Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 70: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐAT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết được các vần, các tiếng chữ chứa các vần đã học trong tuần: ăng, ăc, âng, âc. eng, ec,ong, oc, MRVT có tiếng chứa ăng, ăc, âng, âc, eng. ec. ong, oc. - Đọc hiểu bài Đổ rác; biết đổ rác đúng giờ, đúng nơi quy định, gìữ gìn vệ sinh môi trường. - Viết (tập viết) đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa từ ngữ ứng dụng, viết (chính tả nhìn - viết) chữ cỡ vừa câu ứng dụng. - Kể được câu chuyện ngắn Chuyện trong lồng thi bằng 4 – 5 câu, biết yêu quý động vật, coi chúng như những người bạn, bước đầu hình thành phẩm chất nhân ái. 2. Năng lực chung: + HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ thực hiện các yêu cầu GV. + PT năng lực giao tiếp,hợp tác,NL nghe, đọc,viết. 3. Phẩm chất: Biết yêu thương các loài vật. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV: Máy tính, tivi - HS : VBT1/1,(SGK tr.152,153), Vở Tập viết, bảng con C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - GV bắt nhịp: Nắng sớm Và giới thiệu bài –ghi tên bài 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới GV dựa vào bài hát “Nắng sớm”. Đưa ra hình ảnh “Nắng sớm”. GV giới thiệu khai thác 2 tranh vẽ nắng sớm, mắc áo hoặc mô hình vần ăng, ăc hoặc yêu cầu HS đưa ra các vần đã học trong tuần: ăng, ăc, âng, âc, eng. ec. ong, oc. 3. Hoạt động 3: Hoạt động chính GV cho hs quan sát tranh: 3.1. Luyện đọc vần, tiếng, từ GV hướng dẫn đọc (ghép âm, vần và thanh thành tiếng) GV chỉnh sửa phát âm cho HS và có thể hướng dẫn HS làm rõ nghĩa của tiếng vừa ghép được theo các cách đã biết (nếu thấy cần thiết). GV chỉnh sửa phát âm cho HS. 3.2. Đọc từ, câu ứng dụng Gv cho hs quan sát tranh SGK GV có thể giải thích thêm về các từ ngữ nếu thấy cần thiết (bấc đèn là sợi bấc được thắp lên để cung cấp ánh sáng và đôi khi để cung cấp nhiệt năng.). GV- nhận xét –tuyên dương 3.3. Luyện viết bảng GV cho hs quan sát từ: rau cần - HS quan sát GV viết mẫu: trạm xăng. GV quan sát, chỉnh sửa chữ viết cho HS. Thực hiện tương tự với: bấc đèn. - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 3.4. Đọc bài ứng dụng: Đổ rác Giới thiệu bài đọc GV cho HS quan sát tranh và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? (Tranh vẽ cảnh mọi người Đổ rác.) GV nói: Bài đọc hôm nay có tên “Đổ rác". Chúng ta cùng đọc bài nhé!GV hướng dẫn HS Đọc thành tiếng GV đọc mẫu Yêu cầu HS đọc-GV theo dõi uốn nắn GV nhận xét tuyên dương. 3.5.Trả lời câu hỏi GV đọc câu hỏi: Kẻng báo đổ rác thế nào? a/ leng keng leng keng b/ lạch cạch lạch cạch Gv cho hs đọc đáp án bài đọc hiểu . Kẻng báo đổ rác thế nào? leng keng leng keng GV nhận xét 3.6.Viết (vào vở Chính tả, nghe - viết) - GV lưu ý HS chữ dễ viết sai chính tả: chào mào. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nghe - viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đọc chậm để soát bài. - HS đổi vở và soát lỗi cho nhau. HS thi tìm từ ngữ đặt câu và nêu câu lên . Nhận xét bạn - GV kiểm tra và chấm 1 số bài nhận xét -HD HS sửa lỗi (nếu có). 4.CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ -Yêu cầu HS tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vần đã học trong tuần và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GVNX giờ học. ________________________________ Tiếng Việt TẬP VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết viết tổ hợp chữ ghi vần âng, âc, ong, oc - Biết viết từ ngữ: vầng trán, sóng biển, bậc thang, tóc bạc 2. Năng lực chung: +HS tích cực, hứng thú, chăm chỉ,kiên trì thực hiện các yêu cầu GV. + PT năng lực giao tiếp,hợp tác,NL nghe, đọc,viết. 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức cẩn thận, rèn chữ viết sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: Vở tập viết, bảng con, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động HĐ 1. Chơi trò: nhanh tay. - Hướng dẫn cách chơi thi nhớ nhanh các vần đã học ở tuần 14. - Ghi nhanh các vần lên bảng. - Tuyên dương. 2. Khám phá. HĐ 2. Nhận biết các tổ hợp chữ ghi vần. chữ trên dòng kẻ li Yêu cầu đọc ăng, ăc, âng, âc, eng ,ec, ong, oc GV ghi các từ trên bảng: máy bay, sao mai, rau cải, thợ lặn..bắp vầng trán, sóng biển, bậc thang, tóc bạc - Khen ngợi bạn đọc tốt. 3. Luyện tập. HĐ 3. Viết chữ ghi vần. - Hướng dẫn viết từng chữ ghi vần: ăng, ăc, âng, âc, eng ,ec, ong, oc - HS tìm và nêu các vần đã học trong tuần có trong các tiếng cho sẵn: ăng, ăc, âng, âc, eng ,ec, ong, oc Mỗi vần viết 1 – 2 lần - Quan sát uốn nắn sửa sai. 4. Vận dụng. HĐ 4. Viết từ ngữ. - HS quan sát chữ mẫu: vầng trán, sóng biển, bậc thang, tóc bạc - Hướng dẫn viết từng từ ngữ: vầng trán, - Chỉnh sửa, nhận xét 1 số bài. Thực hiện tương tự với: sóng biển, bậc thang, tóc bạc. Viết vào vở Tập viết - GV đi hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết chưa đúng cách,.. . - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 4. Dặn dò, giao bài về nhà - Nhận xét tuyên dương - Chuẩn bị bài sau: Tiếng Việt KỂ CHUYỆN: XEM - KỂ: CHIM TRONG LỒNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Kể được câu chuyện ngắn “Chim trong lồng” bằng 4 - 5 câu; hiểu được ý nghĩa câu chuyện ta cần biết yêu thương loài vật. 2. Năng lực chung: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. - Phát triển năng lực ngôn ngữ nói và ngôn ngữ cơ thể. 3. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất nhân ái, có trách nhiệm trong nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Ti vi, máy tính - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động: Hát: “ Chim vành khuyên” 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Hình thành kiến thức mới Dựa vào bài hát GV dẫn dắt vào tựa đề câu chuyện “chim trong lồng” HS xem tranh hình ảnh chim trong lồng (tranh đã được phóng to) và trả lời câu hỏi của GV: Em đoán xem hoa mị thích ở trong lồng hay bay ca hát ngoài trời? GV: Chúng ta cùng xem tranh và kể chuyện “Chim trong lồng” đề biết điều gì sẽ xảy ra với bé Minh và chú chim Học Mi này nhé! - GV: Cậu bé Nam trong câu chuyện có ứng xử giống em không, chúng ta cùng nhau xem tranh và kể chuyện. 3. Hoạt động 3: Thực hành 3.1. Thực hành kể từng tranh GV hướng dẫn nhanh cho học sinh quan sát phân tích từng tranh từ 1 đến 4 - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS quan sát bức tranh 1 đã được GV treo (hoặc chiếu) lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Bé được tặng món quả gì? (Bé được tặng một chiếc lồng chim.) GV cho HS kể lại từng tranh theo nhóm 4. Tùy theo năng lực từng nhóm, các em sẽ tự phân chia nhiệm vụ trong nhóm. ( dưới sự gợi ý của GV) - HS quan sát bức tranh 2 đã được GV treo (hoặc chiếu) lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Chú chim Họa Mi thế nào? (Chú chim Họa Mi buồn bã, không chịu ăn.) - HS quan sát bức tranh 3 đã được GV treo (hoặc chiếu) lên. 2 - 3 HS trả lời câu hỏi: Bé đã làm gì? (Bé (liền thả chim ra) - HS quan sát bức tranh 4 đã được GV treo (hoặc chiếu) lên. 2 -3 HS trả lời câu hỏi: Bé mơ thấy gì? (Bé mơ thấy chim bay về, mang theo những chùm quả.) 3.2. Thực hành : Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. GV cho HS kể lại từng tranh theo nhóm 4. Tùy theo năng lực từng nhóm, các em sẽ tự phân chia nhiệm vụ trong nhóm. ( dưới sự gợi ý của GV) HS thực hành theo nhóm HS tạo thành một nhóm 4 , hoạt động trong nhóm: HS 1 — Kể tranh 1; HS2 – Kể tranh 2; HS3 – Kể tranh 3; HS4 — Kể tranh 4. HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh và Khi 1 bạn kể thì các bạn khác lắng nghe và góp ý. GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ đề liên kết các câu. Ví dụ: Bé được tặng một chiếc lồng chim. Những chú chim trong lồng buồn bã, không chịu ăn. Bé liền thả chim ra. Sau đó, bé mơ thấy chim bay về, mang theo những chùm quả. (4 câu) + Một hôm, chú hàng xóm mang tặng bé một lồng chim họa mi. Bé đặt chiếc lồng ngay ở bên cửa sổ. Hằng ngày, bé mang thức ăn ngon cho chim nhưng họa mi chỉ nằm buồn bã, không ăn. Có lẽ họa mi nhớ bầu trời, nhớ gia đình của mình chăng? Bé thương chim quá! Bé bèn mở cửa lồng, đặt chú chim lên bàn tay. Hoa mi ngập ngừng rồi tung cánh bay vào bầu trời xanh thẳm. Tối hôm ấy, bé mơ thấy hoa mi và cả gia đình bay về mang theo những chùm quả đỏ mọng cảm ơn mình. 3.3. Thực hành : Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - 3-4 HS lên bảng, vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn. - 1 HS lên bảng kể lại toàn bộ câu chuyện. Tùy theo tình hình lớp. 4. Hoạt động 4: Vận dụng GV đặt câu hỏi: “ Nếu là em, em có làm như bé không, vì sao?”. GV nhận xét, chốt ý. 5. Tổng kết, mở rộng, đánh giá - GV tổng kết giờ học, - Tuyên dương HS có ý thức học tốt, kể chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Toán BÀI 40: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thuộc bảng cộng 5 trong phạm vi 10. - Vận dụng được bảng cộng 5 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 2. Năng lực chung: Hình thành và phát triển ngôn ngữ giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: HS yêu thích môn học, tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - HS: SGK Toán 1, vở bài tập Toán - GV: Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động - Tổ chức trò chơi: “tiếp sức”. - 2 đội chơi mỗi đội 5 bạn, nối tiếp nhau viết các phép tính trong bảng cộng 5 - Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng. - Giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS nhắc lại tên bài học Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn”, GV nêu 1 phép tính bất kì trong bài tập rồi gọi HS trả lời. bạn nào trả nhanh, đúng thì bạn đó thắng. - HS chơi 5 + 1 =6 5 + 3 =8 4 + 2 = 6 0 + 5 = 5 5 + 2 = 7 5 + 4 = 9 5 + 0 =5 5 + 5 = 10 - GV nhận xét, tuyên dương HS Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn”, GV nêu 1 phép tính bất kì trong bài tập rồi gọi HS trả lời. bạn nào trả nhanh, đúng thì bạn đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương HS Bài 2: Chọn số thích hợp với kết quả của mỗi phép tính - GV nêu yêu cầu đề bài - GV cho HS tự phân tích phép tính 5 – 0 và điền kết quả tương ứng. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập -GV nhận xét, tuyên dương Bài 3 >, < , = -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Nêu cho cô cách thực hiện? - HS nêu - Muốn so sánh ta phải thực hiện phép tính trước sau đó mới so sánh 2 vế -Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài - Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 5 + 2 8 5 + 5 10 < = 5 + 3 > 5 + 0 - GV gọi HS nhận xét -GV nhận xét, chốt đáp án. Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra bài theo nhóm đôi Bài 4: Tính -GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu lại cách tính - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - HS nhắc lại - HS nêu - Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 5 + 1 + 0 = 6 2 + 3 – 3 = 2 6 -1 + 5 = 10 - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, chia se cách làm trước lớp -GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra Hoạt động 3 : Vận dụng - GV nêu yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi nêu phép tính. - GV gọi đại diện các nhóm nêu - HS lắng nghe, nhắc lại - HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm nêu và chia sẻ cách làm : 4 + 5 = 9 hoặc 5 + 4 = 9 - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 5. Củng cố - Gọi HS đọc thuộc các bảng cộng 5 trong phạm vi 10 - GV nhận xét, tuyên dương - GV nhắc nhở HS về nhà học thuộc các bảng cộng 1, 2 ,3 ,4, 5 và chuẩn bị bài bảng trừ trong phạm vi 7 Có thể tổ chức HĐ sau: - HS chơi trò chơi thực hiện các phép cộng, trong đó có liên quan đến các bảng cộng đã học và cộng với 0. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ________________________________ Thứ ba, ngày 14 tháng 12 năm 2021 Toán Bài 41: BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 7 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7. - Vận dụng được các kiến thức , kĩ năng về bảng trừ trong phạm vi 7 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. 2. Năng lực chung: Phát triển năng lực toán học cho HS. 3. Phẩm chất: Yêu thích, ham muốn, tích cực trong giờ học. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: Tivi, máy tính HS: Bộ đồ dùng, Sách, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1: Khởi động - Gọi HS lên bảng đọc bảng cộng trong phạm vi 7 1 + 6 = 4 + 3 = 2 + 5 = 5 + 2 = 3 + 4 = 6 + 1 = - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét , tuyên dương - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài - HS nối tiếp nhắc lại tên bài Hoạt động 2: Xây dựng bảng trừ trong phạm vi 7 * Giới thiệu phép trừ : 7 - 1 -GV gắn 7 que tính lên bảng và hỏi: Cô có mấy que tính? có 7 que tính. - Yêu cầu HS lấy 7 que tính. - GV lấy đi 1 que tính và hỏi: Cô bớt đi mấy que tính? - Cô lấy đi 1 que tính - Yêu cầu HS lấy 1 que tính - Có 7 que tính bớt 1 que tính, còn lại mấy que tính ? - Có 7 que tính bớt 1 que tính, còn lại 6 que tính. - 7 bớt 1 bằng mấy ? - 7 bớt 1 bằng 6 - 7 - 1 = mấy ? ( 7 – 1 = 6) - HS nối tiếp đọc - GV ghi : 7 – 1 = 6 * Lập bảng trừ trong phạm vi 7 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi dựa vào que tính tìm kết quả của các phép tính còn lại : 7 - 2 = 7 - 5 = 7 - 3 = 7 - 6 = 7 - 4 = 7 – 7 = -GV gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ trước lớp. -Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp và nêu cách làm 7 - 2 = 5 7 - 5 = 2 7 - 3 = 4 7 - 6 = 1 7 - 4 = 3 7 – 7 = 0 - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7 - Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh bảng cộng, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của GV. - GV xóa dần các số trên bảng yêu cầu HS đọc để học thuộc. Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Thực hành – Luyện tập Bài 1: Tính - GV nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức trò chơi “ Tiếp sức”, GV chia lớp thành 2 đội mỗi đội cử 5 bạn lên chơi. Khi bạn thứ nhất viết kết quả của phép tính bất kì trong bài tập sau đó chạy thật nhanh đập tay vào bạn thứ 2 rồi chạy về cuối hàng. Bạn thứ hai lên bảng viết kết quả của phép tính tiếp theo. Cứ như vậy cho đến hết. Đội nào viết nhanh và có kết quả đúng thì đội đó chiến thắng. - HS chơi 7 – 1 = 6 7 - 2 =5 7 – 4 = 3 7 – 6 =1 7 – 3 = 4 7 – 0 = 7 - GV nhận xét, tuyên dương HS - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra Bài 2: Số? -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính 7 - = 5 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm: 7 - = 2 5 7 - 3 = 4 - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm. Bài 3: Số -GV gọi HS nêu yêu cầu của đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập - Gọi HS lên chia sẻ cách làm - HS làm bài vào vở bài tâp. - HS thực hiện 7 – 2 = 5 7 – 0 = 7 7 – 3 = 4 7 – 4 = 3 - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương Hoạt động 4: Vận dụng - GV nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, mô tả nội dung tranh. - GV gọi HS nêu phép tính. - HS nêu: 7 - 2 = 5 hoặc 7 – 5 = 2 - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: Củng cố - GV tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 7. - Nhận xét tuyên dương những HS làm tốt - Nhắc HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị bài Luyện tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 71: ÔNG - ÔC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ông, ôc và các tiếng/ chữ có ông, ôc; MRVT có tiếng chứa ông, ôc. - Đọc - hiểu bài Tập tầm vông, Mưa; đặt và trả lời được câu đố về các con vật ở ao hồ. 2. Năng lực chung: Ham thích tìm hiểu, ghi nhớ tên gọi và đặc điểm của các con vật ở ao hồ. 3. Phẩm chất: Ham muốn, yêu thích và tìm hiểu thiên nhiên, nhớ tên gọi và đặc điểm các con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: SGK, Bảng con, vở Tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học. - GV tổ chức cho HS hát. - Giới thiệu vào bài Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu:Đọc, viết, học được cách đọc vần ông, ôc và các tiếng/ chữ có ông, ôc MRVT có tiếng chứa ông, ôc. 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ông, ôc - HD học sinh đọc cách đọc vần: ông, ôc 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ông - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng sông - GV đánh vần mẫu: ôc - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng ốc. 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: công, trống, mốc, mộc - GV giải nghĩa các tiếng. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ông, ôc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ông, ôc để tạo thành tiếng. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ông, ôc, dòng sông, con ốc. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa các chữ và vị trí đặt dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS TIẾT 2 6. Đọc bài ứng dụng *GV giới thiệu bài đọc: Tập tầm vông, Mưa - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những con vật nào ? Chúng đang làm gì ? *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: vông, công, ốc 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời Bến cảng như thế nào ? + Hai bài trên có tên các con vật nào ? 8. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe + Con gì tám cẳng hai càng ? + Con gì có cái mai ? - Nhận xét, tuyên dương. 9. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết: ông, ôc, dòng sông, con ốc. - Yêu cầu HS viết vở tập viết - Đánh giá, nhận xét Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá *Mục tiêu: MRVT có tiếng chứa ông, ôc - GV cùng HS tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________ Thứ tư, ngày 15 tháng 12 năm 2021 Tiếng việt BÀI 72: UNG - UC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ung, uc và các tiếng/ chữ có ung, uc; MRVT có tiếng chứa ung, uc. - Đọc - hiểu bài Làm đẹp hè phố; đặt và trả lời câu hỏi về việc có thể làm để hè phố, ngõ xóm sạch đẹp. 2. Năng lực chung: Biết quý trọng công sức của người khác, giữ gìn môi trường hè phố, ngõ xóm sạch đẹp. 3. Phẩm chất: Biết được giữ gìn vệ sinh chung để môi trường luôn trong lành, thoáng đãng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tivi, máy tính - HS: SGK, bảng con, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học. - GV tổ chức cho HS nêu nhanh một số loại quả và hoa + Em có biết quả sung và hoa cúc không? - GV nhận xét, tuyên dương HS, chuyển bài, giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu:Đọc, viết, học được cách đọc vần ung, uc và các tiếng/ chữ có ung, uc. MRVT có tiếng chứa ung, uc. 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ung, uc - HD học sinh đọc cách đọc vần: ung, uc 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ung - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng sung - GV đánh vần mẫu: uc - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng cúc 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: trung, tung, xúc, trúc - GV giải nghĩa các tiếng. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ung, uc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ung, uc để tạo thành tiếng. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ung, uc, quả sung, sáo trúc. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. TIẾT 2 6. Đọc bài ứng dụng * GV giới thiệu bài đọc: Làm đẹp hè phố - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? - GV giới thiệu bài. *Hướng dẫn đọc thành tiếng: Đọc nhẩm, đọc mẫu, đọc tiếng, từ ngữ: thúc giục, cùng, xúc. 7. Trả lời câu hỏi - GV đặt câu hỏi và yêu cầu HS trả lời + Các chú công nhân đang làm gì ? + Họ làm việc như thế nào ? - GV nhận xét. 8. Nói và nghe - Yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe + Bạn làm gì để hè phố, ngõ xóm sạch đẹp ? - Nhận xét, tuyên dương. 9. Viết (vở tập viết) - GV nêu ND bài viết: eo, êu, con mèo, con sếu - Yêu cầu HS viết vở tập viết - Đánh giá, nhận xét Hoạt động 3: Củng cố, mở rộng, đánh giá *Mục tiêu: MRVT có tiếng chứa ung, uc - GV cùng HS tổng kết nội dung bài - Nhận xét tiết học, tuyên dương. _________________________________ Toán Bài 43: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 7. 2. Năng lực chung: Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 7 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học và các con số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS: SGK Toán 1; Vở bài tậpToán1. - GV: Tivi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động 1: Khởi động GV có thể cho HS nêu kết quả một vài phép trừ trong phạm vi 7 (GVnêu phép tính, HS nêu nhanh kết quả. Hoặc GV cho HS đố nhau để nêu kết quả phép tính). Hoạt động 2:Thực hành - luyện tập Bài 1. Có thể tổ chức theo các cách sau: - GV cho HS tự làm, ghi kết quả vào Vở bài tậpToán. - GV tổ chức làm việc chung trên lớp, GV lần lượt nêu ngẫu nhiên phép tính, HS đọc kết quả. - GV tổ chức trò chơi “truyền điện”, hoặc “ném bóng”, hoặc “hái hoa dân chủ” giúp HS ghi nhớ kết quả các phép trừ trong phạm vi 7. Bài 2: Cho HS xác định yêu cầu của bài và GV hướng dẫn HS phân tích cách làm:trước hết phải tính (có thể ghi kết quả dưới phép tính đó).Sau đó so sánh hai kết quả và chọn dấu (>; <; =) thích hợp thay cho dấu ?.Cho HS tự làm bài vào vở bài tậpToán. - Khi chữa bài, GV cho HS giải thích cách làm. -HS tự kiểm tra bài làm của mình, HS nêu kết quả chọn dấu (>; <; =) thích hợp thay cho dấu ?, giải thích cho bạn vì sao. Bài 3. GV cho HS tự làm bài. HS kiểm tra chéo kết quả làm bài của nhau - GV cho HS nêu kết quả tính giải thích cáchlàm. Bài 4. HS làm việc theo cặp. Phân tích đầu bài, tìm quy luật sau đó xác định các số cần tìm thay cho dấu ?. Cả lớp thống nhất kết quả. Hoạt động 3:Vận dụng Bài 5.Có thể thực hiện theo cách sau: - GV cho HS làm việc theo nhóm 2: HS nhìn tranh vẽ, sau đó tự phân tích, thảo luận cách điền phép tính vào ô trống (có hai phép trừ). + Tất cả có 7 quả cam xanh và vàng, nếu lấy đi 4 quả cam vàng thì còn lại 3 quả cam xanh. Ta có phép trừ: 7 – 4 =3. + Tất cả có 7 quả cam xanh và vàng, nếu lấy đi 3 cam xanh thì còn lại 4 quả cam vàng. Ta có phép trừ 7 – 3 =4. Khi chữa bài, GV yêu cầu một số nhóm lên trình bày kết quả làm bài và giải thích (nêu tình huống tương ứng với từng phép tính). Chú ý: HS có thể có các cách diễn đạt khác nhau, cần khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của mình. Hoạt động 4. Củng cố GV có thể cho HS ôn: - Các phép trừ trong phạm vi 5, 6,7. - Tình huống tương ứng với phép tính trong phạm vi các bảng trừ đã học. - Nhận xét tuyên dương những HS làm tốt - Nhắc HS về nhà xem lại bài và Chuẩn bị bài 44. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 73: ƯNG – ƯC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ưng, ưc và các tiếng/ chữ có ưng, ưc; MRVT có tiếng chứa ưng, ưc. - Đọc - hiểu bài Hưng và Lực; đặt và trả lời câu hỏi về đồ vật có thể thắp sáng. 2. Năng lực chung: Có ý thức vận dụng sáng tạo hiểu biết của mình vào xử lý tình huống thực tế. 3. Phẩm chất: Giao tiếp, hợp tác tốt với bạn trong hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tivi, máy tính HS: SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động *Mục tiêu: Tạo hứng thú, vui vẻ, hào hứng và kiến thức liên quan đến bài học. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi kể nhanh một số loài cá. + Em có thích ăn cá mực không ? - GV nhận xét, giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Khám phá *Mục tiêu:Đọc, viết, học được cách đọc vần ưng, ưc và các tiếng/ chữ có ưng, ưc. MRVT có tiếng chứa ưng, ưc 1. Giới thiệu vần mới - GV giới thiệu từng vần: ưng, ưc - HD học sinh đọc cách đọc vần: ưng, ưc 2. Đọc vần mới, tiếng khoá, từ khóa - GV đánh vần mẫu: ưng. - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng gừng - GV đánh vần mẫu: ưc - Cho HS luyện đọc - GV cho đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng mực 3. Đọc từ ngữ ứng dụng - Tiếng: mừng, bức, nức - GV giải nghĩa các tiếng. 4. Tạo tiếng mới chứa vần ưng, ưc - GV yêu cầu HS chọn một phụ âm bất kì và ghép với vần ưng, ưc để tạo thành tiếng. - GV yêu cầu HS tạo tiếng mới kết hợp với các phụ âm đầu và dấu thanh 5. Viết (bảng con) - GV viết mẫu lên bảng lớp: ưng, ưc, củ gừng, con mực. GV hướng dẫn cách viết. Lưu ý nét nối giữa chữ các chữ cái và vị trí dấu thanh. - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ___________________________________ Thứ năm, ngày 16 tháng 12 năm 2021 Tiếng Việt BÀI 73: ƯNG – ƯC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ưng, ưc và các tiếng/ chữ có ưng, ưc; MRVT có tiếng chứa ưng, ưc.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx