Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường

docx 26 trang Hải Thư 26/08/2025 421
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 10 (Thứ 5+6) - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Hải Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 10
 Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2022
 Toán
 Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm kết quả phép cộng và giúp HS nhận biết bước đầu tính chất giao hoán của 
phép cộng dưới dạng công thức số.
- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng (Theo 
thứ tự từ trái sang phải). 
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng qua các công thức số 
(dạng 3+4 = 4 + 3). Vận dụng tính chất này trong thực hành tinh.
- Viết được phép cộng phù hợp với tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có 
vấn đề cần giải quyết bằng phép cộng.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của | 
bài toán.
- Năng lực giao tiếp : Biết trao đổi giúp đỡ nhau viết được phép cộng phù hợp với 
tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tế có vấn đề cần giải quyết bằng phép 
cộng.Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi 
của 
2. Năng lực chung: 
- Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết được ý nghĩa của 
Phép cộng tìm kết quả phép cộng và giúp HS nhận biết bước đầu tính chất giao 
hoán của phép cộng dưới dạng công thức số.
3. Phẩm chất: 
Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2, Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: 2’
- Ổn định
- Giới thiệu bài
2.Hoạt động luyện tập: 22’
*Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình - HS theo dõi
rồi tìm kết quả của phép tính. a) 6 quả cam 
vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 
= 8, 2 + 6 = 8). 
- GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép - HS thực hiện
cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 
8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6 
 - HS nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 2:Tính nhẩm 
-GV nêu yêu cầu bài tập
- GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột - HS theo dõi
và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào 
“đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ 
hai trong cùng cột. - Hs nêu
- Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng - Hs nhận xét
- GV cùng HS nhận xét
*Bài 3: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng - HS theo dõi
phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép 
 - Hs thực hiên
cộng đã biết.
 - HS nhận xét
- HS thực hiên
- Gv cùng Hs nhận xét
*Bài 4: Số ?
- GV nêu yêu cầu bài tập HS trả lời
- GV ? Có 4 con bướm đang đậu và 4 con 
bướm bay tới . Hỏi có mấy con bướm?
 - HS thực hiện
- HD HS thực hiện phép tính cộng. GV hướng dẫn tương tự với câu b) - HS nhận xét
- HS thực hiện
- GV cùng Hs nhận xét
4 .Củng cố: Trò chơi: Giải cứu thuyền gặp 
nạn: 5’
 - HS lắng nghe
- GV nêu giải thích nội dung trò chơi
 - HS chơi 
- HD HS nêu cách chơi
 - Nhận xét
- GV tổ chức chơi 
- GV cùng HS giám sát và đánh giá
- GV đánh giá chung, nhận xét
_ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _________________________________________________________
 Tiếng việt
 BÀI 44: IU, ƯU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết và đọc đúng các vần iu, ưu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
vần iu, ưu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các vần iu, ưu ; viết đúng các tiếng, vần iu, ưu.
- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần iu, ưu có trong bài 
học.
- HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vât và suy đoán nội dung qua các 
tranh minh họa Bà em.
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS cảm nhận được tình yêu của ông bà đối với gia đình và các cháu 
thông qua đoạn đọc trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’
- GV cho HS viết bảng au, âu, êu -HS viết
2. Hoạt động nhận biết: 5’ 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs lắng nghe
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết 
một số lần: Bà đã nghỉ hưu mà luôn bận bịu.
- GV gìới thiệu các vần mới iu, ưu. Viết tên 
bài lên bảng. -Hs lắng nghe và quan sát
3. Hoạt động luyện đọc: 12’
a. Đọc vần
- Đọc vần iu 
+ Đánh vần 
• GV đánh vần mẫu iu.
• GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đánh vần. -Hs lắng nghe
+ Đọc trơn vần -HS đánh vần tiếng mẫu
 • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn 
vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép 
thành vần. -HS tìm
• GV yêu cầu HS nêu cách ghép.
- Đọc vần ưu Quy trình tương tự đọc vần iu. -HS ghép
- So sánh các vần:
- GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác 
nhau gìữa các vần iu, ưu trong bài. -HS tìm
+ GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học.
b. Đọc tiếng -HS nêu
- Đọc tiếng mẫu
 + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu hưu 
(trong SHS). GV khuyến khích HS vận 
dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết 
mô hình và đọc thành tiếng hưu. -HS thực hiện
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần 
tiếng mẫu hưu -HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng mẫu. - HS đọc trơn tiếng làm . 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa vần iu 
• GV đưa các tiếng chứa vần iu, yêu cầu HS 
tìm điểm chung. -HS tìm
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả 
các tiếng cùng vần iu. -HS đánh vần
• Đọc trơn các tiếng cùng vần,
+ Đọc tiếng chứa vần ưu - HS đọc
- Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng 
chứa vần iu.
+ Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: 
Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc -HS đọc trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc tất cả các 
tiếng. -HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang 
học: iu, ưu. -HS tự tạo
+ GV yêu cầu 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS 
nêu lại cách ghép. -HS phân tích
c. Đọc từ ngữ -HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: cái rìu, cái địu, quả lựu, con cừu. -HS lắng nghe, quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ 
ngữ, chẳng hạn cái rìu, GV nêu yêu cầu nói -HS nói
tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ cái riu 
xuất hiện dưới tranh.
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần 
iu trong cái rìu, phân tích và đánh vần tiếng -HS nhận biết
rìu, đọc trơn từ ngữ cái riu. GV thực hiện 
các bước tương tự đối với cái địu, quả lựu, -HS thực hiện
con cừu.
- GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần iu 
hoặc ưu. -HS tìm
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một 
từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn - HS đọc
các từ ngữ.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu 1-2 HS đọc.
4. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ viết các vần iu, u.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình -HS quan sát viết các vần ưu, iu. -HS quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iu, ưu 
và rìu, lựu (chữ cỡ vừa). -HS viết
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS quan sát
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét
cho HS. -HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 11’
- HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần -HS viết
iu, ưu; từ ngữ cái rìu, quả lựu. GV quan sát 
và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi 
viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn: 12’
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- HS đọc thầm và tim các tiếng có vần iu, HS đọc thầm, tìm .
ưu.
- GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rối mới đọc). 
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng câu - HS xác định
(mỗi HS một câu), khoảng 1 -2 lần. Sau đó 
1-2 HS đọc cả đoạn
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS đọc 
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vần đã 
đọc:
+ Ngày ngày bà làm gì? + Bà kể cho bé nghe những câu chuyện gì? - HS trả lời.
+ Lời của bà thế nào? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, 
GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Bà 
thường làm các công việc gì trong nhà? - HS trả lời.
Bà gìúp em làm những việc gì? - HS trả lời.
Em gìúp bà những việc gì? - HS trả lời.
Tình cảm của em đối với bà như thế nào? - HS trả lời.
(Gợi ý: Bà đi chợ mua thực phẩm, dọn dẹp 
nhà cửa, đón em đi học về và gìúp em yêu 
bà). học bài; em gìúp bà nhặt rau, quét nhà, 
em rắt
- GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời những 
câu hỏi trên và có thể đặt câu hỏi về ông bà - HS đặt câu.
và gìa đình.
8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- HS tìm một số từ ngữ chứa vần iu, ưu vừa 
học bằng trò chơi phù hợp. -Hs tìm
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -HS chơi
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần -HS lắng nghe
ưu, iu vừa học và thực hành gìao tiếp ở nhà.
______ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _______________________________________
 Chiều thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2022
 Luyện Toán LUYỆN TẬP 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 -Thực hiện được các phép tính cộng trong phạm vi 10.
- Biết quan sát tranh và viết phép tính tương ứng
- Biết tìm thành phần chưa biết trong một phép cộng
- Vận dụng vào thực tiễn.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Nêu được bài toán phù hợp với tranh vẽ, mô hình đã có; trả lời được câu hỏi của 
bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ 
HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên HS tham gia chơi
(hỏi về cấu tạo số)
 LUYỆN TẬP:30’
Bài 1: Tính nhẩm? 
- GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe.
*GV cho học sinh thực hiện phép tính - HS thực hiện cá nhân 
bằng miệng theo từng dãy trong bài tập 
số 1.
-GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, 
ai thắng”, quản trò nêu phép tính bạn 
nào trả lời nhanh thì thắng. Lần lượt - HS lắng nghe.
làm đến hết bài
5+ 5= 5+ 3 = - HS thực hiện vào bảng con.
1+ 9= 1+ 6=
5+ 3= 3+ 6= - HS viết vào VBT.
* Viết kết quả bài tập vào bảng con 
- Y/C HS viết vào VBT. - HS lắng nghe.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -HS thực hiện bảng con
Bài 2: Số?
- GV nêu yêu cầu đề.
* GV yêu cầu HS làm vào bảng con
2+2= 1+5= 2+4= -HS trả lời
2+3= 3+3= 4+2=
- GV cho HS chia sẻ trước lớp
- GV hỏi: Con thấy phép tính 3+2 và 
2+ 3 có gì đặc biệt?
- GV chốt: Trong phép cộng vị trí các số có thể thay đổi nhưng kết quả vẫn 
không thay đổi.
* GV cho HS làm vào vở bài tập
Hướng dẫn bài 2b tương tự
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Trong BT3 a có vẽ hình gì? -Vẽ gấu bông
- GV hỏi về nội dung bức tranh:
+ ở hình a bên trái có bao nhiêu con - 1 gấu bông
gấu? Bên phải có bao nhiêu con gấu? -2 gấu bông
Hỏi cả hai bên có tất cả bao nhiêu con 
gấu? - HS nêu miệng
+ Muốn biết có bao nhiêu con gấu ta - HS nhận xét bạn
làm phép tính gì?
+GV yêu cầu HS nêu phép tính tương -HS làm vở
ứng với hình vẽ.
+ Viết kết quả vào vở BT
- GV cho HS làm bảng con
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
- GV cho HS làm các bài 3b, 3c,3d làm 
tương tự
- GV cho HS làm vở - HS lắng nghe.
 - HS trả lời 
 VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc, viết các phép tính cộng 
đã học vào bảng con.
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các 
bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( NẾU CÓ)
 .
 . 
 . 
 .
 _________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các vần đã học trong tuần au, âu, êu, iu, ưu. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
- Hoàn thành các bài trong vở Tập viết
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các vần đã học trong 
tuần.
2. Năng lực chung:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: au, âu, êu, iu, ưu. - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: 
 - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các - HS đọc: 3-4 HS
 từ cần viết trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: au, - HS viết vở ô ly.
 âu, êu, iu, ưu,lau, lâu, nêu, rìu, lựu.Mỗi 
 chữ (từ) 1 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút 
 của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài:
 - HS ghi nhớ.
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài 
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm(2 
 phút): - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
_ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _______________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 Bài 6: THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước.
- Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ
thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy.
- Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực
hiện Năm điều Bác Hồ dạy. Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để 
trở thành đội viên
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực 
hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
2.Năng lực chung: 
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SGK, VBT, điện thoại..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động: 3’
- GV mở nhạc bài “Ai yêu nhi đồng bằng - HS nghe nhạc và hát theo.
Bác Hồ Chí Minh” cho cả lớp nghe.
Các em cảm thấy như thế nào khi nghe và 
 - HS nhắc lại tên bài.
hát bài hát này?
-Các em có muốn làm theo những lời Bác Hồ đạy không?
- Chuyển ý, giới thiệu bài học ngày hôm nay 
của chúng ta là bài: Thực hiện năm điều Bác 
Hồ dạy. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’
Tìm hiểu năm điều Bác Hồ dạy.
- GV yêu cầu HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy mà 
em biết.
 HS nêu theo hình thức cá nhân
 Sau đó, GVchốt lại Năm điểu Bác Hồ dạy
 1. Yêu Tổ quốc, yêu đồng bảo;
 2. Học tập tốt, lao động tốt;
 3. Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt;
 4. Giữ gìn vệ sinh thật tốt;
 5, Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm.
- Kể một số việc em đã làm theo Năm điều 
Bác Hồ dạy.
- Lựa chọn hành vi phù hợp với điều Bác 
dạy: GV đưa ra một số tranh tình huống và --HS làm việc theo nhóm 4, 2 
các điều Bác Hồ dạy, hs lên sắp xếp tranh nhóm lên thi gắn tranh phù hợp
cho phù hợp với điều Bác Hồ dạy
+ tranh 1: ủng hộ đồng bào lũ lụt
+tranh 2: hăng hái phát biểu
+tranh 3: không bắt nạt bạn
+tranh 4: trực nhật lớp
+tranh 5: nhặt được của rơi trả lại người mất
 HS quan sát tranh cùng thảo luận 
-GV Chia lớp thành 5 hoặc 10 nhóm (tuỳ nhóm đóng kịch theo các tình 
theo sĩ số của lớp, sao cho mỗi nhóm không huống trong tranh mình bốc thăm 
 được
quá 6 em).
 Hs nhóm khác trả lời nội dung 
Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm tranh của nhóm bạn.
lên bôc thăm 1 bức tranh trong sgk, thảo 
luận và đóng vai lại bức tranh đó để hs dưới 
lớp đoán xem bức tranh thể hiện điều dạy 
nào của Bác Hồ Hs dưới lớp kể cho các bạn về những điều 
em đã làm theo Năm điểu Bác Hồ dạy.
 1/ Yêu Tổ quốc, Yêu đồng bào là 
 biết giúp đỡ người gặp khó khăn.
 2/Học tập tốt, lao động tốt là biết 
 học bài làm bài đầy đủ, giúp đỡ mẹ 
 việc nhà
 3/Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt là trật tự 
 trong lớp, trong lúc thảo luận, 
 không tranh bạn đánh bạn.
 4/Giữ gìn vệ sinh thật tốt là luôn 
 rửa tay thường xuyên, áo quần sạch 
 sẽ gọn gàng.
 5/Khiêm tốn thật thà dũng cảm là 
GV chốt: Thông qua việc hiểu rõ được ý biết nhận lỗi khi làm sai.
nghĩa của 5 điều Bác Hồ dạy, các em hãy 
 Đại diện nhóm trình bày trước lớp
phấn đấu, nỗ lực để trưởng thành, là những 
người con ngoan, trò giỏi, những người góp 
phần đưa đất nước ngày một phát triển vững 
mạnh, sánh vai với các cường quốc năm 
châu. 
3. Hoạt động luyện tập: 13’
Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới
GV tổ chức cho HS sắm vai xử lí từng tình HS quan sát, trả lời cá nhân câu 
huống được nêu trong hoạt động thực hành hỏi.
ở SGK theo các bước sau: Tranh 1: Một bạn nhỏ thấy tiền của 
Gv yêu cầu HS quan sát lần lượt 2 bức ai đánh rơi.
tranh. Tranh 2: Trời lạnh, bạn nhỏ không 
 chịu đánh răng rửa mặt
GV đặt câu hỏi HS thấy gì qua các bức tranh GV chia lớp thành các 6 nhóm tùy theo tình 
hình lớp.
 HS thảo luận nhóm. 
Nhóm 1,2,3 thảo luận tranh số 1 đóng vai và 
 Đại diện từng nhóm lên trước lớp 
giải quyết tình huống. 
 sắm vai xử lí tình huống. Các bạn 
Tình huống: Vào giờ ra chơi, em thấy tiền ai trong lớp quan sát và đưa ra ý kiến 
dánh rơi. Em sẽ làm gì lúc đó? nhận xét cách giải quyết tình 
 huống của nhóm vừa thực hiện.
Nhóm 4,5,6: Một buổi sáng trời lạnh, bé 
Lan làm không chịu rửa mặt. Nếu em là chị Tình huống 1: Em phải trả lại tiên 
( anh) bé Lan, em sẽ nói gì với bé Lan. rơi cho người mất bằng cách đưa 
 cô hay đưa cho giám thị. ( theo 
GV nêu tình huống, dành thời gian cho HS 
 điều 5)
trao đổi trong nhóm để đưa ra cách 
giảiquyết tình huống và phân công bạn sắm Tình huống 2: Em nên giữ vệ sinh 
vai. sạch sẽ thân thể ( theo điều 4)
 -GV yêu cầu HS thể hiện sự đồng 
 tình hoặc không đồng tình với cách 
 giải quyết của nhóm bạn bằng cách 
 giơ thẻ hoặc giơ tay.
4. Hoạt động vận dụng: 4’
Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
GV yêu cầu HS nhắc lại 5 điều Bác hồ dạy. - HS nhắc lại 5 điều Bác hồ dạy.
GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ cho Ba mẹ và - HS nhờ ba mẹ phối hợp giúp đỡ 
nhờ ba mẹ nhắc nhở HS làm tốt 5 điều Bác mình thực hiện tốt 5 điều Bác dạy 
Hồ dạy. ở nhà.
Tổng kết:
-GV yêu cẩu HS chia sẻ những điều thu 
hoạch được sau khi tham gia các hoạt động.
_ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2022
 Tiếng Việt BÀI 45: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu cách đọc các 
tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi, eo, ao, au, âu, êu, iu, ưu, hiểu và trả lời được 
các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Biết cách nghe và kể câu chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng, trả lời câu hỏi về 
nội dung câu chuyện được nghe và kể lại câu chuyện.
- HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã học.
- HS phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe và kể câu chuyện Sự 
tích bông hoa cúc trắng trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 
2. Năng lực chung: 
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Rèn luyện cho HS kĩ năng xử lí tình huống và giải quyết vấn đề thông qua câu 
chuyện Sự tích bông hoa cúc trắng.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái : Cảm nhận được tình cảm của cô bé dành cho mẹ trong câu chuyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: Tập viết, SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ 
- HS viết ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu,ưu -Hs viết
2. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ: 8’
- GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng (cá 
nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp). 
Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có -Hs đọc
thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc 
thêm các tiếng chứa vần được học trong 
tuần: vui, ngửi, cao, mèo, cau, nấu, đếu, địu, 
mưu.
- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân) đọc thành tiếng - HS đọc
các từ ngữ. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại HS tự đọc ở nhà.
3. Hoạt động đọc đoạn: 9’
 HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các 
vần đã học trong tuần.
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn - HS đọc
(theo cá nhân
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã 
đọc: Nghỉ hè, nhà Hà đi đâu? 
Hà ngắm mây mù khi nào? -Hs trả lời
Mùa hè ở Tam Đảo như thế nào? -Hs trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. -Hs trả lời
4. Hoạt động viết câu: 10’
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, 
tập một câu “Tàu neo đậu ven b." chữ cỡ -Hs lắng nghe
vừa trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ -HS viết 
thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết -HS nhận xét
của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
 -Hs lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động kể chuyện: 27’
a. Văn bản
SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG
 Ngày xưa, có hai mẹ con đơn côi sống 
trong túp lều nhỏ. Người mẹ làm việc quá 
nhiều nên bị bệnh nặng. Nhà nghèo không 
có tiền mua thuốc cho mẹ, người con buồn 
rầu ngồi khóc. Một cụ gìà râu tóc bạc trắng đi qua. Sau 
khi nghe cô bé kể lại câu chuyện, cụ bảo cô 
hãy đi đến gốc cây cổ thụ đầu rừng tìm bông 
hoa cúc màu trắng, có bốn cánh để làm 
thuốc cứu mẹ. Cô bẻ đi vào rừng, đến cây 
chỗ cụ gìà chi và thấy một bông cúc trắng. 
Cô hái bông hoa, nâng niu trên tay như là 
vật quý. Đột nhiên, cô bé lại nghe thấy tiếng 
cụ gìà vầng vẳng dặn rằng: Bông hoa có bao 
nhiêu cánh thì mẹ của con sẽ sống được bấy 
nhiêu ngày.
 Suy nghĩ một lát rồi cô bé nhẹ nhàng xé 
từng cánh hoa ra thành rất nhiều sợi nhỏ. Từ 
bông hoa chỉ có bốn cánh, gìờ đã trở thành 
bông hoa có vô vàn cánh nhỏ. Cô bé mang 
bông hoa chạy nhanh về nhà chữa bệnh cho 
mẹ. Mẹ của cô khỏi bệnh. Đó chính là phần 
thưởng cho lòng hiếu thảo, dũng cảm và sự 
thông minh của cô bé.
(Theo Truyện cổ tích Nhật Bản)
b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả 
lời 
Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.
Lắn 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS -Hs lắng nghe
trả lời. -Hs lắng nghe
Đoạn 1: Từ đầu đến buồn rầu ngồi khóc. GV 
hỏi HS:
1. Truyện có mấy nhân vật?
2. Vì sao người mẹ bị ốm? -Hs trả lời
Đoạn 2: Từ Một cụ gìà đến sống được bấy -Hs trả lời nhiêu ngày. GV hỏi HS:
3. Cô bé gặp ai?
4. Cụ gìà nói với cô bé điều gì? -Hs trả lời
Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: -Hs trả lời
5. Cô bé đã làm gì để mẹ cô dưoc sống lâu?
6. Nhờ đâu người mẹ khỏi bệnh? -Hs trả lời
- GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao -Hs trả lời
đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với -HS kể
nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.
c. HS kể chuyện 
- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý 
của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS 
kể toàn bộ câu chuyện. GV cn tạo điều kiện -HS kể
cho HS để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội 
dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 
6. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
động viên HS. GV cho một số từ ngữ có 
những vần vừa ôn và HS đặt câu với những -HS lắng nghe
từ ngữ đó hoặc chơi trò chơi phù hợp (nếu 
còn thời gian). GV lưu ý HS ôn lại các vần 
vừa học và khuyến khích HS thực hành gìao 
tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình 
hoặc bạn bè câu chuyện Sự tích hoa cúc 
trắng.
____ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _________________________________ Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT SAO: SƠ KẾT TUẦN, LẬP KẾ HOẠCH TUẦN TỚI.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
1. Năng lực đặc thù: 
- HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 
tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề Truyền thống trường em
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành 
nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
2. Năng lực chung:
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế 
hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và 
tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
* Năng lực đặc thù: 
- Rèn kĩ năng kể chuyện, sắm vai, lắng nghe, tự tin, hợp tác và giải quyết vấn đề; 
3. Phẩm chất: 
- Rèn ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống 
tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng 
- HS:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 
1. Hoạt động khởi động: 3’
-GV yêu cầu HS hát bài: “Quả” - HS hát theo hướng dẫn của GV
2.Hoạt động luyện tập: 10’
* Hoạt động 1: Sơ kết tuần học
-GV tổng kết tuần học, nhắc nhở, tuyên 
 -HS lắng nghe
dương, khen thưởng cho HS học tập tốt 
trong tuần, trọng tâm các mảng:
+ Nền nếp, kỷ luật khi sinh hoạt dưới cờ.
+Nền nếp mặc đồng phục và chuẩn bị đồ 
dùng học tập. - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ 
 trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả 
+ Nền nếp giữ vệ sinh cá nhân và trường, 
 thực hiện các mặt hoạt động của lớp 
lớp .
 trong tuần qua.
 +Sau báo cáo của mỗi tổ trưởng, các 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_10_thu_56_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx