic, liên hệ giải các bài toán có tình huống 
thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
- Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính 
và câu trả lời cho bài toán, 
2. Năng lực chung: 
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập 
phép trừ trong phạm vi 10.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:4’ 
-Gv tổ chức trò chơi tìm ra ô cửa bí mật -HS chơi
bằng cách trả lời các câu hỏi
 -HS lắng nghe
-GV giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập:23’
Bài 1: 
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
 -HS lắng nghe
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
 -HS nhắc lại
-GV hướng dẫn HS dựa vào hình vẽ HS 
 - HS lắng nghe
hình thành các phép tính rồi tính kết quả. 
Tìm ra số thích hợp trong ô.
- GV yêu cầu HS làm
- GV chữa bài -HS làm
- GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính -HS lắng nghe
Bài 2: -HS đọc
- GV giải thích yêu cầu của đề bài
-GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe
-GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính theo thứ tự mũi tên trong mỗi sơ đồ. Tìm ra -HS nhắc lại
số thích hợp trong ô.
 - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm
- GV chữa bài bằng trò chơi: Chọn tấm thẻ 
nào?
 -HS làm
Yêu cầu:
 -HS chơi
- Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm 
vi 10. - Tổ chức chơi theo cách chơi trong 
SGK (theo luật chơi hấp dẫn, gây hứng thủ 
học tập).
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’
 -HS trả lời
- GV tổng kết bài học.
- Nhận xét, dặn dò.
 -HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
....................................................................................................................
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 62: IÊC, IÊN, IÊP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết và đọc đúng các vần iêc, iên, iêp ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu 
có các vần iêc, iên, iêp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
- HS viết đúng các vần iêc, iên, iêp ; viết đúng các tiếng, từ có vần iêc, iên, iêp
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêc, iên, iêp trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển được gợi ý trong 
tranh.
2.Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong 
lòng biển.
3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên qua vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, các em thêm 
yêu mến, tự hào về quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:3’
- HS hát chơi trò chơi -Hs chơi
- GV cho HS viết bảng ong, ông, ung, ưng -HS viết
2. Hoạt động nhận biết:5’ 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Biển xanh biếc./ Những hòn đảo 
lớn nhỏ, trùng điệp.
- GV giới thiệu các vần mới iêc, iên, iêp. -Hs lắng nghe và quan sát
Viết tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc:12’
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần iêc, iên, iêp.
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các -Hs tìm
vần iêc, iên, iêp để tìm ra điểm gìống và 
khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau -Hs lắng nghe
gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần iêc, iên, iêp. -Hs lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu
Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm
chữ để ghép thành vần iêc.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép n vào để -HS ghép
tạo thành iên.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép p vào để 
tạo thành iêp. -HS ghép
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh iêc, iên, 
iêp một số lần. -HS đọc
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng biếc. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các -HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng biếc.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng biếc. 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng biếc. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần.
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số 
HS đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc
tiếp nhau, hai lượt.
 + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các -HS đọc
tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêc, iên, -HS tự tạo
iêp
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 -HS phân tích
HS nêu lại cách ghép.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới -HS ghép lại
ghép được.
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: xanh biếc, bờ biển, sò điệp
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ -HS nói ngữ, chẳng hạn xanh biếc, GV nêu yêu cầu 
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ 
xanh biếc xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần 
iêc trong xanh biếc, phân tích và đánh vần -HS nhận biết
tiếng biếc, đọc trơn từ ngữ xanh biếc. GV 
thực hiện các bước tương tự đối với bờ biển, 
sò điệp -HS thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS - HS đọc
đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu 1-2 HS đọc - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng:10’
- GV đưa mẫu chữ viết các vần iêc, iên, iêp. -HS lắng nghe,quan sát
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần iêc, iên, iêp.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêc, iên, -HS viết
iêp , biếc, biển, điệp.(chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở:11’
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 
một các vần iêc, iên, iêp; từ ngữ xanh biếc, -HS viết
biển, sò điệp. GV quan sát và hỗ trợ cho 
những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết 
chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét
6. Hoạt động đọc đoạn: 12’
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần iêc, iên, iêp.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong 
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc 
các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh 
vần tiếng nói mới đọc). 
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn -HS xác định

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_thu_234_nam_hoc_2022_2023_ngu.docx