Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê

docx 46 trang Hải Thư 26/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Lê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 11
 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2021
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 3: NÓI LỜI YÊU THƯƠNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Giúp học sinh nhận điện được những lời nói yêu thương và ý nghĩa của 
lời nói yêu thương.
 - Giúp học sinh thực hiện được lời nói yêu thương phù hợp với lứa tuổi, 
hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp khác nhau. 
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Biết kính yêu và biết ơn thầy, cô giáo.
 II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Sách giáo khoa hoạt động trải nghiệm, tivi, máy tính.
 - Học sinh : SGK Hoạt động trải nghiệm 1.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động khởi động, kết nối
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 * Hoạt động 1: giới thiệu chủ đề 
 - GV cho hs hát tập thể bài Lời chào của em, Sáng tác Nghiêm Bá Hồng.
 - GV thực hiện lời chào học sinh thật vui vẻ.
 - " Cô chào cả lớp! Chúng ta đã là HS lớp 1 rồi. Có rất nhiều điều thú vị 
 đến với chúng ta"
 - Cô chào từng cá nhân: 
 + " Cô chào Hoa, em có thấy đi học có vui không?"
 + " Cô chào Minh! Hôm nay ai đưa em đi học"
 GV chào vui vẻ và thân mật với tất cả HS của mình. ( GV hướng dẫn thêm 
 khi cô chào ai đó thì người đó sẽ chào lại cô "
 3. GV trao đổi cùng HS
 - Từ ngày đầu đến trường đến nay, mỗi em đã làm quen được với bao 
nhiêu bạn mới? Hãy chia sẻ với cả lớp nao.
 - Ai đã làm quen thêm được với thầy cô giáo mới?
 1 GV mời một hs trả lời.
 4. GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề trong SGK Hoạt động trải nghiệm 
1 trang 5 và cho biết. Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì và có cảm xúc 
như thê nào?
 Gợi ý: - Các bạn nhỏ chào hỏi, làm quen nhau vui vẻ.
 - Bạn nhỏ chào cô giáo và thích thú khi được cô khen.
 - Bạn nhỏ chào bác bảo vệ
 - Các bạn nhỏ háo hức nghe cô giáo nói.
 5. GV hỏi: Cac em cảm thấy thế nào khi gặp thầy cô bạn bè mới?
 GV quan sát xem HS nào tự tin, HS nào chưa tự tin trong môi trường 
 học tập mới để có hỗ trợ hiệu quả.
 6. GV kết luận: Bước vào lớp 1, chúng ta sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy 
 cô giáo mới, nhiều các cô các bác trong trường... Và khi gặp mọi người 
 chúng ta cần vui vẻ chào hỏi. Chủ đề của chúng ta hôm nay là Chào lớp 
 1.
 * Hoạt động 2: giới thiệu bản thân
 1. GV chia lớp thành 6 nhóm và nhiệm vụ cho HS: giới thiệu về bản 
 thân.
 2. GV làm mẫu trước lớp. " Cô chào các em! Cô tên là Mai. Cô rất yêu trẻ 
 em". GV nhấn mạnh: Khi giới thiệu, chúng ta giới thiệu tên mình và có 
 thể nói thêm một điều gì mà mình yêu thích.
 GV mời một em lên làm mẫu: ' Tôi tên là Hoa, tôi rất thích nhảy dây"
 3. GV yêu cầu HS lần lượt thực hành giới thiệu bản thân trược nhóm.
 4. GV có thể đổi nhóm để HS giới thiệu bản thân với nhiều bạn hơn.
 5. GV đặt câu hỏi : Qua phần giới thiệu, ai nhớ được tên bao nhiêu bạn 
 trong lớp cuả mình, giơ tay lên nào!
 6. GV mời một số HS chia sẻ trước lớp
 7. GV nhận xét, nhắc nhở HS cần nói rõ ràng, tự tin, vui vẻ khi giới thiệu 
về bản thân.
 * Hoạt động 3: Làm quen với các bạn, các anh chị.
 - 1. GV giao nhiệm vụ: cả lớp làm quen nhau. Yêu cầu khi làm quen:
 - Nói lời chào với bạn: xin chào, chào bạn, chào Hà...
 - Tự giới thiệu: tên, sở thích và nói đủ nghe, rõ ràng.
 2 - Hành vi bắt tay, mỉm cười thân thiện và mắt nhìn vào bạn.
 2. GV làm mẫu về làm quen nhau: quen với bạn, quen với anh ( chị )
 3. GV cho lớp đứng thành bốn hàng ngang, hai hàng đứng quay mặt vào 
nhau và thực hành làm quen. Sau đó đổi vị trí để tăng phần thực hành làm 
quen với bạn.
 4. GV cho HS sắm vai để làm quen với anh chị lớp trên bằng cách : một 
 hàng sắm vai, một hàng là HS lớp 1.
 5. GV yêu cầu HS nhớ tên và sở thích của những bạn mà mình đã làm 
 quen và hãy kể những cái tên đó với bạn ngồi bên cạnh và xem bạn mình 
 nhớ được bao nhiêu bạn.
 6. GV trao đổi với lớp và ghi nhận
 - Ai nhớ được 8-10 bạn? Ai nhớ được 5-7 bạn? Ai nhớ được dưới 5 bạn?
 - Ai nhớ sở thích của các bạn mình đã làm quen được? Sở thích của các 
 bạn đó là gì?
 - Em ấn tượng với bạn nào nhất khi em làm quen? Vì sao?
 7. GV chia sẻ cảm xúc của mình khi quan sát HS hoạt động và nhận xét 
 hoạt động, khen ngợi các em tự tin, nhớ nhiều tên, sở thích của các bạn 
 và nhắc nhở những em cần rèn luyện thêm, tập trung hơn.
 *Hoạt động 4: Chào hỏi và làm quen
 Hoạt động nhóm:
 1. GV giao nhiệm vụ cho HS giới thiệu làm quen với nhau theo nhóm 3.
 2. GV yêu cầu HS quan sát tranh ở hoạt động 1, nhiệm vụ 3 trong SGK 
 Hoạt động trải nghiệm 1 trang 8 giới thiệu nội dung tranh: 
 Hà giới thiệu bạn An học khác lớp cho Hải trong giờ ra chơi. Hải và An 
 chào hỏi, làm quen.
 GV cùng với 2 HS làm mẫu giới thiệu làm quen. GV nói " Mình xin giới 
 thiệu đây là Hải, còn đây là Hà". Hải và Hà quay hướng về nhau, có thể 
 bắt tay nhau và nói " Chào bạn, mình là..." ( Có thể bổ sung: " Rất vui 
 được làm quen với bạn" )
 3. GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm 3 HS; A-B-C: A giới thiệu B 
 cho C, sau đó B và C làm quen với nhau. Lần lượt cả 3 HS đều thực hành 
 giới thiệu 2 bạn còn lại làm quen trong nhóm.
 4. GV quan sát hoạt động thực hành giới thiệu và làm quen của các 
nhóm.
 3 5. GV hỏi HS
 - Em ấn tượng với phần tự giới thiệu của bạn nào nhất?
 - Em ấn tượng với phần làm quen của bạn nào nhất?
 6. GV nhận xét hoạt động, ghi nhận sự cố gắng của HS và hướng dẫn các 
em cần rèn luyện thêm.
 * Hoạt động 5: Chào hỏi thầy cô, người lớn tuổi. ( Sắm vai, luyện tập 
theo nhóm )
 1. GV giao nhiệm vụ : mỗi bạn sẽ thực hiện phần chào hỏi thầy cô và 
người lớn tuổi khi gặp trong trường.
 2. GV hướng dẫn cách chào: Đứng ngay ngắn, hai tay để xuôi tay theo 
 thân mình ( một số nơi có thể có văn hóa khoanh tay ) và nói lời chào: " 
 Em chào thầy/ cô ạ!", " Cháu chào bác/cô/chú ạ!". Thái độ cần thể hiện 
 sự tươi tắn và kính trọng.
 3. GV cho lớp thực hành theo nhóm đôi: 1 bạn là HS lớp 1, 1 bạn sắm 
 vai là GV hoặc người lớn tuổi. Sau đó đổi vai cho nhau.
 4. GV quan sát thực hành của HS và hỗ trợ khi cần thiết.
 5. GV nhận xét và tổng kết hoạt động.
 * Hoạt động 6: Làm quen mọi người trong tiệc sinh nhật. ( Sắm vai )
 1. GV yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 5 trong SGK Hoạt động trải 
 nghiệm 1 trang 10-11. Nếu có điều kiện, GV có thể trình chiếu tranh lên 
 màn hình để HS quan sát.
 2. GV giao nhiệm vụ : sắm vai Hải và làm quen với mọi người trong bữa 
 tiệc sinh nhật. Trong bữa tiệc có: ông bà; bố mẹ Hà; anh chị, các bạn và 
 em bé.
 3. GV yêu cầu HS lần lượt thực hành làm quen theo nhóm.
 Lời chào cần theo thứ tự:
 - " Cháu chào ông bà ạ!"
 -" Cháu chào cô chú ạ!"
 -" Em chào anh ( chị ) ạ !"
 - " Chào các ban!"
 - " Chào em bé nhé!"
 Sau khi chào xong có thể tự giới thiệu: " Cháu tên là Hải, cháu học cùng 
 lớp Hà ạ".
 4 4. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 * Lưu ý ; - Hướng dẫn thêm đối với các lời chào hỏi, làm quen chưa đầy 
 đủ thành phần, ngữ điệu và hành vi chào hỏi, làm quen chưa phù hợp.
 - GV có thể sử dụng nhiệm vụ 4 trong vở thực hành Hoạt động trải 
 nghiệm 1 để tổ chức hoạt động cho HS.
 *Hoạt động 7; Nhìn lại tôi
 ( Phương pháp và hình thức tổ chức: hướng dẫn nhóm lớn, hoạt động cá 
 nhân )
 1. Yêu cầu HS quan sát tranh ở nhiệm vụ 6 trong SGK Hoạt động trải 
nghiệm 1 trang 12
 2. GV giải thích các nội dung đánh giá và đặt câu hỏi, làm quen như thế 
 nào ?
 + Gợi ý đáp án: - Tranh 1: hình ảnh 2 HS vui vẻ tự tin, thân thiện chào 
 hỏi, làm quen với nhau.
 - Tranh 2: Hình ảnh 2 HS chủ động lễ phép chào hỏi, làm quen với thầy 
 cô.
 3. GV đặt câu hỏi để HS có thể tự đánh giá đối với mỗi tình huống chào 
 hỏi trong từng tranh.
 - Bạn nào tự tin, thân thiện chào hỏi, làm quen với các bạn và anh chị ?
 - Bạn nào luôn lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn?
 4. GV ghi lại kết quả tự đánh giá, nhận xét và tổng kết hoạt động.
 * Hoạt động 8: Thích gì, mong gì ở bạn.
 ( phương pháp và hình thức tổ chức: hoạt động nhóm )
 1. GV lựa chọn hai phẩm chất cơ bản để đánh giá: thái độ vui vẻ, thân 
 thiện trong các hoạt động làm quen với ban bè và lễ phép với thầy, cô 
 giáo.
 2. GV chia lớp thành các nhóm (4-6HS) và phát cho mỗi nhóm một phiếu 
 đánh giá: Mức độ : Chưa thân thiện, thân thiện, rất thân thiện.
 3. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đánh dấu vào ô phù hợp để nhận xét 
 từng bạn trong nhóm.
 4. GV mời đại diện của từng nhóm lên trình bày dựa trên bảng kết quả 
 thảo luận nhóm.
 5 5. GV tổng kết hoạt động và lưu ý đối với nhóm có đánh giá chưa hoàn 
 toàn chính xác, khách quan; GV sẽ có bổ sung, phân tích để điều chỉnh 
 phù hợp nhưng cần tế nhị.
 * Hoạt động 9: Lựa chọn danh hiệu
 ( Phương pháp và hình thức tổ chức: trò chơi tập thể )
 1. GV nhận xét sự tiến bộ của HS sau 3 tuần học chủ đề Chào lớp 1 
 theo các tiêu chí: tự tin chào hỏi, làm quen; hành vi và lời nói phù hợp 
 với từng đối tượng làm quen; thân thiện trong giao tiếp.
 2. GV tổ chức trò chơi: " Danh hiệu của bạn là gì?"
 GV đưa ra 3 danh hiệu với vị trí khác nhau trong lớp.
 - Nhóm danh hiệu 1 : Thân thiện và vui vẻ.
 - Nhóm danh hiệu 2: Tự tin về bản thân. 
 - Nhóm danh hiệu 3: Chủ động làm quen.
 + Yêu cầu hs lựa chọn nhóm danh hiệu phù hợp với bản thân và đứng 
vào vị trí dành cho nhóm đó.
 3. GV yêu cầu HS suy nghĩ và đứng vào vị trí của nhóm phù hợp với 
mình nhất. Nếu có 1 số HS không lựa chọn được, GV cùng HS phân tích và 
cùng chọn cho HS đó một vị trí phù hợp.
 4. GV có thể cho hoạt động lần 2,3. HS có thể thay đổi và nếu thấy 
 mình có thể đứng ở vị trí của nhóm khác thì di chuyển về nhóm đó. 
 Như vậy, một HS tối đa có thể đứng ở cả 3 nhóm. GV ghi nhận các kết 
 quả này.
 5. GV tổng kết hoạt động.
 * Hoạt động 10: Xây dựng kế hoạch rèn luyện. ( Hoạt động cá nhân 
 )
 1. GV cho HS thể hiện dự định rèn luyện tiếp theo: Em sẽ làm gì để 
 mình luôn vui vẻ, tự tin trong giao tiếp?
 + Gợi ý : - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể trong gia đình, nhà 
 trường, cộng đồng.
 - Luôn chào hỏi vui vẻ, tự tin, thân thiện với mọi người trong giao tiếp.
 2. Yêu cầu HS thực hiện đứng dự định rèn luyện, hướng dẫn HS cách 
 theo dõi sự tiến bộ của bản thân.
 a. Mỗi ngày đến trường : Nở nụ cười, chào thầy, gọi bạn, chào ngày 
 mới vui.
 6 b. Tan học về nhà : Chào ông, chào bà, Chào cha, chào mẹ, Chào người 
 thân yêu.
 c. Nhữn lời chào hay: Theo em cả ngày, Ai cũng quý mến, Khen em trò 
 ngoan.
 III. Củng cố - dặn dò
 - Nội dung bài học về chủ đề gi ?
 - Qua bài học chúng ta học được những gi? 
 - Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn.
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 53: ÂM ÂP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Đọc, viết, học được cách đọc vần âm, âp và các tiếng/chữ có âm, âp. Mở 
rộng vốn từ có tiếng chứa âm, âp
- Đọc, hiểu bài: Mưa hè. Đặt và trả lời được câu đố về mưa.
2. Năng lực, phẩm chất:
 - Ham thích quan sát, thấy được vẻ đẹp và lợi ích của mưa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
- Tivi, máy tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC 
 TIẾT 2
5. Đọc bài ứng dụng: Mưa hè
 7 5.1. Giới thiệu bài đọc:
+ Em có thích mưa không?
+ Em thích mưa to hay mưa nhỏ?
- GV trình chiếu tranh SGK, giới thiệu vào bài.
5.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- GV chia bài thành 2 cột
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Bài thơ tả cơn mưa vào mùa nào?
+ Những cơn mưa rất to vào mùa hè được gọi là mưa gì?
+ Mưa có ích lợi gì?
5.4. Nói và nghe:
- GVHDHS luyện nói theo cặp giải câu đố sau: 
Mưa gì lất phất
Hạt nhỏ li ti?
+ Mưa gì thoáng mưa rồi tạnh ngay?
- GVNX 
 8 6. Viết vở tập viết 
 - GVHDHS viết: âm, ấp, ấm trà, cá mập
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GVNX vở của 1 số HS
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá
 + Chúng ta vừa học vần mới nào?
 + Tìm 1 tiếng có âm hoặc âp? Đặt câu.
 - GVNX.
 - GVNX giờ học.
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 54: EM EP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần em, ep và các tiếng/chữ có em, ep. Mở 
 rộng vốn từ có tiếng chứa em, ep
 - Đọc, hiểu bài: Vì sao. Đặt và trả lời được câu hỏi về các tình huống phải 
dùng mũ, ô
 2. Năng lực, phẩm chất:
 - Biết bảo vệ cơ thể khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 9 - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, bảng con.
- Tivi, máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
- GV đưa ra 1 số âm, dấu thanh
- GV cho HS thi ghép tiếng có vần âm, âp theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ 
nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
- GVNX, biểu dương
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
1.Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần em, ep
a. vần em
- GV trình chiếu tranh SGK
+ Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu từ mới: que kem
+ Từ que kem có tiếng nào đã học
- GV: Vậy tiếng kem chưa học
- GV viết bảng: kem
+ Trong tiếng kem có âm nào đã học?
- GV: Vậy có vần em chưa học
- GV viết bảng: em
b. Vần ep:
- GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chép, vần ep
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: em, ep
 10 1.2. Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. vần em:
+ Phân tích vần em?
- GVHDHS đánh vần: e- mờ- em
 - GVNX, sửa lỗi
+ Phân tích tiếng kem
- GVHDHS đánh vần: ca- em - kem
b. Vần ep: GV thực hiện tương tự như vần em:
 e - pờ - ep
 chờ- ép- chép- sắc- chép
 - GVNX, sửa lỗi phát âm
c. Vần ăm, ăp
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
- GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vần, tiếng khoá, từ khóa 
 vừa học
C. Hoạt động thực hành, vận dung
. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV cho HS quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
- GVNX, sửa lỗi nếu có
- GV trình chiếu tranh, giải nghĩa 1 số từ
. Tạo tiếng mới chứa em, ep
- GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với em (sau đó là ep) để tạo thành tiếng, 
 chọn tiếng có nghĩa, ví dụ:
+ Chọn âm t ta được các tiếng: tép (con tép), chọm âm x ta được: xem (xem 
 phim)
 11 - GVNX
. Viết bảng con:
- GV cho HS quan sát chữ mẫu: em, que kem
- GV viết mẫu, lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
- GV quan sát, uốn nắn.
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: ep, cá chép
 _________________________________
 Toán
 TIẾT 28: BẢNG CỘNG 3 TRONG PHẠM VI 10
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: 
Bước đầu thực hiện được các phép tính trong bảng cộng 3.
2. Năng lực, phẩm chất:
Yêu thích, ham muốn khi thực hiện các phép tính, áp dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- SGK Toán 1; VBT Toán 1; que tính; Tivi, máy tính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động, kết nối
- Cho HS ôn lại bảng cộng 2
 2 + 1 = 1 + 2 = 
 2 + 2 = 2 + 2 =
 2 + 3 = 3 + 2 =
 2 + 4 = 4 + 2 =
 2 + 5 = 5 + 2 =
 2 + 6 = 6 + 2 =
 12 2 + 7 = 7 + 2 = 
 2 + 8 = 8 + 2 =
- GV và HS nhận xét.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
 Xây dựng bảng cộng 3
 GV cho HS nêu hình dung về cấu tạo bảng cộng 3.
- GV ghi bảng :
 3+1= 3+4=
 3+2= 3+5=
 3+3= 3+6=
 3+7=
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả.
- Gọi bất kì đại diện của nhóm nêu kết quả vừa tìm được. Gv ghi bảng kết 
quả. Mời 1 số nhóm khác nhận xét, chốt kết quả cuối cùng.
 - Cho HS đọc bảng cộng trên trên bảng. 
 -( Tương tự cho HS lập bảng cộng 3 dạng số 3 đứng sau dấu cộng) 
- Gọi HS đọc lại bảng cộng 3, xóa dần kết quả giúp HS học thuộc bảng cộng 
3.
 C.Hoạt động Thực hành- Luyện tập
Bài 1: Tính
- Nêu yêu cầu
- GV hướng dẫn HS có thể tính bằng que tính hoặc đã học thuộc bảng cộng 
thì ghi kết quả vào sau dấu bằng trong VBT.
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 2: Tính
- Nêu yêu cầu
- HDHS phép tính có 2 dấu cộng
 13 - Cho HS làm VBT, gọi 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3: ;=
 Nêu yêu cầu
 Gọi HS đọc ý thứ nhất và nêu cách làm:
 - Thực hiện trong VBT và kiểm tra chéo với nhau.
 - GV chấm vài em, tuyên dương.
 Hoạt động Vận dụng
 Bài 4: Quan sát tranh và viết phép cộng thích hợp:
 Nêu yêu cầu
 - Cho HS quan sát tranh và mô tả
 - Cho HS suy nghĩ và nêu nhanh phép tính
 - Nhận xét, chốt đáp án; tuyên dương HS
 Củng cố, dặn dò
 - Cho HS chơi trò chơi truyền điện để ôn lại bảng cộng 3.
 ___________________________________
 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2021
 Tiếng Việt
 Bài 54: EM EP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần em, ep và các tiếng/chữ có em, ep. Mở rộng 
vốn từ có tiếng chứa em, ep
 - Đọc, hiểu bài: Vì sao. Đặt và trả lời được câu hỏi về các tình huống phải 
dùng mũ, ô
 2. Năng lực, phẩm chất:
 14 - Biết bảo vệ cơ thể khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
 - Tivi, máy tính.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 2
 5. Đọc bài ứng dụng: Vì sao?
 5.1. Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk:
 + Tranh vẽ những ai?
 + Con thử đoán xem hai mẹ con đang làm gì?
 - GV giới thiệu vào bài.
 5.2. Đọc thành tiếng
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu. 
 - GV nghe và chỉnh sửa
 5.3. Trả lời câu hỏi:
 - GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Vì sao da Tí đen?
 5.4. Nói và nghe:
 - GVHDHS luyện nói theo cặp: Khi nào ta phải che ô, che mũ?
 - GVNX 
 6. Viết vở tập viết 
 - GVHDHS viết: em, ep, que kem, cá chép
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 15 - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm 1 tiếng có em hoặc ep? Đặt câu.
- GVNX.
- GVNX giờ học.
 __________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: ươn, ươt, ăm, 
 ăp, âm, âp, em, ep. Mở rộng vốn từ có ươn, ươt, ăm, ăp, âm, âp, em, ep
 - Đọc, hiểu bài: Vườn cà chua. Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp đáng yêu của 
 cây cối xung quanh.
 - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết (Chính tả nhìn- 
 viết) chữ cỡ vừa câu ứng dụng.
 - Kể được câu chuyện ngắn Chích chòe và cò đáng chê bằng 4- 5 câu. Biết 
 cách giữ gìn sức khỏe, đội mũ khi ra ngoài trời nắng, không ăn uống mất vệ 
 sinh
 2. Năng lực, phẩm chất:
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Nhận biết được vần đã học, hiểu được cần bảo vệ động vật. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGKTV1, Vở BTTV
 16 - Máy tính, tivi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Khởi động
 GV TC cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần.
 - GVNX, biểu dương.
 B.Hoạt động thực hành, vận dụng
 1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng)
 - GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK
 - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng 
- GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng 
2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh
- GV sửa phát âm
- GVNX, trình chiếu kết quả
3. Viết bảng con:
- GV cho HSQS chữ mẫu: khu vườn, xanh mướt
- GV viết mẫu: khu vườn
- GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng
- GV quan sát, uốn nắn
- GVNX
- GV thực hiện tương tự với: xanh mướt
4. Viết vở Tập viết
- GVHDHS viết: khu vườn, xanh mướt
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
 17 5. Đọc bài ứng dụng: Vườn cà chua
5.1.Giới thiệu bài đọc
- GV trình chiếu tranh SGK:
+ Tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu vào bài
5.2. Đọc thành tiếng
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- GV nghe và chỉnh sửa
5.3. Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Vườn cà chua thế nào?
+ Cà chua chín có màu gì?
6. Viết vở chính tả (nhìn – viết)
- GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: khắp, vườn
- GVHD viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- GVHDHS trình bày trong vở chính tả
- GV đọc thong thả
- GV sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh
- GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có
C. Củng cố. mở rộng, đánh giá
+ Tìm tiếng chứa vần ươn hoặc ăm? Đặt câu?
 - GVNX giờ học.
 _________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 10.
2. Năng lực, phẩm chất:
- Giải thích được bảng cộng 3 để tính toán và xử lý các tình huống trong 
cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
- SGK và vở bài tập 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động, kết nối
Trò chơi: Truyền điện
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện thực hiện các phép tính trong 
bảng cộng 3
 18 Cách chơi: GV nêu 1 phép tính trong bảng cộng 3 rồi chỉ định 1 HS nêu kết 
quả, sau khi bạn HS ấy nêu kết quả đúng, bạn đó lại nêu 1 phép tính trong 
bảng cộng 3 và chỉ vào bạn khác nêu kết quả trò chơi kết thúc sau thời 
gian GV quy định.
Lắng nghe GV phổ biến trò chơi, luật chơi.
- Tham gia trò chơi
- Nhận xét kết quả của bạn
- GV nhận xét, tuyên dương các bạn
- GV dẫn dắt, giới thiệu vào tiết luyện tập.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS HĐ cả lớp
- GV ghi ngẫu nhiên một phép tính trên bảng
- YC HS nêu kết quả
- Ghi hết các phép tính trong GSK
- Nhận xét, tuyên dương HS
GV chốt lại nội dung bài 1, dẫn dắt sang bài 2
Bài 2: Điền dấu , =
- GV cho HS làm bài cá nhân:
- GV HD, thống nhất cách làm phép tính đầu (trên máy chiếu, hoặc bảng 
phụ)
- Cho các em làm vào vở BT toán
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, tuyên dương
- Chốt nội dung bài 2. Dẫn dắt sang bài tập 3.
Bài 3: Tính
- GV cho HS làm bài theo cặp đôi
- HD HS cách tính
- Thảo luận, làm bài vào vở bài tập
- ổi vở kiểm tra kết quả
- Nhận xét bài của bạn
- Kiểm tra bài của HS
- Nhận xét, tuyên dương
- Chốt lại nội dung bài 3. Dẫn dắt sang bài 4.
Bài 4: Số?
- GV cho HS HĐ nhóm 4
- HĐ nhóm
- Theo dõi GV HD cách làm bài
- Thảo luận, làm bài trên phiếu
- HD cách làm bài 
? ta có 4 trừ 2 bằng bao nhiêu nào?
- Các con lấy 2 cộng 1 xem được kết quả bao nhiêu 
 19 - Giao phiếu bảng nhóm cho các nhóm 
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm
- Cho các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét kết quả của bạn
- Nhận xét tuyên dương
- Chốt nội dung bài 4. Dẫn dắt chuyển sang hoạt động vận dụng.
C. Hoạt động Vận dụng: 
Bài 5: Quan sát tranh và nêu phép cộng thích hợp.
- HĐ cặp đôi
- HD HS quan sát tranh, phân tích, thảo luận cách điền phép cộng vào ô 
trống
Quan sát tranh
- Lắng nghe GV HD
- Thảo luận
- Nêu tình huống tương ứng của phép tính
- Ghi phép tính vào ô trống
- Đại diện cặp nêu tình huống và phép tính trước lớp
? Có 4 bạn đang chơi xếp hình, ba bạn chạy đến thì các con có phép tính như 
thế nào?
? Có ba bạn đang chạy, 4 bạn đang chơi xếp hình, có tất cả bao nhiêu bạn 
nào?
- YC HS thống nhất kết quả điền vào ô trống
- Cho HS nêu tình huống tương ứng của phép tính.
- Xung phong nêu kết quả
- Nhận xét, tuyên dương (khuyến khích HS mô tả theo hai cách)
 Củng cố 
- Nhận xét tiết học
- Ôn tập bảng cộng 2, 3 trong phạm vi 10
- Tìm, nêu các tình huống tương ứng với phép cộng (trong phạm vi các bảng 
cộng đã học).
 _________________________________________
 Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2021
 Tiếng việt
 TẬP VIẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
 20

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx