Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 (Thứ 2+3+4) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. - Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. - Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2.Năng lực chung: Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Một số hình ảnh, video clip về Bác Hồ; Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1. Các câu hỏi tìm hiểu vể Năm điều Bác Hồ dạy; 2. Học sinh: Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2’ - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ - Lớp trưởng nhận xét thi đua. biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy - GV giới thiệu lịch sử 5 điều Bác Hồ dạy: - HS quan sát Trong dịp kỷ niệm 20 năm Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong (15/5/1941 - 15/5/1961), Bác gửi thư chúc mừng và ân cần động viên, căn dặn các cháu thiếu niên, nhi đồng 5 điều, từ đó đến nay 5 điều Bác Hồ dạy đã trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn thể thiếu niên, nhi đồng Việt Nam. Bác viết: “Các cháu yêu quý, 15/5/1961 là ngày kỷ niệm 20 tuổi của Đội Thiếu niên tiền phong. Bác gửi các cháu lời chúc mừng thân ái nhất. Trong thời kỳ qua, từ Bắc đến Nam, thiếu niên và nhi đồng đã hǎng hái tham gia cách mạng và kháng chiến, có những thiếu niên và nhi đồng đã oanh liệt hy sinh cho Tổ quốc, như Kim Đồng, Lê Vǎn Tám và nhiều cháu khác. Từ ngày hoà bình trở lại, ở miền Bắc có Đảng lãnh đạo, có Đoàn giúp đỡ, các cháu đều chǎm chỉ học hành, tham gia lao động, cháu nào cũng ngoan. Bác vui lòng khen ngợi các cháu. Nhưng chúng ta phải luôn luôn nhớ đến thiếu niên và nhi đồng ở miền Nam ruột thịt, đang bị bọn Mỹ - Diệm áp bức đoạ đày. Để ủng hộ đồng bào miền Nam (kể cả thiếu niên và nhi đồng) đấu tranh chống Mỹ - Diệm, đồng bào miền Bắc phải thi đua xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở vững mạnh để thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. Các cháu cũng tham gia đấu tranh, bằng cách thực hiện mấy điều sau đây: - Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. - Học tập tốt, lao động tốt. - Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - Giữ gìn vệ sinh. - Thật thà, dũng cảm. Mai sau, các cháu sẽ là người chủ của nước nhà. Cho nên ngay từ rày, các cháu cần phải rèn luyện đạo đức cách mạng để chuẩn bị trở nên người công dân tốt, người cán bộ tốt của nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Bác gửi các cháu nhiều cái hôn! BÁC HỒ” - GV chiếu clip về năm điều bác Hồ dạy 3.Hoạt động luyện tập:15’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy GV nêu một số câu hỏi về 5 điều Bác Hồ dạy: + Lời dạy thiếu nhi của Bác Hồ có mấy điều? HS trả lời : + Ai đọc được điều 2 + 5 điều .. + Nêu một số việc làm cụ thể để thực hiện + Học tập tốt, lao động tốt đúng lời dạy của bác: Học tập tốt, lao động +học bài và làm bài đầy đủ tốt? + tích cực tham gia xây dựng bài + Không nhìn bài của bạn +tự sắp xếp bàn học gọn gàng +chăm chỉ giúp đỡ gia đình + Ở điểu 5 Bác Hồ dạy các con điều gì? + Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm + Thế nào là khiêm tốn, thật thà, dũng cảm? + Lắng nghe, học hỏi điểm tốt - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của của bạn mình. +Không nói dối, nhận lỗi khi làm việc không đúng - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến + Không lấy đồ của bạn, nhặt hay. được của rơi trả lại người mất * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp - HS các lớp biểu diễn văn nghệ đã chuẩn bị hưởng ứng chủ đề “Bác Hồ kính yêu” 4.Hoạt động vận dụng: 2’ - GVkhen ngợi các tiết mục văn nghệ. - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham - HS lắng nghe gia hoạt động. - GV phát động phong trào thi đua: Làm theo năm điều Bác Hồ dạy - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện - HS lắng nghe và thực hiện năm điều bác hồ dạy để theo đó thực hiện và đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ________________________________ Tiếng việt BÀI 46: ac, ăc, âc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lưc đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học. 2. Năng lực chung -Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS, Bộ ĐD III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS đọc và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước. - GV gìới thiệu các vần mới ac, ăc, âc. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc: 12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ac, ăc, âc. + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần ac, - HS lắng nghe ăc, âc để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV - HS tìm nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS lắng nghe đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần ( Lưu ý: gọi Tuấn Anh, Đức + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp Hiếu đọc) nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm để ghép thành vần ac. + GV yêu câu HS thảo chữ a, ghép ă vào để tạo - HS ghép thành ăc. + GV yêu câu HS thảo chữ ă, ghép â vào để tạo - HS ghép thành âc. + GV yêu câu HS đọc ac,ăc, âc một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến - HS thực hiện khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thác. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng thác (thờ ác thác sắc thác). - HS đánh vần. + GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng thác. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần - HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - HS đọc + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc. - HS tự tạo + GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS ghép lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ, - GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh. - HS nói - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng bác, đọc - HS nhận biết trơn từ ngữ bác sĩ. GV thực hiện các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc. - GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn - HS đọc các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc các tiếng, TN. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV viết - HS quan sát mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc. - GV yêu câu HS viết vào bảng con: ac, ăc, âc, - HS viết bác, mắc, gấc (chữ cở vừa). - GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS lắng nghe các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả gấc. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. Hỗ trợ giúp Bình và Khải viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS hoàn thành bài 6. Hoạt động đọc đoạn: 12’ - HS viết - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ac, ăc, âc. - HS lắng nghe - GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các tiếng - HS đọc thầm, tìm . mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS đọc đọc). - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. - HS xác định - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn - HS đọc văn: + Sa Pa ở đâu? + Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy mùa? - HS trả lời. + Sa Pa có những gì? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình - HS trả lời. huống trong tranh. - GV yêu câu HS thực hành nói lời xin phép. - GV yêu câu một số HS thực hành nói lời xin - HS nói phép trước cả lớp. GV và HS nhận xét. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS làm. - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc và đặt - HS thực hành. câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ăc, âc - HS tìm và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS làm IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Tự nhiên và xã hội Bài 9: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống hóa kiến thức đã học về trường, lớp - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường. - Năng lực tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: + Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. + Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng: + Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành viên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình - HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài học về chủ đề trường học. - GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào - HS lắng nghe tiết học mới. 2. Hoạt động vận dụng: 20 - HS quan sát 3 tình huống trong SGK - HS quan sát tình huống - Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu - HS thảo luận nhóm hỏi gợi ý của GV: - Đại diện nhóm trình bày kết + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi quả những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu - 2,3 hs trả lời là em, em có hành động gì? + Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em - Nhận xét, bổ sung. có làm như bạn không? + Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào? - HS đề xuất cách xử lí. +Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng không? +Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào? - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống, - GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên. Tự đánh giá cuối chủ đề: - Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để. - GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học- HS thực hành làm sản phẩm tập (một hộp đựng dụng cụ học tập) - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan) - HS lắng nghe 3. Hoạt động đánh giá: 5 - HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn - HS tự đánh giá xem đã thực bè, trường lớp của mình hiện được những nội dung nào - Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: được nêu trong khung Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự - HS lắng nghe liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường - HS nêu học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an - toàn), từ đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân. - 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường - HS lắng nghe và tô màu bức tranh ấy * Tổng kết tiết học - - Nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Chiều thứ hai ngày 13 tháng 11 năm 2023 Toán Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng ( theo thứ tự từ trái sang phải). + Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép công với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó.Vận dụng được đặc điểm này trong thực hành tính + Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. + Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: + Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm. + Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm - Năng lực giao tiếp : Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:3’ - Ổn định - Hát - Giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành: 25’ * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiên - HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính - HS thực hiện - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét - Gọi Tuấn Anh nêu kq và tính 1 bài * Bài 2: Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập - GV ?: 4 cộng mấy bằng 7? - HS nêu 4 cộng 3 bằng 7 - GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy? - HS trả lời GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại - HS ghi kết quả vào vở - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS nhận xét - GV cùng HS nhận xét * Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát - GV HD HS nêu được bài toán theo tình huống - HS nêu bài toán - Yêu cầu HS thực hiện phép cộng - HS thực hiện phép cộng - GV cùng Hs nhận xét * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát - GV HD HS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có - HS nêu kết quả bằng 10 - Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng - HS thực hiện 10 và đọc phép tính - GV cùng HS nhận xét * Bài 5: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho HS quan sát tháp số và dựa vào gợi ý - HS quan sát của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số - HS nêu kết quả - HS nêu - GV cùng Hs nhận xét - HS thực hiện 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng là “gộp lại”, là “thêm vào”. Biết tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10 bằng cách đếm tất cả hoặc đếm thêm, - Bước đầu nhận biết được đặc điểm của phép cộng với 0: số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó, 0 công với số nào bằng chính số đó. Vận dụng tính chất này trong thực hành tính. - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tính. 2. Năng lực chung” - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng để HS có cơ hội phát huy năng lực giải quyết vấn đề. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán để HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt dộng của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài. - HS hát. - GV dẫn dắt giới thiệu vào bài học. Ghi - HS lắng nghe và nhắc lại đề bài. đề bài lên bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Nối (theo mẫu) (Vở BT/60 - 61) - GV mời HS nêu yêu cầu đề bài toán. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS chú ý quan sát. -H: Em thấy 2 phép tính được nối với - 2 phép tính có các chữ số giống nhau, nhau có gì đặc biệt? vị trí các số được thay đổi cho nhau. - H: Từ hai phép tính trên, em có nhận xét - Khi đổi số các số trong phép cộng, kết gì? quả không thay đổi. - Vận dụng những điều em rút ra được để - HS làm vở. hoàn thành bài tập 1 vào vở. - Sửa bài bằng trò chơi " Ai nhanh - Ai - HS tham gia chơi. đúng". Chia HS làm 2 đội để chơi. - Kiểm ra kết quả, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, vỗ tay. Bài 2: Số? (VBT/60) - Mời 1 bạn đứng dậy đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT. - HS làm bài cá nhân. - Tổ chức trò chơi “Nhanh tay lẹ mắt”: - HS tham gia trò chơi Giáo viên phóng to bài tập lên bảng, chuẩn bị các thẻ số. Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội ban đầu cử ra 1 bạn để bắt đầu trò chơi. Các bạn chọn các thẻ số là đáp án đúng của các phép toán và chạy đến gắn vào bảng. Mỗi bạn sau khi gắn xong thì chạy đến đập tay của một bạn bất kì - Lắng nghe, vỗ tay trong đội lên tham gia tiếp, lần lượt cho đến khi kết thúc. - Kiểm tra kết quả, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: a. Số? - 3 + 3 = mấy? 3 + 3 = 6 - Yêu cầu HS làm bài tập thông qua trò 4 + 4 = mấy? 4 + 4 = 10 chơi “Bắn tên” 2 + 5 = mấy? 2 + 5 = 7 7 + 2 = mấy? 7 + 2 = 9 - Nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép - H: Qua bài tập vừa rồi, nếu trong cùng 1 tính cộng liên tiếp, chúng ta sẽ thực hiện bài có nhiều phép tính cộng liên tiếp, các lần lượt từng phép tính từ trái sang phải. em sẽ làm thế nào? - Lắng nghe, vỗ tay. - Nhận xét, tuyên dương. b. Tính (Theo mẫu) Mẫu: 4 + 2 +3 = - Bài này có 2 phép tính cộng liên tiếp. H: Em nhận xét bài này có gì đặc biệt? - Nếu trong cùng 1 bài có nhiều phép H: Vậy, nếu trong cùng 1 bài có nhiều cộng liên tiếp, ta sẽ thực hiện lần lượt phép tính cộng liên tiếp, ta làm như thế từng phép tính từ trái sang phải. nào? - Lắng nghe - Hướng dẫn HS nhẩm: 4 + 2 = 6 6 + 3 = 9 4 + 2 +3 = 6 + 3 = 9 - HS làm bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Bài 4: Tô màu - 2 HS nêu yêu cầu bài toán. - Mời 2 bạn đứng dậy nêu yêu cầu bài toán. - Cả lớp tham gia - Cuộc thi “Em làm họa sĩ”: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 8 bạn tham gia trò chơi. Các bạn lần lượt lên bảng tô màu đỏ nếu quả bóng có ghi phép tính có kết quả bằng 9, và tô màu - Lắng nghe, vỗ tay xanh nếu quả bóng có ghi phép tính có kết quả bằng 10. - HS nêu yêu cầu. - Nhận xét, tuyên dương - Ở hàng 1, lấy số ở hai ô cạnh nhau Bài 5: Số? cộng lại sẽ được kết quả là số ở hàng thứ - Mời HS nêu yêu cầu bài toán. 2. - H: Quan sát hàng 1 và hàng 2, em thấy 1 + 1 = 2 ; 1 + 1 = 2 điều gì đặc biệt? - Ở hàng 2, lấy số ở 2 ô cạnh nhau cộng lại sẽ được kết quả là số ở hàng thứ 3. - H: Vậy bạn nào nhận ra mối liên hệ 2 + 2 = 4 giữa hàng 2 và hàng 3 nào? - Đối với bài toán này, ta lần lượt thực hiện các phép tính cộng ở từng hàng cho - Đối với bài toán này, ta sẽ làm như thế đến hết. nào? Hàng 1: 1 + 3 = 4 (Điền 4 vào ô trống ở - Yêu cầu HS thảo luận và làm bài tập hàng 2) theo nhóm 4 Hàng 2: 2 + 4 = 6 (Điền 6 vào ô trống ở hàng 3) - Mời đại diện các nhóm lên trình bày Hàng 3: 4 + 6 = 10 ( Điền 10 vào ô trống - Nhận xét, tuyên dương ở hàng 4) - Các nhóm lên trình bày - Lắng nghe, vỗ tay CỦNG CỐ - Ôn lại kiến thức đã học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tuyên dương các học sinh tích cực. Nhắc nhở, động viên các HS khác tham gia hoạt động học tích cực hơn. + Dặn dò: Về nhà ôn các phép tính cộng trong phạm vi 10 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ____________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng vần ac,ăc,âc, ; đọc đúng các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc. - Viết đúng chữ ac, ăc, âc ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa vần ac, ăc, âc. Biết ghép tiếng, từ có chứa vần ac, ăc, âc và dấu thanh. 2. Năng lực chung Phát triển kỹ năng quan sát tranh. 3, Phẩm chất HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh, ảnh trang 42/VBT - HS: VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động( 7’) 1. Khởi động: HS hát - Cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh ai đúng” - GV phổ biến luật chơi ,cách chơi: - HS hát - Chia lớp thành 2 đội , mỗi đội 5 HS - GV có 10 thẻ từ chứa có từ, tiếng các -HS lắng nghe em đã học. GV đọc to thẻ từ chứa tiếng từ các em đã học. Đội nào chọn đúng được thẻ từ sẽ là đội chiến thắng - GV tổ chức cho HS chơi - GV nhận xét trò chơi -HS chơi - Dẫn nhập bài mới -HS lắng nghe Luyện tập ( 25’) 1. Thực hành GV yêu cầu HS mở SGK Tiếng Việt 1 HS đọc Cho HS đọc lại bài 46 trong thời gian 10 phút Bài 1. GV đọc yêu cầu Bài 1 HS lắng nghe và thực hiện Cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa HS tìm và viết vào vở. vần: ac, ăc, âc. - HS điền và đọc lại từ -GV cho HS điền, đọc lại từ - HS nhận xét -GV nhận xét tuyên dương. Bài 2. Bài 2: - GV đọc yêu cầu -HS lắng nghe và thực hiện - GV cho HS đọc các tiếng và ghép các -HS đọc, tiếng ở cột A và cột B sao cho đúng -HS nối nghĩa. - HS làm việc cá nhân suy nghĩ nối câu -HS đọc câu có ý nghĩa. - GV cho HS sinh đọc lại câu vừa nối - mưa ít, nhỏ giọt .. -Mưa lắc rắc là mưa như thế nào? - HS lắng nghe -GV nhận xétvở 1 số HS, nhận xét , tuyên dương. -Từ đúng: Mưa lắc rắc, Bác Hồ, thắc mắc, quả gấc. Bài 3. Bài 3 - GV đọc yêu cầu HS lắng nghe - GV phân tích đề bài - Yêu cầu HS làm nhóm đôi, sắp xếp lại HS làm bài câu có ý nghĩa - GV cho HS đọc câu vừa sắp xếp - HS đọc cá nhân, đt -GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, - HS lắng nghe và thực hiện chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2023 Toán Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ. “ Bớt đi” - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10 - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh : Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 1) 2. Hoạt động khám phá: 10’ Bớt đi còn lại mấy? GV nêu bài toán : “ Có 6 quả cam, bớt 1 quả còn - HS theo dõi lại mấy quả cam?” - HS đếm số quả cam còn lại GV: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 bớt 1 là 5, 6 trừ 1 là 5, 6 – 1 = 5, dấu - là dấu trừ - GV đọc phép tính 6-1=5 - HS đọc phép tính a) HS tự trả lời câu hỏi như câu a 3. Hoạt động thực hành: 13’ *Bài 1: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập a) Hd HS quan sát tranh nêu phép tính trừ: - HS quan sát 8 -3 = 5 rồi nêu số thích hợp vào ô ? Trên cây còn 5 quả đã hái đi mấy quả - HS theo dõi - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu kết quả - HS nêu kết quả, nhận xét - GV cùng HS nhận xét Tương tự GV cho HS làm câu b) *Bài 2: Số ? - Nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát - Hd HS quan sát hình vẽ : GV: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi - Yêu cầu HS từ hình vẽ tìm ra kết quả phép tính - HS nêu phép tính, kết quả thích hợp phép tính - HS nêu phép tính tìm được - HS thực hiện trên vở BT - Thực hiện bài tập vào vở Chú ý gọi Tuấn Anh - GV cùng HS nhận xét 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS nêu - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________ Tiếng Việt BÀI 47: oc, ôc, uc, ưc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Say mê. 2. Năng lực chung: Tự chủ & tự học : Thông qua phần luyện nói HS biết bộc lộ được sở thích của bản thân. 3. Phẩm chất: Yêu nước : HS cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động : 3’ - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ac, ăc, âc - HS viết 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số - HS đọc lần: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa vàng rực. - GV gìới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. Viết - HS đọc tên bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc: 12’ a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần oc, ôc, uc, ưc. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần - HS tìm oc, ôc, uc, ưc để tìm ra điểm giống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - HS lắng nghe - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc. + GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau - HS lắng nghe, quan sát đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu - Đọc trơn các vần + GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS tìm để ghép thành vần oc. + GV yêu câu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo - HS ghép thành ốc. + GV yêu câu HS tháo chữ ô, ghép u vào để tạo - HS ghép thành uc. + GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo - HS ghép thành ưc. - GV yêu cầu HS đọc oc, ôc, uc, ưc một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS lắng nghe nhận biết mô hình và đọc thành tiếng góc. + GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. góc (gờ óc góc sắc góc + GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. góc. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng - HS đọc chứa một các tiếng. - GV yêu cầu HS đọc trơn tất cả 1 số lần - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ôc, uc, ưc. - HS tự tạo + GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích + GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới ghép - HS ghép lại được. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát ngữ: con sóc, cải cốc, máy xúc, con mực. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con sóc xuất hiện dưới tranh. - GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần oc - HS nhận biết trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái cốc, máy xúc, con mực. - HS thực hiện - GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn - HS đọc các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc lại. 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS đọc - GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc, uc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách - HS lắng nghe,quan sát viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oc, ôc, uc, - HS viết ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ - GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết các vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy xúc, mực. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV quan sát và nhắc nhở cách cầm bút tư thế ngồi của HS. 6. Hoạt động đọc đoạn:12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS lắng nghe vần oc, ôc, uc, ưc. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng - HS đọc (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu - HS xác định (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - HS đọc - GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS đọc - GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn: + Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể nào? + Hà cắm cúc vào đâu? - HS trả lời. + Mẹ khen Hà thế nào? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS trả lời. - GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: + Có những ai ở trong tranh? + Theo em, các bạn đang làm gì? - HS trả lời. + Sở thích của em là gì? - HS trả lời. - GV yêu câu một số (2 3) HS trả lời những câu - HS trả lời. hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở thích của - HS trả lời. các em. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ tìm được. - HS tìm. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oc, ôc, uc, ưc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 48: at, ăt, ât I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển kĩ năng nói lời Xin phép. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : cảm nhận được tình cảm và sự gần gũi giữa các HS trong lớp học và tình cảm gia đình, từ đó thêm yêu mến gia đình và lớp học. - Trung thực: Nhận xét đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_thu_234_nam_hoc_2023_2024_hoa.docx