Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2023 Toán Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: +Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ. +Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp: Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:3’ Ổn định -Giới thiệu bài 2.Hoạt động luyện tập :25’ *Bài 1 a/Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập -HS theo dõi - GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và -HS nêu tìm kết quả phép tính. - Yêu cầu HS nêu lần lượt các phép tính trừ -HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét -HS theo dõi *Bài 1 b/: Số? - GV nêu yêu cầu của bài tập -HS thực hiện - GV HD bài mẫu - Yêu cầu HS thực hiện các bài còn lại. -HS trình bày - GV cùng HS nhận xét -HS nhận xét *Bài 2: Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3 - GV nêu yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh -HS quan sát - GV hướng dẫn HS tính nhẩm tìm ra kết quả -HS thực hiên phép tính ghi ở mỗi bông hoa. Sau đó so sánh kết quả mỗi phép tính với 3. -HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét *Bài 3/ a: - GV nêu yêu cầu bài tập - GV? Trên bờ có bao nhiêu con mèo? Mấy con -HS trả lời câu được cá? - GV cùng HS nhận xét *Bài 3/ b: Số? - GV nêu yêu cầu của bài tập - GV HD HS tính nhẩm 7 – 2 =? -HS thực hiện GV ghi: 7 – 2 = 5 - Yêu cầu HS thực hiện bài còn lại - Gọi HS trình bày -HS nhận xét GV cùng HS nhận xét *Bài 4: Số? - GV nêu yêu cầu của bài tập -HS theo dõi - GV HD quan sát tranh -HS thực hiện ? GV nêu: Lúc đầu có 8 con vịt ở trên bờ, sau -HS trả lời đó con 5 con chạy xuống ao. Hỏi trên bờ còn lại mấy con? - Yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp: 8 – 5 = 3 -HS nêu phép tính GV cùng HS nhận xét - Gọi HS trình bày - GV cùng HS nhận xét -HS nhận xét 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm:2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? HS trả lời IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Tiếng Việt BÀI 53: OP ÔP ƠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần op, ôp, ơp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần op, ôp, ơp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần op, ôp,ơp; viết đúng từ con cọp, lốp xe, tia chớp. - Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần op, ôp, ơp có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó yêu thiên nhiên. - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động :3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ap, ăp, âp - HS viết 2. Hoạt động nhận biết:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu - HS trả lời hỏi: + Em thấy gì trong tranh? - HS nói - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu - HS đọc HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết: Mưa rào lộp độp, ếch nhái tụ họp thi hát, cá rô há miệng đớp mưa. - GV giới thiệu các vần mới op, ôp, ơp. Viết tên - HS lắng nghe bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc :15’ a. Đọc vần + GV yêu cầu (2, 3) HS so sánh các vần op, ôp, - HS lắng nghe và quan sát ơp để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần op, ôp, ơp. + GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi -HS đánh vần. HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần op. + HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôp. - HS ghép + HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơp. - HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng họp. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe nhận biết mô hình và đọc thành tiếng họp. - HS thực hiện + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng họp (họp – ọp – họp nặng họp). - HS đánh vần. + GV yêu cầu 4 HS đọc trơn tiếng họp. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đánh vần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần op, ôp, ơp. - HS tự tạo + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con cọp, lốp xe, tia chớp. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS lắng nghe, quan sát chẳng hạn con cọp, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót xuất - HS nói hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần op trong con cọp, phân tích và đánh vần tiếng cọp, đọc trơn từ ngữ con cọp. - HS nhận biết - GV thực hiện các bước tương tự đối với lốp xe, tia chớp. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn - HS thực hiện các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc. 4. Hoạt động viết bảng:7’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần op, ôp, ơp. GV - HS đọc viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS quan sát viết các vần op, ôp, ơp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: op, ôp, ơp, - HS viết cọp, lốp, chớp (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở’:7’ - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết một các vần op, ôp, ơp; từ ngữ lốp xe, tia chớp. - GV nhận xét và sửa bài của HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm. vần op, ôp, ơp. - GV yêu cầu (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng - HS đọc mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS xác định đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn văn. HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi - HS đọc HS một câu), khoảng 1- 2 lần. - GV yêu cầu (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung - HS trả lời. đoạn văn: - HS trả lời. + Trong cơn mưa, họ nhà nhái làm gì? - HS trả lời. + Mặt ao thế nào? + Đàn cá cờ làm gì? - HS quan sát. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - HS quan sát tranh trong SHS. - HS trả lời. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. + Hai bức tranh vẽ gì? - HS trả lời. + Tranh nào vẽ ao? - HS trả lời. + Tranh nào vẽ hồ? -Ao và hồ đều có nước, ao + Em thấy ao hồ ở đâu? (thường) nhỏ hơn hồ). + Em thấy ao và hồ có gì giống nhau và khác -Cá, ếch, nhái,..). nhau? - HS lắng nghe - Có những loài vật nào sống ở ao hồ? - GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức gìữ gìn ao hồ và môi trường sống nói chung. - HS lắng nghe *Lưu ý: HS không tắm ở ao hồ..... -GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS tìm - HS tìm từ ngữ chứa các vần op, ôp, ơp và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS làm - GV lưu ý HS ôn lại các vần op, ôp, ơp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội CÙNG KHÁM PHÁ QUANG CẢNH XUNG QUANH (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Năng lực nhận thức khoa học: + Nhận biết và giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:+ Học sinh đặt được một số câu hỏi tìm hiểu quang cảnh xung quanh + Học sinh quan sát tranh ( SGK) trình bày những nét chính về quang cảnh và hoạt động của con người ở thành phố. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + HS kể được những điểm khác nhau giữa thành phố và làng quê, nêu được quang cảnh nơi mình sinh sống một cách mạch lạc, rõ ràng và thể hiện được tình cảm của mình. 2. Năng lực chung - Giao tiếp và hợp tác: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. + Giới thiệu được một cách đơn giản về cảnh làng quê, thành phố. + Nhận biết được sự khác nhau giữa quang cảnh làng quê miền núi và làng quê miền biển. 3. Phẩm chất chủ yếu: - Chăm chỉ: Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận. - Trách nhiệm: Bày tỏ được sự gắn bó, tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bài giảng PoWerPoint. + Tranh ảnh, video về cảnh Thành phố. - HS: + Giấy màu. Hồ dán, bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động :5’ - GV đặt câu hỏi cho HS: + Kể tên một số thành phố ở nước ta mà em nghe - HS trả lời kể hoặc đã từng đến, sau đó GV dẫn dắt vào nội - HS lắng nghe dung bài học. - Hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và trả - HS quan sát và trả lời câu lời câu hỏi: hỏi + Em nhìn thấy gì trong bức tranh? - HS trả lời +Người dân có những hoạt động nào? - HS trả lời +Em có nhận xét gì về đường phố? - HS trả lời +Minh và Hoa có suy nghĩ như thế nào? - HS trả lời +Theo em, vì sao Minh lại phát biểu như thế? - HS trả lời - Từ việc quan sát hình và thảo luận, HS nhận - HS nhận xét, bổ sung biết được thành phố có xe cộ tấp nập, nhiều cửa hàng lớn, nhiều nhà cao tầng, hoạt động của người dân nhộn nhịp. Yêu cầu cần đạt: HS nói được những nét chính về quang cảnh và hoạt động của con người thành phố. 2.Hoạt động thực hành:10’ - GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo một số câu hỏi gợi ý: - HS trả lời + Cảnh phố cổ như thế nào? - HS trả lời + Cảnh phố hiện đại như thế nào? - HS trả lời + Em có thể kể tên một số khu phố cổ nổi tiếng ở nước ta. - HS trả lời + Em thích khu phố nào trong hình hơn? Vì sao? - HS nhận xét, bổ sung để HS nhận ra sự khác biệt về khung cảnh giữa phố cổ và phố hiện đại. - HS theo dõi. - GV tổng hợp ý kiến và chiếu một vài video/clip để HS nhận biết rõ sự khác biệt. Yêu cầu cần đạt: HS nói được điểm giống nhau và khác nhau giữa phố cổ và phố hiện đại. 3.Hoạt động vận dụng:8’ - GV cho HSđưa ra một số câu hỏi gợi ý để HS so sánh và chỉ ra những điểm giống, khác nhau giữa quang cảnh, hoạt động của con người ở làng quê và thành phố. - HS quan sát hình SGK và - GV gọi từng HS lên trả lời, các HS khác nhận trả lời. xét, bổ sung. - GV cho HS xé và dán bức tranh về nơi em sinh - HS thực hiện sống. Sau đó cho một số bạn giới thiệu về bức tranh của mình. -GVgọi từng HS kể trước lớp về công việc của bố mẹ, anh chị mình. Yêu cầu cần đạt: HS nói được công việc của bố - HS thực hiện mẹ và một số người thân; có thái độ trân trọng các HS khác nhận xét, bổ đối với mọi người và những công việc cụ thể của sung. họ. 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:7’ - HS vẽ về công việc mà mình mơ ước, sau đó - HS thực hiện. GV có thể gọi một số bạn trình bày trước lớp và - HS lắng nghe nói được lý do vì sao lại thích làm công việc đó. -Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin giới thiệu được công việc mà mình yêu thích. * Đánh giá - HS biết được công việc của bố mẹ, người thân và một số người xung quanh. Hình thành được mơ ước về công việc trong tương lai. - Kể với bố mẹ, anh chị về công việc mơ ước của mình sau này. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Chiều thứ năm ngày 23 tháng 11 năm 2023 Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS củng cố: - Cách thực hiện phép trừ trong phạm vi 10 và làm tính với số 0 trong phép trừ. - Nhìn tranh nêu được bài toán và viết phép tính thích hợp. - Làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài tính. - Thực hiện vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Viết được phép trừ phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép trừ để HS có cơ hội phát huy năng lực giải quyết vấn đề. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán để HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - GV: tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút, bút màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Hc sinh 1. Ổn định tổ chức - Hát bài 2. Bài cũ: GV viết lên bảng 3 phép tính: - 2 HS lên bảng làm 5 - 3 = 9 - 7 = 10 - 5 = - Lớp làm vào bảng con GVNX, đánh giá chung. - HSNX bạn 3. Luyện tập Gv cho HS làm lần lượt hoàn thành các bài tập trong VBT *Bài 1: Viết số thích hợp vào *Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống ô trống - GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài toán rồi trả lời: - HS quan sát a)? Trong bình có mấy quả táo? Lấy đi 1 quả táo, còn lại mấy quả táo? - HS trả lời Vậy ta có phép tính nào? (4 – 1 = 3) - GV viết phép tính lên bảng 4 - 1 = 3 - Yêu cầu HS đọc phép tính. - HS đọc phép tính GV hướng dẫn tương tự như câu a với các câu b) c) d) - GV nêu phép trừ 4 – 1 = 3; 4 – 2 = 2; 4 – 3 = 1; - HS đọc phép tính 4- 4 = 0; 4 – 0 = 4 Cả lớp nhắc lại. GV chốt lại: Số nào trừ đi chính số đó cũng bằng 0, số nào trừ số 0 cũng bằng chính số đó” *Bài 2: Số? *Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tính nhẩm, rồi viết kết quả vào ô - HS tính nhẩm, làm bài trống. vào VBT - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính - HS nối tiếp trình bày miệng kq các phép tính. *Bài 3: Nối hai phép tính có cùng kết quả *Bài 3: Nối hai phép tính có GV nêu cầu bài tập cùng kết quả - Cho HS quan sát hình vẽ - Yêu cầu HS nhẩm ra két quả phép tính, rồi tìm - HS quan sát tranh phép tính có cùng kết quả. - Hs thực hiện _ GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống *Bài 4. Viết số thích hợp vào - GV nêu yêu cầu bài tập ô trống - Yêu cầu HS quan sát tranh GV nêu: Lúc đầu có 5 con vịt ở trong chuồng, - HS quan sát tranh sau đó cả 5 con chạy ra hết. - HS nêu phép tính viết - Yêu cầu HS nêu phép tính thích hợp: 5 – 5 = 0 - trên bảng con. GV cùng HS nhận xét - Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì? HSTL - Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp dụng vào thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc, viết đúng được các vần, tiếng, từ có vần op, ôp, ơp. - Làm được các bài tập liên quan. - Biết tuyên truyền cho mọi người không săn bắt, bảo vệ các động vật quý hiếm: con cọp. - Biết cách trú ẩn an toàn khi trời có giông, sấm chớp 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được nét đẹp, sự quý giá cần được bảo tồn của động vật quý hiếm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát/ trò chơi - Lớp hát/ chơi trò chơi - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp sáng phần: vần, tiếng, từ đồng thanh đọc - Yêu cầu 1 HS đọc lại phần bài buổi - 1 HS đọc. HS nhận xét, bổ sung. Lớp sáng phần: đoạn văn đồng thanh đọc - GV giới thiệu bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Yêu cầu HS mở vở BTTV/ 49 Bài 1: Nối - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc yêu cầu - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Nối hình vẽ với từ thích hợp - Yêu cầu 1 HS đọc phần từ đã cho - 1 HS đọc - YC HS quan sát tranh thứ 1: tranh vẽ - cơm hộp gì? - Vậy mình nối với từ nào? - HSTL - Tương tự như vậy, YC HS quan sát tr - HS làm vào vở 2, 3, 4 rồi nối với từ thích hợp - HS chậm/ KT chỉ cần nối được 2-3 từ - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT với tranh - GV chấm 1 số bài, sửa bài nhận xét, - HS lắng nghe tuyên dương HS làm tốt * Liên hệ Gd: tuyên truyền cho mọi người không săn bắt, bảo vệ các động vật quý hiếm: con cọp. Biết cách trú ẩn an toàn khi trời có giông, sấm chớp. Bài 2: Điền chop, lốp hoặc lớp - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Điền từ chop, lốp hoặc lớp vào chỗ chấm thích hợp với tranh vẽ - GV đưa tranh: tranh vẽ gì? - lốp ô tô - Cần điền vào chỗ chấm vần gì? - lốp - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung - Tương tự, YC HS làm tiếp phần còn - HS làm vào vở lại - HS chậm/ KT chỉ cần điền được từ ở - GV theo dõi giúp đỡ HS chậm/ KT tr 1, 2 - YC 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm - HS thực hiện tra bài làm của bạn (lớp học, mũ chóp) - GV sửa bài, nhận xét, tuyên dương Bài 3: Chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống - GV đọc yêu cầu bài tập - 1 HS nhắc lại yêu cầu - Ở BT tập này chúng ta cần làm gì? - Chọn từ ngữ phù hợp điền vào chỗ trống - YCHS đọc từ đã cho - 1 HS đọc - YCHS tự làm vào vở - HS làm bài - GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm/ KT - HS chậm/KT chỉ cần làm câu a) - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên a) Lớp học dương. b) lộp độp VẬN DỤNG Trò chơi: Nói câu có tiếng chứa vần op, ôp, ơp - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng - 2 đội chơi - Dặn dò: tìm tiếng, từ có vần ap, ăp, âp và đặt câu với các vần đó IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................. __________________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Giúp HS củng cố: - Cách thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 10. - Nhìn tranh nêu được bài toán và điền số thích hợp. - Làm được dạng bài điền âm. 2. Năng lực chung: Phát triển kĩ năng giao tiếp và hợp tác, chia sẻ có hiệu quả. 3. Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở BT Toán, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức - Hát bài 2. Bài cũ: GV viết lên bảng 3 phép tính: GV viết lên bảng 3 phép tính: - 2 HS lên bảng làm 10- 4 = 7 - 7 = 10 - 5 = - Lớp làm vào bảng con GVNX, đánh giá chung. - HSNX bạn 3. Luyện tập Gv cho HS làm lần lượt bài tập trong VBT Toán *Bài 1: a. Số? *Bài 1: a. Số? -HS theo dõi - GV nêu yêu cầu bài tập - GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và -HS nêu tìm kết quả phép tính. - Yêu cầu HS nêu lần lượt các phép tính trừ -HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét b. Số ? b. Số ? - GV nêu yêu cầu của bài tập -HS theo dõi - GV HD bài mẫu - Yêu cầu HS thực hiện các bài còn lại -HS thực hiện - HS trình bày GV cùng HS nhận xét -HS nhận xét *Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm *Bài 2: Viết tiếp vào chỗ - GV nêu yêu cầu bài tập chấm - Cho HS quan sát tranh -HS tính nhẩm, điền vào chỗ - GV hướng dẫn HS tính nhẩm tìm ra kết quả chấm trong VBT. phép tính ghi ở mỗi bông hoa. Sau đó so sánh -HS nhận xét kết quả mỗi phép tính và chọn ra phép tính có kết quả bé nhất, các phép tính có cùng kết quả. - HS thực hiên - Gv cùng Hs nhận xét *Bài 3. a: *Bài 3. a : - GV nêu yêu cầu bài tập -HS quan sát tranh - GV ? Trên bờ có bao nhiêu con mèo? Mấy -HS thực hiện con câu được cá?. -HS nhận xét - GV cùng Hs nhận xét b: Số? b: Số? -HS theo dõi - GV nêu yêu cầu của bài tập -HS thực hiện - GV HD HS tính nhẩm 8 – ? = 5 - HS trình bày GV ghi: 8 – 3 = 5 - HS nhận xét - Yêu cầu HS thực hiện bài còn lại GV cùng HS nhận xét *Bài 4. Khoanh vào chữ trước *Bài 4. Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng câu trả lời đúng - GV nêu yêu cầu bài tập -HS quan sát tranh - Yêu cầu HS quan sát tranh GV nêu: Có 10 con gà gồm cả gà mẹ và gà -HS nêu đáp án đúng. con. Có 7 chú gà con ra ngoài chơi. Hỏi có mấy -Nhận xét con gà con đang ở trong bụng mẹ? - GVHD cho HS nêu được có mấy con gà con. Rồi mới tìm xem còn bao nhiêu con gà đang chui trong bụng mẹ. - GV cùng HS nhận xét. Hướng dẫn HS thực hiện dạng bài đền âm HS nhắc lại: Âm k, gh, ngh đứng trước e, ê, i HS nhắc lại, ghi nhớ luật 1.Điền c hay k: am ết , thổi ..èn chính tả 2. Điền g hay gh : .im áo .ồng ánh HS làm bài HS chữa bài 4. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, con biết thêm điều gì? HSTL - Dặn dò: ghi nhớ để vận dụng làm bài tập và áp dụng vào thực tế. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 55: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + HS nắm đọc chính xác các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Năng lực ngôn ngữ: + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Mật ong của gấu con và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. - Năng lực ngôn ngữ: + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Mật ong của gấu con và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con giúp HS nhận biết khi nào nói “ cảm ơn”, “ xin lỗi” 3. Phẩm chất: - Nhân ái : Thông qua câu chuyện Mật ong của gấu con HS biết đoàn kết, quan tâm, chia sẻ cùng bạn. - Chăm chỉ: HS biết theo dõi GV, bạn kể câu chuyện và kể được từng đoạn câu chuyện, cả câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động :3’ - HS viết et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp - HS viết 2.HĐ Đọc âm, tiếng, từ ngữ:9’ - Đọc vần: HS (cá nhân,) đánh vần các vần. - HSđọc - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân,) đọc thành tiếng các từ - HS đọc ngữ. GV có thể cho HS đọc từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn:11’ - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có - HS đọc chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá - 5 HS đọc nhân). - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: +Mưa được miêu tả như thế nào? - HS trả lời +Tiếng sấm sét như thế nào? - HS trả lời +Khi mưa dứt, mặt trời thế nào? - HS trả lời +Sau cơn mưa, vạn vật như thế nào? - HS trả lời 4. Hoạt động viết câu: 7’ - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe câu “Mưa lộp độp rồi dứt hẳn” (chữ cỡ vừa trên - HS viết một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5.Hoạt động kể chuyện:28’ - HS lắng nghe a. Văn bản MẬT ONG CỦA GẤU CON b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến chia cho các bạn cùng ăn nhé. GV hỏi HS: 1. Gấu mẹ đã chuẩn bị gì cho gấu con khi đi chơi? - HS trả lời 2. Gấu Mẹ dặn gấu con điều gì? Đoạn 2: Từ Gấu Con ôm lo mật ong đến giấu lọ - HS trả lời mật ong đi. GV hỏi HS: 3. Vì sao gấu con giấu lọ mật ong đi? Đoạn 3: Từ Lát sau đến thẹn đỏ mặt. GV hỏi HS: - HS trả lời 4. Khi thấy gấu con không mang theo đồ ăn, các bạn nói gì? 5. Vì sao gấu con then đỏ mặt? - HS trả lời Đoạn 4: Từ Mấy bạn đến rất nhiểu nấm. GV hỏi HS: - HS trả lời 6. Vì sao thức ăn bị rơi mất? 7. Đồ ăn bị rơi mất, các bạn đã làm gì? Đoạn 5: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - HS trả lời 8. Nhớ ra lọ mật ong, gấu con đã làm gì? - HS trả lời 9. Chia mật ong cho các bạn, gấu con nghĩ gì? - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi - HS trả lời nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung - HS trả lời từng đoạn của câu chuyện được kể. c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. HS kể toàn bộ câu chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện - HS kể thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 6.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS lắng nghe viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Chiều thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc viết các et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng: et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. ôp, ơp GV hướng dẫn HS tìm tiếng, tìm từ chứa các vần đã học trong tuần. GV ghi bảng cho HS luyện đọc: sấm sét, trời rét, con rết, bồ kết, bịt mắt bắt dê, hộp bút, một chút, mứt dừa, bứt phá, bò cạp, đáp số, đắp đập, phổ - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. cập, bắp cải, lốp xe, lớp học, con cọp, họp nhóm - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ôp, ơp Mỗi - HS viết vở ô ly. chữ 1 dòng. GV đọc cho HS nghe viết: nét chữ, nết na, xe đạp, gặp gỡ, hồi hộp, tia chớp, hộp bút, HS nghe, đánh vần viết vào vở ô mứt sen, ly - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. - Dãy bàn 1 nộp vở. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: KÍNH YÊU THẦY CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Kính yêu thầy cô - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 2. Năng lực chung: Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động khởi động:3’ - GV yêu cầu HS hát bài: “Ở trường cô - HS hát theo hướng dẫn của GV dạy em thế” 2.Hoạt động luyện tập: * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. + Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ dùng học tập. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả trường, lớp . thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. + Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, tổ điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, tổ nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. + Phương pháp làm việc của Cán bộ - HS lắng nghe lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. 3.Hoạt động vận dụng: * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng hành lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề “ Kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn và yêu quý thầy cô” - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS chia sẻ: + Những điều đã học hỏi được và cảm - HS chia sẻ ý kiến. nhận của em sau khi tham quan và được nghe giới thiệu về các sản phẩm tại “ Góc tri ân” của các lớp trong trường? + Những việc em đã làm để thể hiện lòng biết ơn và yêu quý thầy cô? * Hoạt động 3: Đánh giá a. Đánh giá cá nhân: - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo - HS tự đánh giá theo các mức độ GV các mức độ dưới đây: hướng dẫn. *Tốt: Thường xuyên thực hiện được các yêu cầu sau: + Chủ động chào thầy cô. + Lễ phép, kính yêu thầy cô. + Thực hiện được những việc làm thể hiện được lòng kính yêu thầy cô. + Thực hiện được những việc làm thầy cô dạy hàng ngày. *Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. *Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên. b. Đánh giá theo tổ/ nhóm: - GV hướng dẫn tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ - HS đánh giá theo nhóm. nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung + Có chủ động chào thầy cô không. + Có thực hiện được những việc thể hiện lòng kính yêu thầy cô không. + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,... hay không. c. Đánh giá chung của GV: - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của - HS lắng nghe. từng cá nhân và đánh giá của các - HS tổng kết số mặt cười đạt được tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá trong tuần của mình để đổi quà yêu chung, tuyên dương. thích. - GV tổ chức đổi quà khen thưởng tuần cho HS trong lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx