Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo

docx 35 trang Hải Thư 26/08/2025 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Hoạt động trải nghiệm
 Chủ đề: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG( Tiết 4 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết cách nói lời yêu thương khi trao tặng thiệp với thái độ phù hợp.
- Học sinh biết tặng thiệp và nói lời yêu thương với người thân.
 2. Năng lực chung:
- Tham gia tích cực vào hoạt động .
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.
3. Phẩm chất
 Nhân ái, biết yêu thương chia sẻ với người khác
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
HS: Thiệp chúc mừng
Gv: ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2 1
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Hoạ t độ ng trả i nghiệ m
 Chủ đề: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG( Tiết 4 )
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách nói lời yêu thương khi trao tặng thiệp với thái độ phù hợp.
 - Học sinh biết tặng thiệp và nói lời yêu thương với người thân.
 2. Năng lực chung:
 - Tham gia tích cực vào hoạt động .
 - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.
 3. Phẩm chất
 Nhân ái, biết yêu thương chia sẻ với người khác
 II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 HS: Thiệp chúc mừng
 Gv: ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 A. Hoạt động mở đầu:Khởi động
 Bài hát: Cả nhà thương nhau
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Chia sẻ yêu thương
 * GV tổ chức cho cả lớp quan sát tranh trang 31/ SGK cho HS thực hành nói 
lời yêu thương khi tặng thiệp theo nhóm bàn.
 - GV gọi 1 số nhóm lên trình bày
 - HS nhận xét, GV chốt.
 * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi HS Mang tấm thiệp đã chuẩn bị để 
trên bàn và nói cho các bạn nghe muốn tặng ai tấm thiệp và hãy suy nghĩ về lời nói 
yêu thương khi tặng tấm thiệp đó?
 - Gọi 1,2 nhóm đại điện trình bày
 - HS nhận xét
 - GV nhận xét
 - GV gọi 1,2 nhóm lên sắm vai
 + 1 HS là người tặng
 + 1 HS là người nhận
 - HS nhận xét 3
A. Hoạt động mở đầu:Khởi động
 Bài hát: Cả nhà thương nhau
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Chia sẻ yêu thương
 * GV tổ chức cho cả lớp quan sát tranh trang 31/ SGK cho HS thực hành nói 
lời yêu thương khi tặng thiệp theo nhóm bàn.
 - GV gọi 1 số nhóm lên trình bày
 - HS nhận xét, GV chốt.
 * GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi HS Mang tấm thiệp đã chuẩn bị để 
trên bàn và nói cho các bạn nghe muốn tặng ai tấm thiệp và hãy suy nghĩ về lời nói 
yêu thương khi tặng tấm thiệp đó?
 - Gọi 1,2 nhóm đại điện trình bày
 - HS nhận xét
 - GV nhận xét
 - GV gọi 1,2 nhóm lên sắm vai
 + 1 HS là người tặng
 + 1 HS là người nhận
 - HS nhận xét
 - GV chỉnh sửa lời nói và hành động cho HS khi sắm vai
 * Lưu ý: + Người tặng thiệp: Tấm thiệp nho nhỏ, hay tay nâng niu, miệng em 
mỉm cười, nói lời yêu thương, trao cho người nhận.
 + Người nhận thiệp: Khi em nhận tấm thiệp, hãy nhìn mắt người 
trao, vui vẻ và đáp lại, bằng một lời cảm ơn.
 - GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
 * Lưu ý: GV dặn HS sau khi kết thúc trải nghiệm hoạt động này hãy nói lời 
chúc hoặc lời yêu thương và tặng thiệp này cho người mà các em yêu mến, quan sát 
và ghi lại cảm xúc của người được nhận thiệp.
 - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân
 - GV phát cho HS các thẻ ngôi sao màu xanh, vàng, đỏ.
 + Yêu cầu: Sau khi nghe câu hỏi của cô, nếu em thực hiện tốt thì giơ ngôi 
sao màu xanh, thực hiện được nhưng chưa tốt giơ ngôi sao màu vàng còn chưa thực 
hiện được giơ ngôi sao màu đỏ.
 C. Thực hành, vận dụng
 - GV lần lượt đặt các câu hỏi cho HS tự đánh giá theo tranh ở SGK trang 32. 4
 + Biết nói lời an ủi động viên người khác. Ví dụ: Bạn ngã có đau không?
 + Biết nói lời khen ngợi khi người khác làm được điều gì đó? Ví dụ: Bạn vẽ 
tranh đẹp quá!
 + Thường xuyên nói lời chúc mừng vào dịp lễ, tết, sinh nhật dành cho người 
khác. Ví dụ: Con chúc mừng sinh nhật mẹ.
 * Lưu ý GV có thể chụp ảnh sau mỗi lần HS giơ thẻ hoặc ghi chép nhanh 
những trường hợp đặc biệt để có kế hoạch điều chỉnh, hỗ trợ giúp HS tiếp tực rèn luyện.
 - GV khích lệ, động viên, tôn trọng ý kiến của HS trong hoạt động tự đánh giá.
 __________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 59: ÔM, ÔP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần ôm, ôp và các tiếng/chữ có ôm, ôp.. Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa ôm, ôp
 - Đọc, hiểu bài Cốm. Đặt và trả lời được câu đố về các loại hạt
 2. Năng lực chung
 Biết giao tiếp, hợp tác,tự tin trong học tập
 3. Phẩm chất
 Biết yêu quý, trân trọng, bảo quản thực phẩm..
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. HS:
 SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
 2. GV: Ti vi, máy tính
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 TIẾT 1
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
 GV cho HS thi ghép nhanh các tiếng có chứa ôm, ôp trong tổ. Trong 1 phút 
tổ nào tìm được nhiều tiếng tổ đó sẽ thắng cuộc.
 - GVNX, biểu dương
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 Khám phá vần mới:
 1.1. Giới thiệu vần ôm, ôp.
 a. vần ôm.
 - GV trình chiếu hình ảnh.
 + Đây là con gì?
 - Gv giới thiệu về con tôm.
 - GV viết bảng: con tôm 5
 + Từ con tôm có tiếng nào đã học
 - GV: Vậy tiếng tôm chưa học
 - GV viết bảng:tôm
 + Trong tiếng tôm có âm nào đã học?
 - GV: Vậy có vần ôm chưa học
 - GV viết bảng: ôm
 b. Vần ôp GV làm tương tự để HS bật ra tiếng hộp vần ôp
 - HS nhận ra trong hộp sữa có tiếng hộp chưa học, trong tiếng hộp có vấn ôp 
chưa học.
 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ôm, ôp.
 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. vần ôm:
 + Phân tích vần ôm?
 + vần ôm có âm ô đứng trước, âm m đứng sau
 - GVHDHS đánh vần: ô- mờ -ôm.
 - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
 - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
 - GVNX, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng tôm”
 + Tiếng “tôm” có âm t đứng trước, vần ôm đứng sau.
 - GVHDHS đánh vần:
 Tờ - ôm- tôm.
 - HS đánh vần: tiếng tôm
 - HS đánh vần, đọc trơn: 
 Con tôm
 tôm
 ôm
 b. Vần ôp: GV thực hiện tương tự như vần ôm:
 ô- pờ- ôp 
 hờ- ôp- hôp- nặng- hộp.
 - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ôp, tiếng hộp.
 - HS đánh vần đọc trơn:
 hộp sữa
 hộp
 ôp
 - GVNX, sửa lỗi phát âm
 c. Vần ôm, ôp.
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - vần ôm, ôp
 - 2- 3 HS đọc 6
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa 
vừa học
 - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
 - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sáng phải. 
 - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
 C. Luyện tập thực hành
 Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
 - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
 - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ôm, ôp : chôm, tôp, gốm, ồm, ộp. 
 - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
 - GVNX, sửa lỗi nếu có
 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
 . Tạo tiếng mới chứa ôm, ôp
 - GVHDHS chọn phụ âm bất kì ghép với ôm (sau đó la ôp) để tạo thành 
tiếng, chọn tiếng có nghĩa,VD: xồm. hôm, lốm, đốm, chồm, chỗm, bôp, bộ, cộ, 
cốp...
 - GVNX
 . Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ôm, con tôm.
 - GV viết mẫu, lưu ý nét nối giữa ô và m, nét nối và khoảng các các tiếng.
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - GVNX
 - GV thực hiện tương tự với: ôp, hộp sữa.
 TIẾT 2
 Đọc bài ứng dụng: Cốm.
 5.1. Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk:
 + Em đã ăn cốm chưa?
 + Cốm màu gì?
 - GVNX, giới thiệu bài ứng dụng.
 5.2. Đọc thành tiếng
 - GV kiểm soát lớp
 - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
 - GV đọc mẫu. 
 - HS tìm và luyện đọc các tiếng có ôm, ôp: cốm, hộp.
 - HS luyện đọc từng câu: cá nhân
 - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
 - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
 - GV nghe và chỉnh sửa
 5.3. Trả lời câu hỏi: 7
 - Cốm làm từ gì?
 5.4. Nói và nghe:
 - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe.
 - GV tổ chức cho HS hỏi đáp theo cặp.
 - HS luyện nói theo cặp
 - 1 số HS trình bày trước lớp
 . Viết vở tập viết vào vở tập viết.
 - GVHDHS viết: ôm, ôp, con tôm, hộp sữa. 
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GVNX vở của 1 số HS.
 D. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
 + Chúng ta vừa học vần mới nào?
 + Tìm 1 tiếng có ôm hoặc ôp?
 + Đặt câu với tiếng đó
 - GVNX.
 - GVNX giờ học.
 ____________________________________
 Toán
 Bài 32: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thuộc bảng trừ trong phạm vi 6
 - Vận dụng được bảng trừ trong phạm vi 6 để tính toán và xử lý các tình 
huống trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung
 Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ti vi, bảng phụ
 - HS: SGK, vở bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Trò chơi: Truyền điện
 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện thực hiện các phép tính trong 
bảng cộng 3 8
 Cách chơi: GV nêu 1 phép tính trong bảng cộng 3 rồi chỉ định 1 HS nêu kết 
quả, sau khi bạn HS ấy nêu kết quả đúng, bạn đó lại nêu 1 phép tính trong bảng 
cộng 3 và chỉ vào bạn khác nêu kết quả trò chơi kết thúc sau thời gian GV quy 
định.
 - Lắng nghe GV phổ biến trò chơi, luật chơi.
 - Tham gia trò chơi
 - Nhận xét kết quả của bạn
 - GV nhận xét, tuyên dương các bạn
 - GV dẫn dắt, giới thiệu vào tiết luyện tập.
 B. Hoạt động Thực hành, luyện tập. 
 Bài 1: Tính nhẩm
 - GV cho HS HĐ cả lớp
 - GV ghi ngẫu nhiên một phép tính trên bảng
 - Ghi hết các phép tính trong GSK
 - Theo dõi phép tính GV ghi bảng
 YC HS nêu kết quả
 - Xung phong nêu kết quả
 - Nhận xét kết quả của bạn
 - Nhận xét, tuyên dương HS
 GV chốt lại nội dung bài 1, dẫn dắt sang bài 2
 Bài 2: Phép tính nào có kết quả bé hơn 5?
 Phép tính nào có kết quả lớn hơn 5?
 - GV nêu yêu cầu bài tập
 Cho HS quan sát tranh trên bảng lớp (hoặc quan sát trong SGK)
 - HD HS cách làm bài
 Tổ chức cho HS làm bài theo cặp
 Lắng nghe YC và HD làm bài của GV
 - Trao đổi, thảo luận bài làm
 - Đại diện cặp nêu kết quả phép tính
 - Nhận xét, tuyên dương
 Chốt nội dung bài 2, cho HS chép vào vở BT
 - Chép bài vào vở bài tập 
 - Dẫn dắt chuyển sang bài tập 3
 Bài 3: Số? 9
- GV cho HS HĐ nhóm (chia 3 nhóm)
- HD cách làm bài 
?ta có 2 cộng 4 bằng bao nhiêu nào?
- Sau đó các con tiếp tục lấy kết quả đó trừ đi 1 để được kết quả cuối cùng
- Giao phiếu bảng nhóm cho các nhóm 
- Theo dõi GV HD cách làm bài
- Thảo luận, làm bài trên phiếu
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm
- Cho các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét kết quả nhóm bạn 
- Nhận xét tuyên dương
- Chốt nội dung bài củng cố phép cộng, phép trừ trong các bảng đã học 
- Dẫn dắt chuyển sang hoạt động 3
Bài 4: Số?
- GV nêu y/c bài tập
- HD HS cách làm bài , tìm ra quy luật của dãy số
- Tổ chức cho HS HĐ cặp đôi
- Theo dõi GV nêu y/c và HD cách làm
- Thảo luận tìm ra quy luật của dãy số
- Theo dõi giúp đỡ các cặp
? Con thấy 2 cộng với mấy để bằng 4?....
Vậy 6 phải cộng với bao nhiêu?...
- Đại diện các cặp trình bày kết quả
- Nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét, tuyên dương
- Chốt lại quy luật của dãy số.
 C. Hoạt động Vận dụng 
Bài 5: Quan sát tranh và nêu phép tính thích hợp
- GV cho HS quan sát tranh bài 5, nêu YC BT
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
- Tổ chức cho HS thảo luận để phát biểu bài toán theo tranh vẽ
- Quan sát tranh
- Lưu ý HS bài toán có hai tình huống ứng với hai phép toán cộng và trừ
- Khuyến khích các em nên các phương án khác nhau 10
 - Thảo luận, đưa ra phương án bài toán
 - Đại diện nhóm trình bày trước lớp
 - Nhận xét bài của nhóm bạn
 (3 + 3 = 6 và 6 – 3 = 3)
 - Nhận xét, tuyên dương
 - Chốt nội dung bài tập 5
 D. Củng cố, mở rộng 
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng” 1 bài về phép trừ trong 
phạm vi 6, 1 bài về dãy tính có dấu +, dấu – và 1 bài về dãy tính kết hợp so sánh.
 - HD cách chơi, luật chơi
 Tổ chức cho HS tham gia trò chơi
 - Lắng nghe GV HD trò chơi, luật chơi
 - Tham gia trò chơi
 - Nhận xét, tuyên dương, củng cố lại bài học 
 _________________________________
 Thứ 3, ngày 30 tháng 1 năm 2021
 Tiếng Việt
 BÀI 60: ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết được các tiếng chứa âm/chữ đã học trong tuần êm, êp, im, ip, om, 
op, ôm, ôp.. Mở rộng vốn từ chứa êm, êp, im, ip, om, op, ôm, ôp
 - Đọc, hiểu bài ứng dụng: Quả các miền; Biết thể hiện tình yêu, niềm tự hào 
về các sản vật quê hương
 - Viết (Chính tả nghe- viết) câu ứng dụng cỡ vừa.
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp, hợp tác, trách nhiệm với bản thân trong học tập
 3. Phẩm chất
 Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. HS:Bảng con, phấn
 2. GV: 
 Ti vi , que chỉ,..
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 A. Phần mở đầu: Khởi động kết nối
 - GV cho HS thi tìm nhanh các tiếng có chứa vần đã học.
 - GVNX, biểu dương 11
B. Hoạt động thực hành vận dụng
1. Đọc ( ghép âm/vần thanh thành tiếng).
- GV YCHS quan sát đọc thầm bài trong SGK trang 132.
- HS đọc thầm. 
- GVHDHS ghép các âm, vần, thanh để tạo thành tiếng trong bảng rồi đọc.
- HS đọc CN, nối tiếp các tiếng ghép được.
- Lớp ĐT.
- GV nhận xét - ( giải nghĩa nếu cần).
2. Từ ngữ phù hợp với tranh.
- GVYCHS đọc các từ ngữ ứng dụng trong bài.
- HS đọc bài.( CN, nhóm, lớp)
- GV giải nghĩa từ.
- GV YCHS nối từ ngữ với tranh phù hợp.
- HS nối vào vở BT.
- GV trình chiếu tranh gọi HS nêu tên tranh.
- HS nêu tên tranh trên màn hình.
- HS khác nhận xét.
- Lớp đọc lại các từ ứng dụng
- GVNX.
3. Viết bảng con:
- GV cho HSQS chữ mẫu: lom khom, sim tím.
- HS quan sát, nhận xét độ cao các con chữ.
- GV viết mẫu: lom khom.
- GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng
- HS viết bảng con
- GV quan sát, uốn nắn
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: chỉ đỏ
4. Viết vở Tập viết:
- GVHDHS viết:lom khom, sim tím.
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS 
5. Đọc đoạn ứng dụng 
- GV cho HS quan sát tranh sgk:
- HS quan sát, TLCH
+ Hai bức tranh vẽ những ai?
+ Các bạn ấy đang làm gì?
- GVyc học sinh đọc thầm bài
- GV đọc mẫu. 
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng 12
 - HS luyện đọc từng câu trong nhóm
 - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm.
 - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp.
 - GV nghe và chỉnh sửa
 6. Trả lời câu hỏi.
 + Quê ai có sim, trám? (Quê A Pa)
 + Quê ai có chôm chôm, dưa đỏ?( Quê Hà)
 + Quê Hà có quả gì?(Có chôm chôm, dưa đỏ)
 + Quê Apá có quả gì?(Có sim, trám).
 + Quê em có những loại quả nào?
 7. Viết vào vở Chính tả (nghe- viết)
 - GV đọc câu sẽ viết: Chôm chôm đo đỏ, ngòn ngọt..
 - GV cho HS viết từ khó vào bảng con: chôm, ngòn ngọt.
 - GVHD viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
 - GV đọc thong thả từng tiếng
 - HS đánh vần, đọc trơn tiếng đó rồi viết vào vở
 - GV đọc lại.
 - HS chỉ bút soát lại bài, sửa lỗi
 - HS đổi vở soát bài cho nhau.
 - GV sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh
 - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có
 C. Củng cố- đánh giá- mở rộng:
 - GVTK phần âm đã học
 - GVNX giờ học.
 _________________________________
 Tiếng Việt
 TẬP VIẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng kiểu chữ cỡ thường, cỡ vừa các từ ứng dụng: sắp xếp, họp 
nhóm, chôm chôm, tốp ca.
 - Rèn kĩ năng viết, đảm bảo tốc độ.
 2. Năng lưc chung:
 Sử dụng hiệu quả năng lực ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất:
 Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. HS: 13
Bảng con
2. GV: 
Bảng chữ thường, chữ hoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A. Phần mở đầu: Khởi động kết nối
- GV trình chiếu mẫu chữ: sắp xếp, họp nhóm, chôm chôm, tốp ca.
- HS quan sát- đọc 
B. Hoạt động luyện tập, thực hành
Viết bảng con:
- GV giới thiệu từ: sắp xếp.
+ Phân tích tiếng sắp, xếp.
+ tiếng sắp có âm s đứng trước, vần êp đứng sau.
+ tiếng xếp có âm x đứng trước vần êp đứng sau.
- GV viết mẫu, lưu ý HS nét nối các con chữ.
- HS viết bảng con
- GV quan sát, uốn nắn
- GV thực hiện tương tự với các từ: họp nhóm, chôm chôm, tốp ca.
Viết vở Tập viết:
- GVHDHS viết vào vở Tập viết
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GVQS, uốn nắn, giúp đỡ HS còn khó khăn khi viết và HS viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS.
 C. Củng cố- đánh giá:
- GVTK các từ đã viết, nhận xét, dặn dò hs.
 __________________________________
 Toán
 BÀI 33: BẢNG CỘNG 4 TRONG PHẠM VI 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Thực hiện được các phép tính trong bảng cộng4.
2. Năng lực chung
Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 
3. Phẩm chất: 
Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
HS: Que tínhcho cá nhân HS 
GV: bảng phụ, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 14
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi đông, kết nối
 - GV cho HS ôn lại bảng cộng 3 trong phạm vi 10 qua hình thức trò chơi 
“Truyềnđiện”:
 + GV “châm ngòi” và đọc 1 phép tính đầu tiên: Ví dụ 1 + 3, rồi yêu cầu 1 HS 
trả lời để HS đó bật ra kết quả thật nhanh.
 + HS trả lời đúng thì được truyền điện cho bạn khác. Cứ như vậy cho đến hết 
bảng cộng 3.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 1. Hình thành bảng cộng 4 trong phạm vi10
 a. Hướng dẫn HS học phép cộng 4 + 1 = 5 và 1 + 4 =5
 Bước 1: Thao tác với que tính phép cộng 4 + 1 = 5.
 - GV và HS cùng thao tác với que tính: “Có 4 que tính, lấy thêm 1 que tính. 
Hỏi có tất cả mấy quetính?”.
 - GV gọi một số HS nêu lại.
 Bước 2: GV giơ que tính nói: “Bốn cộng một bằng mấy?”
 - GV viết bảng: 4 + 1 = 5 và đọc: “Bốn cộng một bằngnăm”.
 - Chỉ vào phép tính 4 + 1 = 5 và gọi một vài HS nhắclại.
 Bước 3: Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 4 = 5.
 - GV nêu “1 cộng 4 bằngmấy?”
 - GV ghi bảng: 1 + 4 = 5. 
 - GV chỉ vào phép tính 4 + 1 = 5 và 1 + 4 = 5 và yêu cầu HS đọc hai phép 
tínhtrên.
 - GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép tính trên và chốt lại: “Lấy bốn 
cộng một cũng như lấy một cộngbốn”.
 - GV chốt: “5 bằng mấy cộng mấy?” 
 b. Hướng dẫn HS học phép cộng 4 + 2 = 6, tương tự phép cộng 4 + 1 =5
 c. Hướng dẫn HS học các phép cộng cònlại
 - GV chia lớp thành các nhóm 4 yêu cầu các nhóm thảo luận để hình thành 
các phép tính cộng 4 trong phạm vi10.
 - Các nhóm trả lời, GV viết thành bảng cộng 4 trong phạm vi10.
 - Cho một vài HS đọc lại bảng cộng4.
 d. Hướng dẫn HS học bảng cộng4 15
 - GV giúp HS ghi nhớ bảng cộng 4 bằng nhiều hình thức như: xoá một vài 
chữ số ở các cột trong bảng cộng hoặc hỏi: “7 bằng 4 cộng mấy?” hoặc “4 cộng 
mấy thì bằng7?”.
 - GV viết hoặc chiếu lên bảng toàn bộ bảng cộng 4 trong phạm vi10.
 * GV tổ chức cho HS thi đố nhau học thuộc bảng cộng 4 trong phạm vi 10.
 C.Hoạt động Thực hành – luyệntập
 Bài 1. GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu bài toán.
 - Có thể tổ chức dưới hình thức trò chơi “Tiếpsức”.
 - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quảđúng.
 - Khen ngợi HS làm bàiđúng.
 Bài 2. GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu của bài theo nhóm đôi.
 - HS dựa vào bảng cộng 4 để tìm số thích hợp thay cho dấu ?, đại diện nhóm 
chữa bài, nhóm khác nhận xét. GV chiếu kết quảđúng.
 - GV yêu cầu HS đối chiếu với bài làm trong Vở bài tậpToán.
 Bài 3. GV yêu cầu HS đọc đề để hiểu đề bài.
 - GV cho HS làm bài vào Vở bài tập Toán, thực hiện 1 + 3 = 4 rồi tiếp tục 
thực hiện 4 + 4 =8.
 - GV chốt cách làm và chiếu bài lên bảng. 
 C. Hoạt động Vậndụng
 Bài 4. GV tổ chức linh hoạt
 - GV chiếu bức tranh ở bài4.
 - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề.
 - GV yêu cầu HS nêu bài toán theo tranh vẽ và nêu phép cộng thích hợp: 4 + 
3 = 7 hoặc 3 + 4 =7.
 D. Củngcố, mở rộng
 - GV tổ chức củng cố linh hoạt (tuỳ khả năng của họcsinh).
 - Cho HS vận dụng bảng cộng vừa học vào cuộc sống. Ví dụ: Em có 4 quả 
bóng, anh cho thêm 1 quả bóng, vậy có tất cả 5 quảbóng,...
 - Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học vào cuộc sống
 ________________________________
 Thứ tư, ngày 1 tháng 12 năm 2021
 Tiếng Việt
 KỂ CHUYỆN: QUẢ BÓNG RÙA (xem- kể)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 16
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nghe GV kể nhớ và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi 
ý dưới tranh. 
 - Kể được câu chuyện ngắn Quả bóng rùa bằng 4- 5 câu.Thấy được lợi ích 
của tinh thần hợp tác trong khi giải quyết những tình huống khó khăn, bước đầu 
hình thành năng lực hợp tác.
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát 
triển năng lực giao tiếp.
 3. Phẩm chất 
 Có ý thức quan sát, bình tĩnh, tự tin khi gặp nguy hiểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV: Tivi, máy tính
 HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết nối
 + Cho HS xem 1 quả bóng và trả lời câu hỏi: Khi ta lăn mạnh quả bóng lăn 
nhanh hay chậm?
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
 1. Khám phá câu chuyện
 - GV trình chiếu tranh 1:- HS quan sát.
 + Chuyện gì xảy ra với hai chú rùa?
 - GV lưu ý HS trả lời thành câu.
 + ... Bị gấu đuổi theo.
 - GV trình chiếu tranh 2:
 - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
 + Khi gấu đuổi gần sát, hai chú rùa làm gì?
 + ... đứng sát lại, bàn cách thoát nạn..
 - GV trình chiếu tranh 3:
 - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
 + Hai chú rùa đã làm thế nào để thoát nạn?
 + ..áp bụng vào nhau, ôm nhau tạo thành quả bóng để lăn tròn. 
 - GV trình chiếu tranh 4:
 + Chuyện kết thú như thế nào?
 + Hai chú rùa lăn nhanh xuống sông, gấu nhìn theo tức giận. 
 B. Hoạt động thực hành
 Kể toàn bộ câu chuyện:
 Kể nối tiếp câu chuyện trong nhóm 17
 - HS kể trong nhóm: mỗi HS kể 1 tranh.
 - GVHDHS kể lại câu chuyện theo nhóm 4
 - HS kể nội dung 4 bức tranh trong nhóm.
 - HS khác trong nhóm nghe, góp ý.
 Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - Lưu ý HS nói được một câu chuyện 
có liên kết theo các mức độ, chẳng hạn:
 Mức độ 1, 2, ( SGV).
 Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
 - GV gọi 1 số HS lên bảng chỉ tranh và kể lại nội dung câu chuyện
 C. Củng cố, mở rộng
 + Chi tiết nào trong chuyện thú vị?
 - GV tổng kết giờ học, uyên dương HS có ý thức học tốt.
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 61: ƠM - ƠP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần ơm, ơp và các tiếng/chữ có ơm, ơp. Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa ơm, ơp
 - Đọc, hiểu bài: Lan ốm. Đặt và trả lời được câu hỏi về việc mẹ đã làm cho 
em khi em ốm.
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp, hợp tác, trách nhiệm với bản thân trong học tập
 3. Phẩm chất
 Biết thể hiện lòng biết ơn đối với người thân trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. HS:
 VTV, bảng con, phấn
 2. GV: 
 Ti vi, que chỉ
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 - GV đưa ra 1 số âm, dấu thanh
 - GV cho HS thi ghép tiếng có vần ôm, ôp theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ 
nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
 - GVNX, biểu dương
 B. Hoạt động Hình thành kiến thức mới
 1. Khám phá vần mới:
 1.1. Giới thiệu vần ơm, ơp
 a. vần ơm 18
 - GV trình chiếu tranh SGK
 + Tranh vẽ gì?
 - GV giới thiệu từ mới: nấm rơm
 - GV giải nghĩa từ nấm rơm
 + Từ nấm rơm có tiếng nào đã học
 - GV: Vậy tiếng rơm chưa học
 - GV viết bảng: rơm
 + Trong tiếng rơm có âm nào đã học?
 - GV: Vậy có vần ơm chưa học
 - GV viết bảng: ơm
 b. Vần ơp:
 - GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chớp, vần ơp
 - HS nhận ra trong tia chớp có tiếng chớp chưa học, trong tiếng chớp có vần 
ơp chưa học.
 - GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ơm, ơp
 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
 a. vần ơm:
 + Phân tích vần ơm?
 + vần ơm có âm ơ đứng trước, âm m đứng sau
 - GVHDHS đánh vần: ơ- mờ- ơm
 - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
 - HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
 - HS đọc trơn: ơm
 - GVNX, sửa lỗi
 + Phân tích tiếng rơm
 + Tiếng rơm có âm r đứng trước, vần ơm đứng sau
 - GVHDHS đánh vần: rờ- ơm- rơm
 - HS đánh vần, đọc trơn
 - HS đánh vần, đọc trơn: 
 Nấm rơm- rơm- ơm, ơ- mờ- ơm
 b. Vần ơp: GV thực hiện tương tự như vần ơm:
 ơ- pờ- ơp
 chờ- ớp- chớp- sắc- chớp
 - GVNX, sửa lỗi phát âm
 - HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ơp, tiếng chép
 - HS đánh vần đọc trơn:
 c. Vần ơm, ơp
 + Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
 - GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa 
vừa học
 Tia chớp- chớ- ơp, ơ- pờ- ơp 19
 - vần ơm và ơp
 - 2- 3 HS đọc
 - HS đọc ĐT theo hiệu lệnh thước
 - HS đọc phần khám phá trong SGK: trên xuống dưới, trái sang phải. 
 - 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
 B. Hoạt động thực hành, vận dụng
 . Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
 - HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
 - HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ơm, ơp: cơm, bơm, hợp, lợp
 - HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
 - GVNX, sửa lỗi nếu có
 - GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
 . Tạo tiếng mới chứa ơm, ơp
 - GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ơm (sau đó là ơp) để tạo thành 
tiếng, chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
 + Chọn âm s ta được các tiếng: sớm (sáng sớm), chọm âm n ta được: nớp 
(nơm nớp)
 - GVNX
 . Viết bảng con:
 - GV cho HS quan sát chữ mẫu: ơm, nấm rơm
 - GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
 - GV quan sát, uốn nắn.
 - HS viết bảng con: ơm, nấm rơm
 - HSNX bảng của 1 số bạn
 - GVNX
 - GV thực hiện tương tự với: ơp, tia chớp.
 ____________________________________
 Toán
 BÀI 34: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thuộc bảng cộng 4 trong phạm vi10.
 - Vận dụng được bảng cộng 4 để tính toán và xử lí các tình huống trong 
cuộcsống.
 2. Năng lực chung 20
 Tự học, tự giải quyết, hợp tác phối hợp các bạn trong nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1
 - Ti vi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 A. Phần mở đầu: Khởi động, kết nối
 GV cho HS ôn lại bảng cộng 4 trong phạm vi 10 bằng cách đố bạn: Một HS 
hỏi, một HS trả lời. Trả lời đúng có quyền đố bạn tiếp theo cho đến hết các phép 
tính trong bảng cộng 4 hoặc trò chơi “Truyền điện”.
 - HS chơi trò chơi.
 B. Hoạt động Thực hành – luyệntập
 Bài 1. Có thể cho HS làm bài theo cặp đôi: HS 1 nêu phép tính thứ nhất, HS 
2 trả lời; HS 2 nêu phép tính thứ 2, HS 1 trả lời và cùng ghi kết quả. GV chữa bài.
 - HS làm bài theo cặp.
 Bài 2. GV chiếu bài toán lên bảng hoặc cho HS nhìn SGK, yêu cầu HS nêu 
bài toán.
 - HS nêu bài toán.
 - Với loại bài này, HS thường nhẩm kết quả rồi chọn kết quả đó với số tương 
ứng. Chẳng hạn, HS nhẩm 4 cộng 4 bằng 8, nối với số 8.
 - Sau đó HS tự làm vào Vở bài tập Toán, GV theo dõi, hỗ trợ HS gặp khó 
khăn khi làm bài. 
 - HS làm vào VBT.
 - GV cho HS kiểm tra, đối chiếu bài làm củamình.
 - HS đối chiếu bài làm.
 Bài 3. GV cho HS đọc đề bài, phân tích và thảo luận cách làm: đầu tiên thực 
hiện phép tính cộng, trừ, ghi kết quả vào bên cạnh từng phép tính, sau đó chọn số 
tương ứng trên bông hoa.
 - HS đọc đề.
 - HS thực hiện .
 - GV chữa bài. HS có thể làm việc độc lập hoặc theo cặp đôi.
 Bài 4. GV chiếu bài tập lên bảng hoặc cho HS nhìn SGK, nêu cách làm rồi 
viết vào bảng phụ.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_tran_thi_ha.docx