Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam

docx 19 trang Hải Thư 27/08/2025 111
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
 Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2023
 Toán
 Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ
 - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10
 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn 
 giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
 - Năng lực giao tiếp: Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
 tính và câu trả lời cho bài toán, 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ “Tách ra”
 + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
 +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
 tập phép trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động: 2’- Ổn định tổ chức
 - Giới thiệu bài : - Hát 
 2. Hoạt động khám phá: 7’
 Tách ra còn lại mấy
a) Yêu cầu HS quan sát tranh
 - GV hỏi: 9 bông hoa gồm cả (nhóm) hoa màu - HS trả lời
 đỏ và (nhóm) hoa màu vàng, biết hoa màu vàng 
 có 3 bông, hoa màu đỏ có mấy bông?
 - GV hình thành phép tính: 9-3 = 6
 - GV đọc phép tính - HS đọc
b) GV cho HS khám phá như câu b
 3. Hoạt động thực hành: 15’
 *Bài 1: Số ?
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
 - Hd HS quan sát tranh, và hình thành phép tính 
 6 – 2 = 4 - HS thực hiện 
 ? Vậy có mấy sóc bông? - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - HS nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi
- Hd HS quan sát tranh , và hình thành phép tính - HS quan sát tranh 
8 – 4 = 4 - HS nêu kết quả
- HS tự trả lời: Có 8 con thỏ ở chuồng b - HS nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 3: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
- HD HS dựa vào tách số tìm phép trừ tương ứng - HS thực hiện 
 - HS nêu thực hiện - HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét
*Bài 4: Số ?
- Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi 
- Hd HS 
 GV hỏi: Có 10 con chim, 3 con bây đi còn - HS trả lời
mấy con ở trên cành? - HS thực hiện làm bài vào vở
- Yêu cầu HS hình thành phép tính - HS nêu kết quả
- HS nêu kết quả - HS nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời
- Nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 44: ot, ôt, ơt
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng các vần ot, ôt, ơt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, 
đoạn có các vần ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần ot, ôt, ơt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần ot, ôt, ơt
 Năng lực ngôn ngữ: HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết 
trong tranh về cảnh vật.
 2. Năng lực chung
 Tự học và tự chủ: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó yêu thiên 
nhiên, chăm sóc và bảo vệ các loài chim..
 - Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn bè.
 HSCT: Giúp các em nhớ và đánh vần được ac, ăc, âc, hoàn thành bài trong 
vở tập viết
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng at, ăt, ât - HS viết
2. Hoạt động nhận biết: 5’ 
- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời
Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc
và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, 
sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV 
và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Vườn nhà - HS lắng nghe
bà/ có ớt, rau ngót/ và cà rốt.
- GV gìới thiệu các vần mới ot, ôt, ơt. Viết tên 
bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát
3. Hoạt động luyện đọc: 12’
a. Đọc vần
+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần 
ot, ôt, ot để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV - HS so sánh
nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần - HS lắng nghe
+ GV đánh vần mẫu các vần ot, ôt, ơt.
+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau 
đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS lắng nghe
- Đọc trơn các vần - HS đánh vần tiếng mẫu.
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau 
đọc trơn vẫn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần Chú ý gọi: Tuấn Anh, Đức 
+ GV yêu câu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để Hiếu
ghép thành vần ot. - HS tìm
+ HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôt.
+ HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơt. - HS ghép
- GV yêu cầu HS đọc ot, ôt, ơt một số lần. - HS ghép
 b. Đọc tiếng - HS đọc - Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng ngót. GV khuyến - HS lắng nghe
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để 
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngót. - HS thực hiện
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng 
ngót (ngờ – ót – ngót sắc ngót). - HS đánh vần. 
+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
ngót. - HS đọc trơn
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong 
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau - HS đánh vần
(số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc
một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ GV yêu câu HS tự tạo các tiếng có chứa vần ot, - HS tự tạo
ôt, ơt.
+ GV yêu câu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS 
nêu lại cách ghép. - HS phân tích
+ GV yêu cầu đọc những tiếng mới ghép được. - HS ghép lại
c. Đọc từ ngữ - HS đọc
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: quả nhót, lá lốt, quả ớt. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS lắng nghe, quan sát
chẳng hạn quả nhót, GV nêu yêu cầu nói tên sự 
vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót xuất - HS nói
hiện dưới tranh. - HS nhận biết
- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần ot 
trong quả nhót, phân tích và đánh vần tiếng nhót, 
đọc trơn từ ngữ quả nhót. - HS thực hiện
- GV thực hiện các bước tương tự đối với lá lốt, 
quả ớt. - HS đọc
- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc lại các tiếng và TN.
4. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS quan sát
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ot, ôt, ơt. GV viết 
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần ot, ôt, ơt. - HS viết
- GV yêu câu HS viết vào bảng con: ot, ôt, ơt và 
nhót, lốt, ơt (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ôt và ớt vì trong ôt đã có ot. - HS nhận xét
- GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn, - HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho 
HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 11’
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần at, ăt, ât; từ ngữ mặt trời, bật - HS viết
lửa.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc đoạn - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng 
có vần at, ăt, ât. - HS đọc 
- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rối mới đọc). - HS xác định 
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng câu, khoảng 1-2 lần. - HS đọc 
- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn.
HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời.
+ Hè đến, gìa đình Nam đi đâu? - HS trả lời.
+ Mẹ và Nam chuẩn bị những gì? - HS trả lời.
+ Vì sao Nam rất vui?
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, - HS trả lời.
GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng - HS trả lời.
câu: - HS trả lời.
Có những ai trong tranh?
Có đồ chơi gì trong tranh? - HS trả lời.
Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi 
đó thì phải nói gì với bác chủ nhà
- GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời 
những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm 
về những trường hợp phải xin phép.
8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm
các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
at, ăt, ât và khuyến khích HS thực hành gìao 
tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ____________________________
 Tự nhiên và xã hội: 
 BÀI 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp
 - Năng lực nhận thức khoa học:
 + Hệ thống hóa được những kiến thức đã học về trường, lớp.
 + Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt 
động ở lớp, ở trường
 - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 + Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp 
trong những tình huống cụ thể.
 + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: 
 + Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp.
 2. Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học 
và những hoạt động ở lớp, ở trường
 - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các 
bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc phù hợp.
 - Trách nhiệm: Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên 
khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 
 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở trường.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YÊU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau - HS phát biểu cảm nghĩ 
khi học xong những bài học về chủ đề trường học. của mình
- GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học mới.
2. Hoạt động vận dụng: 24’ - HS lắng nghe
- HS quan sát 3 tình huống trong SGK
- Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi 
gợi ý của GV: - HS quan sát tình huống
 + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi - HS thảo luận nhóm 
những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là - Đại diện nhóm trình bày 
em, em có hành động gì? kết quả
+ Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có - 2,3 hs trả lời
làm như bạn không? 
+ Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? - Nhận xét, bổ sung.
+ Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí 
nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng 
không? 
+ Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào? - HS đề xuất cách xử lí.
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về 
cách ứng xử trong từng tình huống, 
- GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù 
hợp khác đối với những tình huống trên.
Tự đánh giá cuối chủ đề: - HS thực hành làm sản 
- Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học phẩm
tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để.
- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập 
(một hộp đựng dụng cụ học tập) như gợi ý ở tranh 
hoặc sáng tạo theo cách khác tùy khả năng của HS - HS lắng nghe
- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ 
đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan)
3. Đánh giá
- HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, - HS tự đánh giá xem đã 
trường lớp của mình thực hiện được những nội 
- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua dung nào được nêu trong 
hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ khung
bản thân và kể được những việc mình đã làm sau - HS lắng nghe
khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ 
bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp - HS nêu
sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ đó hình 
thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần - HS lắng nghe
thiết cho bản thân.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và 
tô màu bức tranh ấy
* Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Chiều thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2023
 Luyện toán:
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc 
đếm thêm.
 - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 
cũng bằng chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính số đó. Vận dụng được đặc 
điểm này trong thực hành tinh
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10
 2. Năng lực chung
 - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực 
tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng để HS có cơ hội phát huy năng lực giải 
quyết vấn đề.
 - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu 
hỏi của bài toán để HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 3. Phẩm chất:
 Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, 
năng lực giao tiếp toán học.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV: tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi.
 - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút, bút màu 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KHỞI ĐỘNG
- Cho cả lớp hát bài: - HS hát.
- GV giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, -HS lắng nghe.
chúng ta cùng nhau củng cố lại cách thực 
hiện phép tính cộng trong phạm vi 10 và 
cách cộng một số với 0 qua bài học hôm 
nay.
- Ghi bảng -HS nhắc lại tựa bài.
LUYỆN TẬP Bài 1: Tính
- GV nêu yêu cầu Lắng nghe
Cho học sinh làm bài tập vào vở HS thực hiện
 5 + 5 = 2 + 2 =
 3 + 6 = 2 + 3 = 
 8 + 2 = 4 + 2 = HS làm vào vở ô li
 1 + 6 = 3 + 4 =
 5 + 3 = 1 + 3 =
 2 + 4 = 1 + 4 =
 2 + 6 = 3 + 1 =
 0 + 5 = 5 + 1 =
 3 + 0 = 4 + 4 = 
- GV gọi HS nêu kết quả phép tính.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Yêu cầu HS làm bài các bài còn lại vào vở 
BT. HS nêu kết quả
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn chậm.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
- GV nhắc lại: số nào cộng với 0 cũng bằng 
chính số đó, 0 cộng với số nào bằng chính 
số đó. 
Bài 2: >,<,=?
- GV nêu yêu cầu bài tập thông qua trò chơi: 
bắn tên.
- HS thứ nhất đứng lên đọc phép tính đầu 
tiên. Nếu đúng, cả lớp sẻ vỗ tau. Sau đó HS 
đó hô “Bắn tên, bắn tên”. Cả lớp hô to “tên 
ai, tên ai..”. HS sẻ chỉ tên bạn bất kì để đứng HS lắng nghe
lên đọc phép tính tiếp theo. Nếu đúng thì 
được phép gọi bạn khác, sai thì bạn khác trả HS thực hiện chơi
lời phép tính đó. chơi như vậy cho đến hết 
phép tính.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 1 .... 2 6 .... 6
 2 .... 6 4 .... 4
 3 .... 8 9 .... 8
 4 .... 9 0 .... 3
 8 .... 8 7 .... 7
 10 .... 5 4 .... 9
Bài 3: Trò chơi: “Em là họa sĩ”
- Luật chơi: Tô màu đỏ vào ô ghi phép tính 
có kết quả bằng 5, màu vàng vào ô ghi phép tính có kết quả bằng 6, màu nâu vào ô ghi 
phép tính có kết quả bằng 7. Sau 2 phút 
nhóm nào tô xong nhanh nhất, đẹp nhất sẻ 
giành chiến thắng.
- GV chia nhóm 3, phát tranh pho to sẵn.
- Tổng kết trò chơi. HS lắng nghe và thực hiện chơi
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
CỦNG CỐ
- Ôn lại kiến thức đã học. - Lắng nghe, ghi nhớ.
- Tuyên dương các học sinh tích cực. Nhắc 
nhở, động viên các HS khác tham gia hoạt 
động học tích cực hơn.
+ Dặn dò: Về nhà ôn các phép tính cộng 
trong phạm vi 10
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ___________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần at, ăt, ât, ot, ôt, ơt.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
 2. Năng lực chung:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học 
trong tuần.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, bãi - HS đọc: cá nhân.
 cát, mặt trời, bật lửa, quả nhót, lá lốt, quả 
 ớt. 
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các 
 từ cần viết trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: at, - HS viết vở ô ly.
 ăt, ât, ot, ôt, ơt, bãi cát, mặt trời, bật lửa, 
 quả nhót, lá lốt, quả ớt. Mỗi chữ (từ) 1 
 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ.
 Chấm bài, nhận xét bài làm của HS
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút):
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 10.
 2. Năng lực chung:
 - Thực hiện được các phép tính trừ trong phạm vi 10.
 - Biết quan sát hình ảnh để tìm ra phép tính phù hợp.
 3. Phẩm chất: 
 Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 
 - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG
- Cho cả lớp hát bài: GV cho HS hát bài: - Hs hát
Lớp chúng mình
- GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng
 LUYỆN TẬP
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo 
mẫu) 
- GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh 
hỏi:
 - Ô đầu tiên là số mấy? Số 7 
 - Ô bên trái là số mấy? Số 3
 - Ô bên phải là số mấy? Số 4
 - Lấy 7 trừ 3 bằng mấy? Bằng 4
 - Lấy 7 trừ 4 bằng mấy? Bằng 3
Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào -HS nghe
ô bên trái để tạo ra hai phép tính trừ.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm vào vở BT
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS - HS chậm/ KT
chậm/KT.
Bài 2: Số 
- GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu
- GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm - HS nêu cách làm:6 trừ 1 bằng 5
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm vào vở BT
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ - HS chậm/ KT 
KT.
- GV nhân xét 1 số bài, nhận xét, tuyên 
dương.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống? (Vở 
BT/ 65)
- GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu
- yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm bài - có 7
- GV nhận xét, tuyên dương - có 4
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - có 3
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ - HS nhận xét, bổ sung.
KT. - HS làm vào vở BT
 VẬN DỤNG
+ Trò chơi: “Tính nhanh- Tính đúng”
- Chia lớp thành 2 đội chơi. - 2 đội chơi
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Cho cả lớp chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng.
+ Dặn dò: Về nhà tập các phép tính trừ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 50: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lự đặc thù:
 - Nắm vững cách đọc các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt 
;cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, 
ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 + HS nắm đọc chính xác các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt 
cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, 
ơt hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã 
học.
 + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu 
chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con và trả lời câu hỏi.
 2. Năng lực chung:
 Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua câu chuyện Bài học đầu tiên của 
thỏ con giúp HS nhận biết khi nào nói “ cảm ơn”, “ xin lỗi”
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Tập viết, SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ -Hs viết
- HS viết ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, 
ơt
2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ: 8’
- Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần (theo - HS đọc
mẫu a cờ ác). 
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng các từ - HS đọc
ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những 
từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.
3. Hoạt động đọc đoạn: 9’
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có - HS đọc
chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá - Một số (4 5) HS.
nhân ).
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về nội 
dung đoạn văn đã đọc:
+ Gå mẹ dẫn đàn con đi đâu? - HS trả lời
+ Tìm thấy mối, gà mẹ làm gì? - HS trả lời
+ Gå mẹ đã làm gì cho đàn con? - HS trả lời
+ Theo em, gà mę gìống với người mẹ ở điểm - HS trả lời
nào.
4. Hoạt động viết câu: 10’
- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe
câu “Hạt thóc nảy mầm” (chữ cỡ vừa trên một 
dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gIan - HS viết 
cho phép và tốc độ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện: 27’
A. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: 
GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe
Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. - HS lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến chạy vào rừng. GV hỏi HS:
1. Thỏ con đi chơi ở đâu?
2. Trước khi thỏ con đi chơi, thỏ mẹ dặn dò điều - HS trả lời
gì? - HS trả lời
Đoạn 2: Từ mải lắng nghe đến rồi đi tiếp. GV hỏi 
HS:
3. Vì sao thỏ con va phải anh sóc?
4. Thỏ con nói gì với anh sóc? - HS trả lời
5. Vì sao anh sóc ngạc nhiên? - HS trả lời
Đoạn 3: Từ mải nhìn khi mẹ đến phải nói cảm ơn - HS trả lời
chứ. GV hỏi HS:
6. Chuyện gì xảy ra khi thỏ con mải nhìn khi mẹ 
ngồi chải lông cho khỉ con? - HS trả lời
7. Ai cứu thỏ con?
8. Được bác voi cu, thỏ con nói gì với bác voi? - HS trả lời
9. Vì sao bác voi ngạc nhiên? - HS trả lời
Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:
10. Thỏ con hiểu ra điều gì? - HS trả lời
11. Em ghi nhớ điều gì sau khi nghe câu chuyện 
này? - HS trả lời
c. HS kể chuyện - HS trả lời
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của 
tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể
6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp 
ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn - HS lắng nghe
bè câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _____________________________________ 
 Chiều thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2023
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Giúp HS củng cố về đọc viết các at, ăt, ât, ot, ôt, ơt đã học.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
 2. Năng lực chung:
 - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
 - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học 
trong tuần.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Vở bài tập Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ôn đọc:
 - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
 ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, 
 ơt
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Viết:
 - Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
 ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, - HS viết vở ô ly.
 ơt
 GV đọc cho HS nghe viết: lọ mực, cột 
 mốc, đôi mắt, giấc mơ, quả ớt, gót 
 chân, mật mía, hạt thóc, mái tóc, tốc 
 độ, gốc cây, chen chúc, lạc đà, màu sắc, 
 thân mật - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 3. Chấm bài:
 - GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở.
 - Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
 4. Củng cố - dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _______________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
 - GDHS chủ đề Kính yêu thầy cô
 - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn 
thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực 
tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo.
 - Năng lực đặc thù: HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ 
năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động 
tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
 - HS: SGK, VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ Y
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV yêu cầu HS hát bài: “Bài học đầu - HS hát theo hướng dẫn của GV tiên”
2.Hoạt động luyện tập: 10’
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
- GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
trong tuần, trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
+Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động 
lớp . của lớp trong tuần qua.
 +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, 
 các thành viên trong lớp đóng góp 
 ý kiến.
 - Lớp trưởng nhận xét chung tinh 
 thần làm việc của các tổ trưởng.
 - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất 
 tuyên dương cá nhân, nhóm, ban 
 điển hình của lớp; đồng thời nhắc 
 nhở nhóm, ban nào cần hoạt động 
 tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).
 - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến.
- GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe
+ Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; 
điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản 
cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp 
thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn 
đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh 
thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ 
các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong 
học tập và rèn luyện 
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết 
quả đạt được đồng thời định hướng kế 
hoạch hoạt động tuần tiếp theo.
 NGHỈ GIẢI LAO
3.Hoạt động vận dụng: 17’ * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng 
 tới dựa vào nội dung GV vừa phổ 
 - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều biến, lập kế hoạch thực hiện. 
 hành lớp - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế 
 hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải 
 thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt 
 được trên tinh thần khắc phục 
 những mặt yếu kém tuần qua và 
 phát huy những lợi thế đạt được 
 của tập thể lớp; phân công nhiệm 
 vụ cụ thể cho từng thành viên 
 trong tổ.
 - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế 
 hoạch tuần tới.
 - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
 và thống nhất phương án thực 
 hiện. 
 - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh 
 thần làm việc và kết qủa thảo luận 
 của các tổ trưởng.
 - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến.
 * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề
 GV yêu cầu HS chia sẻ tình cảm, lòng biết - HS chia sẻ, lắng nghe
 ơn của ern đối với thầy cô giáo qua những, 
 việc làm cụ thể - HS chia sẻ ý kiến
 - Trưng bày sản phẩm vào "Góc tri ân” 
 thầy, cô giáo. Mời một số HS có sản phẩm 
 đẹp, ý nghĩa giới thiệu sản phẩm và nói 
 lên cảm súc của bản thân khi làm sản 
 phẩm.
 Chia sẻ những tình cảm của bản thân đối 
 với thầy cô. HS bình chọn bằng hình thức giơ 
 Bình chọn những sản phẩm đẹp, có ý hoa cho sản phẩm đẹp
 nghĩa, giàu cảm xúc để trưng bày vào " 
 Góc tri ân” do trường tổ chức
 - GV trao phần thưởng cho nhóm có bức 
 tranh được bình chọn nhiều nhất.
 * Hoạt động 3: Đánh giá HS tự đánh giá theo các mức độ 
 GV hướng dẫn HS cách đánh giá đã thực dưới đây:
 hiện các yêu cầu sau như thế nào 
 + Biết được công lao của thầy cô. Tốt: Thực hiện được các yêu cầu 
 + Biết được những việc cần làm để thể sau:
 hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy cô + Biết được công lao của thầy cô.
1. Tự đánh giá + Biết được những việc cần làm để 
 thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy cô. 
 - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu 
 trên nhưng chưa thường xuyên
 - Cần cố gắng: Chưa thực hiện 
 được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa 
 thể hiện rõ, chưa thường xuyên
 - HS đánh giá theo nhóm :
2. Đánh giá theo nhóm + Thái độ tham gia hoạt động có 
 tích cực, tự giác, hợp tác, trách 
 nhiệm, hay không.
 - HS cả lớp nhận xét, đánh giá 
 Nhóm 4: 1 bạn tự đánh giá bản 
 thân nói cho 3 bạn trong nhóm và 
 - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương đánh giá 3 bạn trong nhóm của 
 mình
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 ______________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx