Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2023-2024 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2023 Toán Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm kết quả phép cộng và giúp HS nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng dưới dạng công thức số. - Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo thứ tự từ trái sang phải). - Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số (dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh. - Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. - Năng lực giao tiếp: Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của 2. Năng lực chung: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của Phép cộng tìm kết quả phép cộng và giúp HS nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của phép cộng dưới dạng công thức số. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 2’ - Ổn định - Giới thiệu bài 2.Hoạt động luyện tập: 22’ *Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình - HS theo dõi rồi tìm kết quả của phép tính. a) 6 quả cam - HS thực hiện vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8). - HS nhận xét - GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6 - GV cùng HS nhận xét *Bài 2:Tính nhẩm -GV nêu yêu cầu bài tập - GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột - HS theo dõi và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ - Hs nêu hai trong cùng cột. - Hs nhận xét - Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng - HS theo dõi phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép - Hs thực hiên cộng đã biết. - HS nhận xét - HS thực hiên - Gv cùng Hs nhận xét *Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập HS trả lời - GV ? Có 4 con bướm đang đậu và 4 con bướm bay tới . Hỏi có mấy con bướm? - HS thực hiện - HD HS thực hiện phép tính cộng. - HS nhận xét GV hướng dẫn tương tự với câu b) - HS thực hiện - GV cùng Hs nhận xét 4 .Củng cố: Trò chơi: Giải cứu thuyền gặp nạn: 5’ - HS lắng nghe - GV nêu giải thích nội dung trò chơi - HS chơi - HD HS nêu cách chơi - Nhận xét - GV tổ chức chơi - GV cùng HS giám sát và đánh giá - GV đánh giá chung, nhận xét IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................... _________________________________ Tiếng việt BÀI 44: iu, ưu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần iu, ưu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần iu, ưu ; viết đúng các tiếng, vần iu, ưu. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần iu, ưu có trong bài học. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vât và suy đoán nội dung qua các tranh minh họa Bà em. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS cảm nhận được tình yêu của ông bà đối với gia đình và các cháu thông qua đoạn đọc trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ - GV cho HS viết bảng au, âu, êu -HS viết 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh -Hs lắng nghe và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà đã nghỉ hưu mà luôn bận bịu. - GV gìới thiệu các vần mới iu, ưu. Viết tên bài -Hs lắng nghe và quan sát lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc: 12’ a. Đọc vần - Đọc vần iu + Đánh vần • GV đánh vần mẫu iu. -Hs lắng nghe • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu + Đọc trơn vần • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần. -HS tìm • GV yêu cầu HS nêu cách ghép. - Đọc vần ưu Quy trình tương tự đọc vần iu. -HS ghép - So sánh các vần: - GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần iu, ưu trong bài. -HS tìm + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng -HS nêu - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu hưu (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hưu. -HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng mẫu hưu -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - HS đọc trơn tiếng làm . - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần iu • GV đưa các tiếng chứa vần iu, yêu cầu HS tìm điểm chung. -HS tìm • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần iu. -HS đánh vần • Đọc trơn các tiếng cùng vần, + Đọc tiếng chứa vần ưu - HS đọc - Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần iu. + Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3 4 tiếng -HS đọc lẫn hai nhóm vần. + GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc tất cả các tiếng. -HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: iu, ưu. -HS tự tạo + GV yêu cầu 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. -HS phân tích c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cái rìu, cái địu, quả lựu, con cừu. -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn cái rìu, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật -HS nói trong tranh. GV cho từ ngữ cái riu xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iu trong cái rìu, phân tích và đánh vần tiếng rìu, đọc -HS nhận biết trơn từ ngữ cái riu. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái địu, quả lựu, con cừu. -HS thực hiện - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần iu hoặc ưu. - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ -HS tìm ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - GV đưa mẫu chữ viết các vần iu, u. -HS quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ưu, iu. -HS viết - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iu, ưu và - HS quan sát rìu, lựu (chữ cỡ vừa). -HS nhận xét - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho -HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần iu, -HS viết ưu; từ ngữ cái rìu, quả lựu. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn: 12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm và tim các tiếng có vần iu, ưu. HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới - HS đọc đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 -2 lần. Sau đó 1-2 HS đọc cả - HS xác định đoạn - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: - HS đọc + Ngày ngày bà làm gì? + Bà kể cho bé nghe những câu chuyện gì? + Lời của bà thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - HS trả lời. - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV - HS trả lời. đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Bà thường làm các công việc gì trong nhà? Bà gìúp em làm những việc gì? Em gìúp bà những việc gì? - HS trả lời. Tình cảm của em đối với bà như thế nào? (Gợi ý: - HS trả lời. Bà đi chợ mua thực phẩm, dọn dẹp nhà cửa, đón - HS trả lời. em đi học về và gìúp em yêu bà). học bài; em - HS trả lời. gìúp bà nhặt rau, quét nhà, em rắt - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những câu - HS đặt câu. hỏi trên và có thể đặt câu hỏi về ông bà và gìa đình. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS tìm một số từ ngữ chứa vần iu, ưu vừa học -HS tìm bằng trò chơi phù hợp. -HS chơi - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động -HS lắng nghe viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ưu, iu vừa học và thực hành gìao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tự nhiên và xã hội BÀI 9: ÔN TẬP VỀ TRƯỜNG HỌC ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống hóa được những kiến thức đã học về trường, lớp. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường. - Nhận biết các tình huống xảy ra ở trường, lớp và cách ứng xử phù hợp trong những tình huống cụ thể. - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời. - Tự giác tham gia giữ vệ sinh trường, lớp. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc phù hợp. - Trách nhiệm: Yêu quý trường lớp, kính trọng thầy cô giáo và các thành vên khác trong trường, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động ở trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 3’ GV tổ chức cho HS tìm và thi hát các - HS tìm và thi hát các bài hát về bài hát về trường học, lớp học sau đó trường học dẫn dắt vào bài ôn tập 2. Hoạt động thực hành: 24’ a.Hoạt động 1 - HS nói về nội dung, ý nghĩa của - GV hướng dẫn HS triển lãm tranh ảnh từng bức tranh đã lựa chọn đồng thời đã sưu tầm về chủ đề trường lớp theo đưa ra những thông tin để giới thiệu từng HS. với bạn bè. - GV tổ chức cho HS tham quan sản - HS tham quan sản phẩm của từng phẩm của HS. HS - 1-2 HS thuyết minh về chủ đề đã lựa - HS thuyết minh, HS khác đặt câu hỏi chọn, khuyến khích HS khác đặt câu hỏi cho bạn cho nhóm, từ đó HS hiểu sâu hơn nội dung đã học. - HS lắng nghe - GV theo dõi HS nào thuyết minh tốt, nhiều tranh ảnh đẹp, khuyến khích trình bày trước cả lớp. - HS lắng nghe - GV bổ sung để hoàn thiện nội dung - HS quan sát hình ảnh chủ đề. - GV chiếu trên màn hình một số hình ảnh điển hình của chủ để Trường học để khắc sâu kiến thức đã học cho HS b.Hoạt động 2 - HS lắng nghe luật chơi GV tổ chức trò chơi “Em làm hướng dẫn viên du lịch” (Giới thiệu các hoạt - HS lắng nghe động ở trường, lớp mình) - Cách chơi: + GV chia lớp thành 2 nhóm và mỗi - HS tham gia trò chơi nhóm thảo luận về một chủ đề yêu thích: - HS theo dõi 1.Mời bạn đến thăm lớp học của tôi 2. Mời bạn đến thăm ngôi trường yêu quý của chúng tôi + Các nhóm dán tranh ảnh chuẩn bị trước theo chủ đề đã chọn và chuẩn bị - HS lắng nghe nội dung để giới thiệu trước lớp + GV theo dõi, động viên và đánh giá 3. Đánh giá - HS lắng nghe và thực hiện HS thể hiện được cảm xúc yêu quý trường lớp; kính trọng thầy cô; đoàn kết - HS nêu giúp đỡ bạn bè 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’ - HS lắng nghe Kể về “chuyến du lịch trường học” của cả lớp với bố mẹ, anh chị * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (NẾU CÓ) ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. __________________________ Chiều thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2023 Luyện Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 10. - Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng - Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng - Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ HS: Bảng con, que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên (hỏi về HS tham gia chơi cấu tạo số) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1: Tính nhẩm? - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. *GV cho học sinh thực hiện phép tính bằng - HS thực hiện cá nhân miệng theo từng dãy trong bài tập số 1. -GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt làm đến hết bài 5+ 5= 5+ 3 = - HS lắng nghe. 1+ 9= 1+ 6= 5+ 3= 3+ 6= - HS thực hiện vào bảng con. * Viết kết quả bài tập vào bảng con - HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2: Số? - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu đề. -HS thực hiện bảng con * GV yêu cầu HS làm vào bảng con 2+2= 1+5= 2+4= 2+3= 3+3= 4+2= - GV cho HS chia sẻ trước lớp -HS trả lời - GV hỏi: Con thấy phép tính 3+2 và 2+ 3 có gì đặc biệt? - GV chốt: Trong phép cộng vị trí các số có thể thay đổi nhưng kết quả vẫn không thay đổi. * GV cho HS làm vào vở bài tập Hướng dẫn bài 2b tương tự Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - GV nêu yêu cầu của bài. Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn -HS làm vở Bài 4. Viết số thích hợp vào ô trống. - HS lắng nghe. - HS trả lời - GV cho HS làm vở VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các phép tính cộng đã học vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ) . . . . _________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần au, âu, êu, iu, ưu. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Năng lực chung: Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút) GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: au, âu, êu, iu, ưu. - HS đọc: cá nhân. - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc Em hãy đọc to, rõ ràng đoạn văn sau: - HS đọc: 3-4 HS Mẹ kể với cả nhà: Khi con nhỏ tí, Thảo hay mếu máo, kéo áo đòi chị bế đi chơi. Khi ấy, chị Mai lại trêu đùa để Thảo vui. Giờ thì Thảo đã cao kều, có thể trêu đùa lại chị Mai. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước Hs trả lời câu hỏi câu trả lời đúng nhất Câu 1: Khi còn nhỏ tí, Thảo hay thế nào? A. Thảo hay vui vẻ B. Thảo hay mếu máo C. Thảo hay đùa Câu 2: Chị Mai làm gì để Thảo vui? A. Chị Mai trêu đùa Thảo.. B. Chị Mai nhảy dây với Thảo C. Chị Mai lấy quả cau Câu 3: Bây giờ Thảo có thể làm gì? A. Thảo có thể mếu máo. B. Thảo đòi chị bế đi chơi. C. Thảo trêu đùa chị Mai Hoạt động 2: Ôn viết 1. Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: au, - HS viết vở ô ly. âu, êu, iu, ưu,lau, lâu, nêu, rìu, lựu.Mỗi chữ (từ) 1 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 2 - HS ghi nhớ. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 phú - HS lắng nghe - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _______________________________ Tự học LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần: au, âu, êu, iu, ưu, ơi,ao, eo. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần, chữ đã học trong tuần. - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: bảng phụ 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Khởi động GV cho cả lớp hát - HS hát 2. Luyện tập 1. Đọc ôn lại bài 43,44. - GV trình chiếu: au, âu, êu, iu, ưu, - H S đọc SGK ơi,ao, eo. - HS đọc CN - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Luyện viết GV viết bảng au, âu, êu, iu, ưu, ơi, ao, eo.quả lựu. Mỗi chữ 1 dòng. - HS viết vở ô ly. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng - Hướng dẫn viết vào bảng con các vần đã học HS viết vở các từ trên, mỗi từ (chữ) 1 dòng GV theo dõi sửa sai - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. GV thu bài nhận xét - HS ghi nhớ.. 3. Vận dụng Tìm từ chữa tiếng có vần: au, âu, êu, iu, ưu, ơi, ao, eo. - HS ghép Yêu cầu thực hành trên bảng cài - GV hệ thống kiến thức đã học. - Về nhà nói câu có chứa vần đã học cho người than nghe. - HS lắng nghe thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 45: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu, hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Biết cách nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện. - HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học. - HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng. 3. Phẩm chất: - Nhân ái : Cảm nhận được tình cảm của cô bé dành cho mẹ trong câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Tập viết, SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ - HS viết ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu,ưu -HS viết 2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ: 8’ - GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng (cá nhân, -HS đọc nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học trong tuần: vui, ngửi, cao, mèo, cau, nấu, đếu, địu, mưu. - HS đọc - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại HS tự đọc ở nhà. 3. Hoạt động đọc đoạn: 9’ HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Nghỉ hè, nhà Hà đi đâu? -HS trả lời Hà ngắm mây mù khi nào? -HS trả lời Mùa hè ở Tam Đảo như thế nào? -HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Hoạt động viết câu: 10’ - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập -Hs lắng nghe một câu “Tàu neo đậu ven b." chữ cỡ vừa trên một -HS viết dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho -HS nhận xét phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động kể chuyện: 27’ a. Văn bản SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG Ngày xưa, có hai mẹ con đơn côi sống trong túp lều nhỏ. Người mẹ làm việc quá nhiều nên bị bệnh nặng. Nhà nghèo không có tiền mua thuốc cho mẹ, người con buồn rầu ngồi khóc. Một cụ gìà râu tóc bạc trắng đi qua. Sau khi nghe cô bé kể lại câu chuyện, cụ bảo cô hãy đi đến gốc cây cổ thụ đầu rừng tìm bông hoa cúc màu trắng, có bốn cánh để làm thuốc cứu mẹ. Cô bẻ đi vào rừng, đến cây chỗ cụ gìà chi và thấy một bông cúc trắng. Cô hái bông hoa, nâng niu trên tay như là vật quý. Đột nhiên, cô bé lại nghe thấy tiếng cụ gìà vầng vẳng dặn rằng: Bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ của con sẽ sống được bấy nhiêu ngày. Suy nghĩ một lát rồi cô bé nhẹ nhàng xé từng cánh hoa ra thành rất nhiều sợi nhỏ. Từ bông hoa chỉ có bốn cánh, gìờ đã trở thành bông hoa có vô vàn cánh nhỏ. Cô bé mang bông hoa chạy nhanh về nhà chữa bệnh cho mẹ. Mẹ của cô khỏi bệnh. Đó chính là phần thưởng cho lòng hiếu thảo, dũng cảm và sự thông minh của cô bé. (Theo Truyện cổ tích Nhật Bản) b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lắn 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. -HS lắng nghe Đoạn 1: Từ đầu đến buồn rầu ngồi khóc. GV hỏi -HS lắng nghe HS: 1. Truyện có mấy nhân vật? -HS trả lời 2. Vì sao người mẹ bị ốm? -HS trả lời Đoạn 2: Từ Một cụ gìà đến sống được bấy nhiêu ngày. GV hỏi HS: 3. Cô bé gặp ai? -HS trả lời 4. Cụ gìà nói với cô bé điều gì? -HS trả lời Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Cô bé đã làm gì để mẹ cô dưoc sống lâu? -HS trả lời 6. Nhờ đâu người mẹ khỏi bệnh? -HS trả lời - GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi -HS kể nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. -HS kể c. HS kể chuyện - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. GV cn tạo điều kiện cho HS để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động -HS lắng nghe viên HS. GV cho một số từ ngữ có những vần vừa ôn và HS đặt câu với những từ ngữ đó hoặc chơi trò chơi phù hợp (nếu còn thời gian). GV lưu ý HS ôn lại các vần vừa học và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________________ Chiều thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong tuần. 2. Năng lực chung Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:Bộ đồ dùng 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động GV cùng HS thực hiện một bài hát - HS hát 2. Hoạt động luyện tập Hoạt động 1: Luyện tập Đọc - GV tổ chức cho HS luyện đọc lại các âm, các - HS đọc: cá nhân. bài đọc trong tuần 10 - GV nhận xét, sửa phát âm. - HS đọc: - GV sử dụng sơ đồ tư duy để củng cố lại các bài học trong tuần ui HS quan sát và thực hiện ưi theo sự gợi ý của GV ao eo au âu êu iu ưu Hoạt động 2: Vận dụng Điền vào chỗ chấm au, âu hay êu Con tr .. - r .. củ HS quan sát chú t - HS tìm kết quả - GV viết lên bảng - HS báo cáo kết quả - Yêu cầu HS thảo luận - HS đọc - GV chốt lại, yêu cầu HS đọc 2. GV đọc, HS viết vào vở các từ đó 3. Củng cố dặn dò: Gv nhận xét, đánh giá tiết học, dặn dò HS - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: 1. Năng lực đặc thù: - HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. - GDHS chủ đề Truyền thống trường em - Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện. - Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề; 2. Năng lực chung: Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 3. Phẩm chất: Rèn ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động: 3’ -GV yêu cầu HS hát bài: “Quả” - HS hát theo hướng dẫn của GV 2.Hoạt động luyện tập: 10’ * Hoạt động 1: Sơ kết tuần học -GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên -HS lắng nghe dương, khen thưởng cho HS học tập tốt trong tuần, trọng tâm các mảng: + Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ. +Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ dùng học tập. trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả + Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, thực hiện các mặt hoạt động của lớp lớp . trong tuần qua. +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng. - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách - GV góp ý, nhận xét và đánh giá về: nhiệm hơn (nếu có). + Phương pháp làm việc của Cán bộ lớp; - Lớp trưởng mời GV cho ý kiến. điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản - HS lắng nghe cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. 3.Hoạt động vận dụng: 17’ * Hoạt động 1: Xây dựng kế hoạch tuần tới - GV mời lớp trưởng lên ổn định, điều hành - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng lớp dựa vào nội dung GV vừa phổ biến, lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ trưởng thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. - Tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ trưởng. - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp trưởng: mời GV cho ý kiến. * Hoạt động 2: Sinh hoạt theo chủ đề GV cho HS chia sẻ những điểu em đã thực hiện theo Năm điểu Bác Hồ day. - GV phát bảng kiểm cho HS và hướng dẫn HS thảo luận nhóm, điền phiếu bảng HS sử dụng bảng kiểm: Mỗi ngày em thực kiểm. hiện được những biểu hiện nào của Năm điểu Bác Hồ dạy thì đánh dấu vào các dòng tương ứng với biểu hiện. Mỗi lần thực hiện được, đánh một dấu X để cuối tuần có thể tổng kết được bao nhiêu lần em thực hiện tốt từng nội dung trong Năm điểu Bác Hồ dạy. * Hoạt động 3: Đánh giá GV hướng dẫn HS cách đánh giá theo các nội dung: - Có biết thể hiện thái độ thân thiện, kính trọng, lễ phép với thầy cô và bạn bè. Thực hiện được Năm điều Bác Hồ dạy hay không? - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, HS tự đánh giá theo các mức độ dưới tự giác, hợp tác, trách nhiệm, hay không? đây: 1.Tự đánh giá -Tốt: Thực hiện thường xuyên được các yêu cầu sau: -Kể được những việc cần làm theo Năm điểu Bác Hồ dạy. -Thực hiện được Năm điểu Bác Hồ dạy hằng ngày. -Đạt:Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên - HS đánh giá theo nhóm : 2.Đánh giá theo nhóm Nhóm 4: 1 bạn tự đánh giá bản thân nói cho 3 bạn trong nhóm và đánh giá 3 bạn trong nhóm của mình - GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_thu_56_nam_hoc_2023_2024_hoan.docx