Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2022 Toán Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ “Tách ra” + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. +Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 2’- Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : - Hát 2. Hoạt động khám phá: 7’ Tách ra còn lại mấy a) Yêu cầu HS quan sát tranh - GV hỏi: 9 bông hoa gồm cả (nhóm) hoa màu - HS trả lời đỏ và (nhóm) hoa màu vàng, biết hoa màu vàng có 3 bông, hoa màu đỏ có mấy bông? - GV hình thành phép tính: 9-3 = 6 - GV đọc phép tính - HS đọc b) GV cho HS khám phá như câu b 3. Hoạt động thực hành: 15’ *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS quan sát tranh, và hình thành phép tính 6 – 2 = 4 - HS thực hiện ? Vậy có mấy sóc bông? - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét *Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS quan sát tranh , và hình thành phép tính - HS quan sát tranh 8 – 4 = 4 - HS nêu kết quả - HS tự trả lời: Có 8 con thỏ ở chuồng b - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - HD HS dựa vào tách số tìm phép trừ tương ứng - HS thực hiện - HS nêu thực hiện - HS nêu kết quả - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét *Bài 4: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi - Hd HS GV hỏi: Có 10 con chim, 3 con bây đi còn - HS trả lời mấy con ở trên cành? - HS thực hiện làm bài vào vở - Yêu cầu HS hình thành phép tính - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS trả lời - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Tiếng Việt BÀI 50: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lự đặc thù: - Nắm vững cách đọc các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS nắm đọc chính xác các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. + HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con và trả lời câu hỏi. 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con giúp HS nhận biết khi nào nói “ cảm ơn”, “ xin lỗi” 3. Phẩm chất: Nhân ái : HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ -Hs viết - HS viết ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ: 8’ - Đọc vần: HS (cá nhân) đánh vần các vần (theo - HS đọc mẫu a cờ ác). - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng các từ - HS đọc ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn: 9’ - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có - HS đọc chứa các vần đã học trong tuần. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá - Một số (4 5) HS. nhân ). - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc: + Gå mẹ dẫn đàn con đi đâu? - HS trả lời + Tìm thấy mối, gà mẹ làm gì? - HS trả lời + Gå mẹ đã làm gì cho đàn con? - HS trả lời + Theo em, gà mę gìống với người mẹ ở điểm - HS trả lời nào. 4. Hoạt động viết câu: 10’ - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe câu “Hạt thóc nảy mầm” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gIan - HS viết cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện: 27’ A. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. - HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến chạy vào rừng. GV hỏi HS: 1. Thỏ con đi chơi ở đâu? 2. Trước khi thỏ con đi chơi, thỏ mẹ dặn dò điều - HS trả lời gì? - HS trả lời Đoạn 2: Từ mải lắng nghe đến rồi đi tiếp. GV hỏi HS: 3. Vì sao thỏ con va phải anh sóc? 4. Thỏ con nói gì với anh sóc? - HS trả lời 5. Vì sao anh sóc ngạc nhiên? - HS trả lời Đoạn 3: Từ mải nhìn khi mẹ đến phải nói cảm ơn - HS trả lời chứ. GV hỏi HS: 6. Chuyện gì xảy ra khi thỏ con mải nhìn khi mẹ ngồi chải lông cho khỉ con? - HS trả lời 7. Ai cứu thỏ con? 8. Được bác voi cu, thỏ con nói gì với bác voi? - HS trả lời 9. Vì sao bác voi ngạc nhiên? - HS trả lời Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 10. Thỏ con hiểu ra điều gì? - HS trả lời 11. Em ghi nhớ điều gì sau khi nghe câu chuyện này? - HS trả lời c. HS kể chuyện - HS trả lời - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn - HS lắng nghe bè câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Chiều thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2022 Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần at, ăt, ât, ot, ôt, ơt. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, bãi - HS đọc: cá nhân. cát, mặt trời, bật lửa, quả nhót, lá lốt, quả ớt. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: at, - HS viết vở ô ly. ăt, ât, ot, ôt, ơt, bãi cát, mặt trời, bật lửa, quả nhót, lá lốt, quả ớt. Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ. - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài gửi cho cô để cô KT, nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phút): - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................. Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết thực hiện các phép tính trừ trong phạm vi 10. 2. Năng lực chung: - Thực hiện được các phép tính trừ trong phạm vi 10. - Biết quan sát hình ảnh để tìm ra phép tính phù hợp. 3. Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: GV cho HS hát bài: - Hs hát Lớp chúng mình - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh hỏi: - Ô đầu tiên là số mấy? Số 7 - Ô bên trái là số mấy? Số 3 - Ô bên phải là số mấy? Số 4 - Lấy 7 trừ 3 bằng mấy? Bằng 4 - Lấy 7 trừ 4 bằng mấy? Bằng 3 Yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào -HS nghe ô bên trái để tạo ra hai phép tính trừ. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm vào vở BT - GV theo dõi, giúp đỡ những HS - HS chậm/ KT chậm/KT. Bài 2: Số - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm - HS nêu cách làm:6 trừ 1 bằng 5 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm vào vở BT - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ - HS chậm/ KT KT. - GV nhân xét 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống? (Vở BT/ 65) - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm bài - GV nhận xét, tuyên dương - có 7 - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - có 4 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ - có 3 KT. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT VẬN DỤNG + Trò chơi: “Tính nhanh- Tính đúng” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - 2 đội chơi - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập các phép tính trừ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm Bài 7: KÍNH YÊU THẦY CÔ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết được ngày 20-11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: HS tích cực làm việc nhóm kể về lòng biết ơn, kính trọng thầy cô. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: + Biết được các công việc hằng ngày của thầy, cô giáo. + Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS thường xuyên thực hiện những việc làm cụ thể để bày tỏ lòng biết ơn, kính trọng thầy cô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV Hoạt động học tập của HS 1. Hoạt động khởi động: 3’ - Tổ chức cho HS hát những bài hát về - HS tham gia hát múa theo nhạc thầy, cô giáo các em đã biết. Có thể vừa những bài hát về thầy cô. hát, vừa múa phụ họa hoặc hát và múa phụ họa bài hát Cô và mẹ. Nhận xét, khen ngợi những tổ có phần biểu diễn xuất sắc. - GV nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều gì? - HS nêu cảm nhận của mình khi hát Em cảm thấy như thế nào khi hát bài các bài hát về thầy cô. hát này? GV chốt ý 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2’ Hoạt động 1: Chia sẻ những điều Thầy cô làm cho em hằng ngày. GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm để thảo luận, chia sẻ theo gợi ý sau: + Em hãy kể lại những điều thầy cô đã - HS thảo luận nhóm làm cho em hằng ngày ở lớp, trường. -Mời một số HS trình bày kết quả thảo luận. HS trình bày theo hình thức lẩu bang chuyền: Mỗi hs nêu1 hoạt động của cô giáo ở lớp, sau khi nêu hs chuyển vị trí sang bên để hs tiếp theo kể tiếp. + Trò chơi: Nhìn tranh nói tên hoạt động - HS xung phong chơi theo cặp, hs1 nhìn về phía bảng xem trong bức ảnh, hoạt động của cô giáo là gì và dung hình thể để diễn tả cho hs 2 đoán. Hs 2 quay lưng về phía bảng, nhìn hành động của hs 1 và nêu hoạt động của cô giáo (trông trưa, chia cơm, buộc tóc cho hs, giảng bài, kể chuyện, dạy múa hát, chấm bài, an ủi, động viên + Nghe kể chuyện: Người thầy cũ hs ) - Hs lắng nghe ? Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy? - Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm thời học trò trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt. ? Câu chuyện "Người thầy cũ" có ý nghĩa gì? - a. Câu chuyện cho thấy chú bộ đội rất- HS trả lời: ý d yêu quý con trai của mình b. Câu chuyện cho thấy chú bộ đội hay dạy cho con trai những bài học ý nghĩa c. Câu chuyện cho thấy được người học trò cũ ngày nào cũng thương nhớ trường cũ d. Câu chuyện cho thấy lòng biết ơn và kính trọng của chú bộ đội với người thầy cũ. + Kể lại một chuyện em nhớ nhất về - Khuyến khích, động viên HS xung thầy, cô giáo. phong kể lại câu chuyện em nhớ nhất + Nêu cảm nhận của em về thầy, cô giáo. về thầy, cô giáo và nêu cảm nhận của GV nhận xét và kết luận: Hằng ngày, em về thầy cô. thầy, cô giáo dạy các em học chữ, làm toán, các kiến thức khoa học; dạy các em múa hát và nhiều điều hay, lẽ phải. Thầy cô luôn ân cần hỏi han các em khi có chuyện không vui và khuyến khích, động viên các em cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành người có ích cho xã hội. 3. Hoạt động vận dụng: 13’ Hoạt động 2: Thể hiện lòng yêu thương, kính yêu thầy cô. GV yêu cầu HS nhắc lại những điều đã HS thảo luận nhóm theo yêu cầu khám phá được qua hoạt động 1 và nêu Nhắc HS nhớ những điều đã học câu hỏi: được, đã biết để chia sẻ trước lớp. - Các em cần làm gì để thể hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? - Mời đại điện các nhóm HS trình bày - Em đã làm được những điều gì để thể kết quả thảo luận của nhóm. hiện lòng biết ơn, kính yêu thầy cô? - GV nhận xét khen ngợi HS và kết luận: Thầy, cô giáo luôn yêu thương. chăm lo dạy dỗ các em. Các em cần tỏ lòng biết ơn và kính yêu thầy cô bằng các việc làm cụ thể như: đi học đúng giờ, chăm chỉ học tập, tập trung nghe giảng, không nói chuyện, không làm việc riêng, tích cực tham gia các hoạt động, tích cực trình bày ý kiến, làm thiệp, tặng hoa thầy cô,... - Hướng dẫn HS vận dụng những điều đã học được ở môn Mĩ thuật để làm sản phẩm trưng bày vào “Góc tri ân” của lớp - GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu- HS quan sát, chọn ý tưởng và thực của hs các năm trước hiện 4. Hoạt động vận dụng: 4’ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2022 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc viết các at, ăt, ât, ot, ôt, ơt đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. 2. Năng lực chung: - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. ai, ay, ây, oi, ôi, ơi - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, hát, hắt, tất, lọt, hột, - HS viết vở ô ly. hớt. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Dãy bàn 1 nộp vở. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Kính yêu thầy cô - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. 2. Năng lực chung: - Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: HS hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ Y Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV yêu cầu HS hát bài: “Bài học đầu - HS hát theo hướng dẫn của GV tiên” 2.Hoạt động luyện tập: 10’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học - GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên - HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, quả thực hiện các mặt hoạt động lớp . của lớp trong tuần qua. +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS lắng nghe + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. NGHỈ GIẢI LAO 3.Hoạt động vận dụng: 17’ * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều dựa vào nội dung GV vừa phổ hành lớp biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề GV yêu cầu HS chia sẻ tình cảm, lòng biết - HS chia sẻ, lắng nghe ơn của ern đối với thầy cô giáo qua những, việc làm cụ thể - HS chia sẻ ý kiến - Trưng bày sản phẩm vào "Góc tri ân” thầy, cô giáo. Mời một số HS có sản phẩm đẹp, ý nghĩa giới thiệu sản phẩm và nói lên cảm súc của bản thân khi làm sản phẩm. Chia sẻ những tình cảm của bản thân đối với thầy cô. HS bình chọn bằng hình thức giơ Bình chọn những sản phẩm đẹp, có ý hoa cho sản phẩm đẹp nghĩa, giàu cảm xúc để trưng bày vào " Góc tri ân” do trường tổ chức - GV trao phần thưởng cho nhóm có bức tranh được bình chọn nhiều nhất. * Hoạt động 3: Đánh giá HS tự đánh giá theo các mức độ GV hướng dẫn HS cách đánh giá đã thực dưới đây: hiện các yêu cầu sau như thế nào - + Biết được công lao của thầy cô. + Biết được những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy cô Tốt: Thực hiện được các yêu cầu 1. Tự đánh giá sau: + Biết được công lao của thầy cô. + Biết được những việc cần làm để thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy cô. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa 2. Đánh giá theo nhóm thể hiện rõ, chưa thường xuyên - HS đánh giá theo nhóm : + Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không. - HS cả lớp nhận xét, đánh giá Nhóm 4: 1 bạn tự đánh giá bản - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương thân nói cho 3 bạn trong nhóm và đánh giá 3 bạn trong nhóm của mình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_thu_56_nam_hoc_2022_2023_hoan.docx