Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 20 trang Hải Thư 27/08/2025 111
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 13 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2023
 Toán
 BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù
 - Hình thành được bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính nhẩm.
 2. Năng lực 
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 - Năng lực tư duy và lập luận:Thực hiện được bảng trừ trong phạm vi 10 
liên hệ giải các bài toán có tình huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm.
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán, 
 3. Phẩm chất chủ yếu: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bộ đồ dùng
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: (2’)
- Ổn định - Hát
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động khám phá: Bảng trừ (12’)
 -Từ hình ảnh các bông hoa, HS hình thành các - HS quan sát
phép tính 8 trừ cho một số. (Nêu được kết quả 
các phép tính 8 - 1, 8 - 2, 8 - 3, 8 - 4, 8 - 5, 8 - 6, - HS nêu
8 - 7).
3.Hoạt động (15’)
*Bài 1: Tính nhẩm - HS theo dõi 
- Nêu yêu cầu bài tập
- Hd HS tính nhẩm 6 trừ cho một số - HS thực hiện 
- Yêu cầu HS làm bài - HS nêu kết quả
- HS nêu kết quả - HS nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2: Em hoàn thành bảng trừ
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
- Hd HS hoàn thành bảng trừ trong phạm vi 10 - HS thực hiện 
- GV cho HS đọc kết quả phép tính theo từng cột - HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 3: Tính nhẩm
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
- Hd HS tính nhẩm ra các phép tính ghi ở lá cờ - HS thực hiện 
cắm trong mỗi lọ hoa - HS nêu kết quả
- Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét
- HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (1’)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _______________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 59: ang, ăng, âng
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
cầu, đoạn có các vần ang, ăng, âng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ 
có vần ang, ăng, âng
 2. Năng lực:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản. 
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng ; đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu có các vần ang, ăng, âng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ang, ăng, âng ; viết đúng từ măng tre, nhà tầng.
 - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh 
vật thiên nhiên ( ánh trăng, mặt trăng, mặt trời).
 3. Phẩm chất: 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên 
nhiên và cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS hát, chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng ach, êch, ich - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5’)
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS đọc
và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, 
sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV 
và HS lặp lại cầu nhận biết một số lấn: Vầng 
trăng sáng lấp ló/ sau rặng tre.
- GV gìới thiệu các vần mới ang, ăng, âng. Viết 
 - HS lắng nghe
tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc (12’)
a. Đọc vần
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần 
 -Hs lắng nghe và quan sát
ang, ăng, âng để tìm ra điểm gìống và khác nhau. 
GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các 
vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ang, ăng, âng.
 -Hs lắng nghe
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần 
 -HS đánh vần tiếng mẫu.
một lần. Một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. 
Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau 
 - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
 -HS tìm
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần ang.
+ HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăng.
 -HS ghép
+ HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành âng.
b. Đọc tiếng -Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng sáng. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để -HS thực hiện
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sáng.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng 
sáng. -HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
sáng. - HS đọc trơn. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong 
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau -HS đánh vần, lớp đánh vần
(số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc
một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng -HS đọc
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần 
ang, ăng, âng.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS -HS tự tạo
nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ -HS phân tích
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ -HS ghép lại
ngữ: cá vàng măng tre, nhà táng. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -HS lắng nghe, quan sát
chẳng hạn cá vàng, GV nêu yêu cầu nói tên sự 
vật trong tranh. GV cho từ ngữ cá vàng xuất hiện -HS nói
dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ang 
trong cá vàng, phân tích và đánh vần tiếng vàng, 
đọc trơn từ ngữ cá vàng. -HS nhận biết
- GV thực hiện các bước tương tự đối với măng 
tre, nhà táng.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc -HS thực hiện
một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc bài
4. Hoạt động viết bảng (10’) - GV đưa mẫu chữ viết các vần ang, ăng, âng. - HS đọc
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách 
viết các vần ang, ăng, âng. -HS quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ang, ăng, 
âng , vàng, măng, tầng. (chữ cỡ vừa). -HS viết
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn,
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS nhận xét
HS. -HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (12’)
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết
các vần ang, ăng, âng; từ ngữ măng tre, nhà tầng. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Hoạt động đọc đoạn (10’) - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có 
vần ang, ăng, âng. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng 
(với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi - HS đọc 
mới đọc)những tiếng có vần ang, ăng, âng trong 
đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. 
Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu - HS xác định
(mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả 
đoạn. - HS đọc 
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn 
văn:
+ Bài thơ nói về nhân vật nào? đang làm gì? - HS trả lời.
+ Thời tiết được miêu tả như thế nào? - HS trả lời.
+ Khi đi học, mèo con mang theo cái gì? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh (6’)
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát .
HS quan sát tranh trong SHS. 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và - HS quan sát, nói nói về mặt trăng và mặt trời (Tranh nào vẽ mặt 
trăng, tranh nào vẽ mặt trời ; Mặt trời xuất hiện 
khi nào?; Mặt trăng xuất hiện khi nào?). - HS trao đổi.
- GV có thể cho HS trao đổi thêm vể cảm nhận 
của các em đối với mặt trăng và mặt trời. 
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động -HS lắng nghe
viên HS.
- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ang, ăng, -HS tìm
âng và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
- GV lưu ý HS ôn lại các vần ang, ăng, âng và -HS làm
khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ___________________________
 Tự nhiên và xã hội
 CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH (TIẾT 2)
 I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 + Giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố.
 + Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng 
 quê miền biển.
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 + Nhận biết và giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành 
 phố.
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:+ Học sinh 
đặt được một số câu hỏi tìm hiểu quang cảnh xung quanh
 + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày những nét chính về quang cảnh 
và hoạt động của con người ở thành phố.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + HS kể được những điểm khác nhau giữa thành phố và làng quê, nêu được 
quang cảnh nơi mình sinh sống một cách mạch lạc, rõ ràng và thể hiện được 
 tình cảm của mình.
 2. Năng lực chung: 
 Giao tiếp và hợp tác: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng 
 xóm hoặc khu phố của mình.
 3. Phẩm chất chủ yếu: 
 - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận.
 - Trách nhiệm: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động :5’
- GV đặt câu hỏi cho HS: 
+ Kể tên một số thành phố ở nước ta mà em nghe - HS trả lời
kể hoặc đã từng đến, sau đó GV dẫn dắt vào nội - HS lắng nghe
dung bài học.
- Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và trả - HS quan sát và trả lời câu 
lời câu hỏi: hỏi
+ Em nhìn thấy gì trong bức tranh? - HS trả lời
+Người dân có những hoạt động nào? - HS trả lời
+Em có nhận xét gì về đường phố? - HS trả lời
+Minh và Hoa có suy nghĩ như thế nào? - HS trả lời
+Theo em, vì sao Minh lại phát biểu như thế? - HS trả lời
- Từ việc quan sát hình và thảo luận, HS nhận - HS nhận xét, bổ sung
biết được thành phố có xe cộ tấp nập, nhiều cửa 
hàng lớn, nhiều nhà cao tầng, hoạt động của 
người dân nhộn nhịp.
Yêu cầu cần đạt: HS nói được những nét chính về 
quang cảnh và hoạt động của con người thành 
phố.
2.Hoạt động thực hành:10’
- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, 
thảo luận theo một số câu hỏi gợi ý: - HS trả lời
 + Cảnh phố cổ như thế nào? - HS trả lời
+ Cảnh phố hiện đại như thế nào? - HS trả lời
+ Em có thể kể tên một số khu phố cổ nổi tiếng ở 
nước ta. - HS trả lời
+ Em thích khu phố nào trong hình hơn? Vì sao? - HS nhận xét, bổ sung
để HS nhận ra sự khác biệt về khung cảnh giữa 
phố cổ và phố hiện đại. - HS theo dõi.
- GV tổng hợp ý kiến và chiếu một vài video/clip 
để HS nhận biết rõ sự khác biệt.
Yêu cầu cần đạt: HS nói được điểm giống nhau 
và khác nhau giữa phố cổ và phố hiện đại.
3.Hoạt động vận dụng:8’
- GV cho HSđưa ra một số câu hỏi gợi ý để HS 
so sánh và chỉ ra những điểm giống, khác nhau 
giữa quang cảnh, hoạt động của con người ở làng 
quê và thành phố. - HS quan sát hình SGK và 
- GV gọi từng HS lên trả lời, các HS khác nhận trả lời. xét, bổ sung.
- GV cho HS xé và dán bức tranh về nơi em sinh - HS thực hiện
sống. Sau đó cho một số bạn giới thiệu về bức 
tranh của mình.
-GVgọi từng HS kể trước lớp về công việc của bố 
mẹ, anh chị mình.
Yêu cầu cần đạt: HS nói được công việc của bố - HS thực hiện
mẹ và một số người thân; có thái độ trân trọng các HS khác nhận xét, bổ 
đối với mọi người và những công việc cụ thể của sung.
họ.
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:7’
- HS vẽ về công việc mà mình mơ ước, sau đó - HS thực hiện.
GV có thể gọi một số bạn trình bày trước lớp và - HS lắng nghe
nói được lý do vì sao lại thích làm công việc đó.
-Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu 
được công việc mà mình yêu thích.
* Đánh giá
- HS biết được công việc của bố mẹ, người thân 
và một số người xung quanh. Hình thành được 
mơ ước về công việc trong tương lai.
-Kể với bố mẹ, anh chị về công việc mơ ước của 
mình sau này.
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 Chiều thứ năm, ngày 30 tháng 11 năm 2023
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đa học
 2. Năng lực: 
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ 
đã học trong tuần.
 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng 
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: ep, êp, ip, up, anh, ênh, - HS đọc: cá nhân.
 inh, kẹp, nếp, kịp, đôi dép, đầu bếp, bìm 
 bịp, búp sen, sạch se, con ếch, chim 
 chích, măng tre, nhà cao tầng, cá vàng, ....
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: - HS viết vở ô ly.
 ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh, kẹp, nếp, kịp,
 Mỗi chữ 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết. 
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2 . Làm bài tập
 Chọn từ ngữ ( sạch sẽ, chim chích thích Hs tự làm bài và trình bày kết quả
 hợp điền vào chô chấm:
 Nhà cửa.......
 Mấy chú .......chăm chỉ bắt sâu.
 Gv theo doi, bổ sung cho hs
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________________________ Luyện Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 Thực hiện được các phép tính cộng trừ đã học 
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng
 - Vận dụng vào thực tiễn.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu 
hỏi của bài toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
 - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi
(hỏi về cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1: Số? 
- GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe.
*GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân 
bằng miệng theo từng dãy 
GV ghi lên bảng: 
5 +3 = 5 + 4 =
3 + 5 = 4 + 5 – HS nêu phép tính, y/ c bạn khác trả lời
8 – 3= 9 – 5 = 
8 – 5 = 9 – 4 = 
GV tổ chức cho HS chơi xì điện - HS lắng nghe.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu đề.
* GV yêu cầu HS làm vào vở -HS trả lời
1+ .= 6 3+ = 8 10 - .= 5 Hs tự làm bài
 +1 =6 + 6=6 7- ..= 3
- Gv theo doi, bổ sung
* GV cho HS làm vào vở ô li
Chữa bài
Bài 3: Nối kết quả phù hợp
- GV nêu yêu cầu của bài. Hs nghe
A B
4 + 2 3 + 0
10 - 7 8 - 2 8 - 5 9 - 1
 8 - 0 6 – 3
Yêu cầu hs thảo luận N2 HS thảo luận
Yêu cầu Hs báo cáo kết quả HS báo cáo kết quả
GV và HS kiểm tra kết quả - HS lắng nghe.
Bài : Tính? (theo mẫu ) - HS trả lời 
- GV nêu yêu cầu của bài. 
 Gv ghi: 
2+2+4= 10 -2 - 5=
2+0+8= 9- 0 - 4=
GV hướng dẫn HS cách tính theo dãy 
số 2 + 2 = 4 4 +4 =8
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ trước 
lớp. Hs chia sẻ 
- GV cùng HS nhận xét.
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng 
đã học .
- Nhắc nhở, dặn dò HS tự ôn lại các 
bảng cộng trừ đa học
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________ 
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kỉ năng đọc viết
 - Làm được dạng bài điền âm.
 - Củng cố kỉ năng cộng trừ.
 2. Năng lực chung:
 Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác, chia sẻ có hiệu quả. 
 3. Phẩm chất: 
 Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Vở BT Toán, vở ô ly
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Hát bài
 Gv tổ chức cho HS hát 1 bài
2. Tự học
GV cho HS tự chọn bạn và luyện đọc lại các bài Hs tự chọn bạn và luyện đọc
đã học trong tuần.
GV theo doi để bổ sung cho HS. -HS nhận xét
3.Thi đọc trước lớp
Gv tổ chức cho từng cặp bạn thi đọc với nhau Từng cặp hs thi đọc với nhau
- GV cùng HS nhận xét
Gv và hs bình chọn 3 cặp hs đọc tốt nhất. -HS bình chọn
4.Luyện tập
HS nhắc lại: Quy tắc chính tả -HS nhắc lại 
1.Điền c hay k: Con ...ua .....ết quả *
2. Điềnng hay ngh : ....ân hàng ..... ề làm nón 
Yêu cầu hs tự làm bài, sau đó yêu cầu hs báo Hs làm bài, hs báo cáo kết quả
cáo kết quả
5. Trò chơi học tập về môn Toán( 10 phút) Hs nghe
Trò chơi: Hỏi nhanh đáp nhanh
Gv nêu lần lượt các phép tính cộng tong trừ đa Hs tham gia trò chơi( 10 bạn) 
học, trong thời gian 1 phút bạn nào trả lời đúng 
nhiều phép tính nhất thì bạn đó se là người 
thắng cuộc.
 1. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì? HSTL
- Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp 
 dụng vào thực tế.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 60: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm vững cách đọc các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, anh, 
ênh, inh ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich ,ang, ăng, 
âng, ep, êp, ip, up, anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến 
nội dung đã đọc.
 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 - Năng lực ngôn ngữ: 
 + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã 
học.
 + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu 
chuyện Quạ và đàn bồ câu và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu 
chuyện.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ : HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn 
câu chuyện, cả câu chuyện
 - Trung thực : HS biết nhận xét đúng về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
- HS viết ach, êch, ich ,ang, ăng, âng, ep, êp, ip, up, - HS viết
anh, ênh, inh
2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ (10’)
- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . 
Lớp đọc trơn đồng thanh. - HS đọc
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng 
các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể 
cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, - HS đọc
HS tự đọc ở nhà.
3. Hoạt động đọc đoạn (10’)
-GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có - HS đọc
chứa các vần đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá - HS đọc bài
nhân hoặc theo nhóm)
- GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn đã đọc:
- Sáng sáng, Hà dậy sớm làm gì? -Hs trả lời
- Một hôm tỉnh giấc, Hà nghe thấy gì? -Hs trả lời
- Vì sao con gà của Hà chẳng gáy? -Hs trả lời 4. Hoạt động viết câu (7’)
- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu -Hs lắng nghe
“Em vẽ vầng trăng sáng” (chữ cỡ vừa trên một 
dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho -HS viết 
phép và tốc độ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
 -Hs lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện (28’)
a. Văn bản
 QUẠ VÀ ĐÀN BỒ CÂU 
Quạ thấy đàn bố cầu được nuôi ăn đầy đủ, nó bỏi 
trắng lông mình rói bay vào chuống bố câu. Đàn bố 
câu thoạt đầu tưởng nó cũng là bổ câu như mọi con 
khác, thế là cho nó vào chuồng. Nhưng qua quên 
khuẩy và cất tiếng kêu theo lối quạ. Bẩy giờ họ nhà 
bồ câu xúm vào mổ và đuổi nó đi. Quạ bay trở về 
với họ nhà quạ, nhưng họ nhà quạ sợ hãi nó bởi vì 
nó trắng toát, và cũng đuổi cổ nó đi.
(Theo Truyện ngụ ngôn) 
b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS TL
Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi.
Đoạn 1: Từ đầu đến vào chuồng bồ câu. GV hỏi 
HS: -Hs lắng nghe
1. Quạ bối trắng lông mình để làm gì? -Hs lắng nghe
Đoạn 2: Từ Đàn bồ câu thoạt đầu đến cho nó vào 
chuống. GV hỏi HS:
2. Vì sao đàn bó câu cho qua vào chuồng. -Hs trả lời
Đoạn 3: Từ Nhưng quạ quên khuấy đến đuổi nó đi. 
GV hỏi HS:
3. Khi phát hiện ra quạ đàn bổ câu làm gì? -Hs trả lời
Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
4. Vì sao họ nhà quạ cũng đuối quạ đi? 
- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi -Hs trả lời
nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung 
từng đoạn của cầu chuyện được kể -Hs trả lời
c. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của -HS kể
tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ 
cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao 
đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung 
từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể 
cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu 
chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS 
và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho 
hấp dẫn và hiệu quả, -HS kể
6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp 
ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè 
cầu chuyện -HS lắng nghe
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________
 Chiều thứ sáu ngày 1 tháng 11 năm 2023
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù
 - Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần đã học trong tuần
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần - chữ 
đã học trong tuần.
 2. Năng lực:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Nội dung cho tiết học
 2. Học sinh: bảng con , phấn 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 Gv cho hs tự nhớ và nối tiếp nhau nêu các - HS nối tiếp nhau nêu
 vần đã học trong tuần. GV ghi bảng các 
 vần đó: ep,êp,ip,up,...
 Gv tổ chức cho hs ôn lại các vần đó - HS đọc 
 Gv yêu cầu hs tìm các từ chứa vần mới 
 lần lượt theo các vần đã học
 Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau tìm từ chứa Hs nối tiếp nhau nêu
 vần mới, hs nêu gv ghi bảng. 
 VD: ip : nhịp cầu, 
 êp: gạo nếp
 ep: cá chép
 up: búp hoa, 
 Gv tổ chức luyện đọc các từ hs vừa tìm Hs luyện đọc
 Hoạt động 2: Viết
 2. Gv đọc cho hs viết vào vở
 Viết từ: cá chép, đôi dép, nhịp cầu, con - HS viết vở ô ly.
 kênh, học sinh, măng tre,...
 3. Viết câu:
 Hai anh em chơi bập bênh.
 Bé ve hình tròn.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2’):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KÍNH YÊU THẦY CÔ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề Kính yêu thầy cô
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ 
năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng 
nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
 2. Năng lực chung:
 Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự 
chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
 - HS: SGK, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:3’
 - GV yêu cầu HS hát bài: “Ở trường cô - HS hát theo hướng dẫn của GV
 dạy em thế”
2.Hoạt động luyện tập:
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
- GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
trong tuần, trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới 
cờ.
+ Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị 
đồ dùng học tập. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả 
trường, lớp . thực hiện các mặt hoạt động của lớp 
 trong tuần qua.
 + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các 
 thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần 
 làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển 
 hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
 nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, 
 trách nhiệm hơn (nếu có).
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
+ Phương pháp làm việc của Cán bộ - HS lắng nghe
lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên 
kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng 
phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên 
tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để 
giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện 
hơn trong học tập và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những 
kết quả đạt được đồng thời định hướng 
kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
3.Hoạt động vận dụng:
* Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch 
tuần tới
- GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, 
 lập kế hoạch thực hiện. 
 - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực 
 hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được 
 trên tinh thần khắc phục những mặt 
 yếu kém tuần qua và phát huy những 
 lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân 
 công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành 
 viên trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và 
 thống nhất phương án thực hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
 của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
- GV nhận xét, tuyên dương
 * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề 
 “ Kể những việc đã làm được để thể 
 hiện lòng
 biết ơn và yêu quý thầy cô” - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS chia sẻ:
+ Những điều đã học hỏi được và cảm - HS chia sẻ ý kiến.
nhận của em sau khi tham quan và được 
nghe giới thiệu về các sản phẩm tại “ Góc tri ân”
 của các lớp trong trường?
+ Những việc em đã làm để thể hiện 
lòng biết ơn và yêu quý thầy cô?
* Hoạt động 3: Đánh giá
a. Đánh giá cá nhân:
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo - HS tự đánh giá theo các mức độ GV 
các mức độ dưới đây: hướng dẫn.
*Tốt: Thường xuyên thực hiện được các 
yêu cầu sau:
+ Chủ động chào thầy cô.
+ Lễ phép, kính yêu thầy cô.
+ Thực hiện được những việc làm thể 
hiện được lòng kính yêu thầy cô.
+ Thực hiện được những việc làm thầy 
cô dạy hàng ngày.
*Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên 
nhưng chưa thường xuyên.
*Cần cố gắng: Chưa thực hiện được 
đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện 
rõ, chưa thường xuyên.
b. Đánh giá theo tổ/ nhóm:
- GV hướng dẫn tổ trưởng/ nhóm trưởng 
điều hành để các thành viên trong tổ/ - HS đánh giá theo nhóm. 
nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung 
+ Có chủ động chào thầy cô không.
+ Có thực hiện được những việc thể 
hiện lòng kính yêu thầy cô không.
+ Thái độ tham gia hoạt động có tích 
cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay 
không.
c. Đánh giá chung của GV:
- GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS lắng nghe.
từng cá nhân và đánh giá của các - HS tổng kết số mặt cười đạt được 
tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá trong tuần của mình để đổi quà yêu 
chung, tuyên dương. thích.
- GV tổ chức đổi quà khen thưởng tuần 
cho HS trong lớp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________________ 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_13_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx