Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam

doc 27 trang Hải Thư 26/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hồ Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1
 Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022
 Toán (Tiết 1)
 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập toán 1.
 - Năng lực tư duy và lập luận:
 - Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1.
 - Năng lực giao tiếp :Biết nêu tên,nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật sẽ 
 đồng hành với các em trong quá trình học tập.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học:
 - Giới thiêu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi , quan sát các hoạt động học trong 
môn Toán 1 .
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn.
 - Nhân ái : Yêu thích học môn Toán 1
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Sách toán 1.
 - Bộ đồ dùng học toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 Ổn định tổ chức lớp Hát 1 bài
 B. Hoạt động khám phá, hình thành kiến thức 
 mới
 GV: Giới thiệu môn học Lắng nghe
 2. Hoạt động .
 Mục tiêu: HS biết được các hoạt động chính và 
 các yêu cầu khi học toán lớp 1. Làm quen với bộ 
 đồ dùng và biết cách giữ gìn sách cẩn thận.
 * Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1.
 Y/ c HS mở sách Toán 1 HS mở sách, quan sát theo 
 - Giới thiệu ngắn gọn về sách , từ bìa 1 đến tiết yc
 học đầu tiên.
 - Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách , giữ gìn 
 sách.
 * Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách 
 Toán 1.
 GV giới thiệu các nhân vật trong sách: HS quan sát và nhắc lại tên 
 - Các nhân vật: Mai, Nam , Việt, Mi và Rô - bốt. các nhân vật
 * Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt 
 động học tập Toán ở lớp 1. GV cho HS làm quen với một số hoạt động trong HS nghe, nhắc lại các hoạt 
 môn Toán: động trong giờ toán
 - Đếm, đọc viết số
 - Làm tính cộng, tính trừ
 - Làm quen với hình phẳng và hình khối
 - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch
 Nghỉ giữa giờ 2' Múa hát theo video
 * Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt 
 động chính khi học môn Toán.
 GV hỏi và giới thiệu tên các hđ: Nghe giảng, học HS quan sát tranh nêu tên 
 theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành trải các hđ
 nghiêm.
 * Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS
 Cho HS mở bộ ĐD học Toán 1 HS lấy BĐD
 - GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS , nêu tên - Lấy từng đồ dùng theo yc 
 gọi, tính năng cơ bản của GV
 - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học - HS thực hiện
 tập
 C. Củng cố dặn dò - HS lắng nghe
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò chuẩn bị bài tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Viêt (Tiết 1+2)
 LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;
 LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
 - Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh 
họa.
 2. Năng lực chung:
 - Làm quen với trường lớp
 - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị.
 - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong 
trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết 
nối
- Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp - Lớp hát bài hát
bê thân yêu” – hát theo nhạc.
- GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp - HS vỗ tay
1.
B.Hoạt động khám phá- hình thành kiến 
thức. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
 HĐ Làm quen với trường lớp - 2-3 HS trả lời.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS kể
(trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
+ Khung cảnh gồm những gì?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy 
định của trường lớp. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
 - 4, 5 HS trả lời
 HĐ Làm quen với bạn bè: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS 
(trang 7) và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ những ai?
+ Các bạn HS đang làm gì?
+ Đến trường học Hà và Nam mới biết 
nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ 
nói với nhau thế nào?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV giới thiệu chung về cách làm quen 
với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
C. Thực hành 
- HS tự giới thiệu về bản thân - HS giới thiệu
- GV và HS nhận xét
- GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em 
được làm quen với trường lớp, với bạn 
mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy 
viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được 
vui chơi cùng bạn bè.
 TIẾT 2
 A. Khởi động - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” - HS nghe bài hát và kể
+ Kể tên những đồ dùng có trong bài 
hát.
- GV nhận xét
B. GVHD Làm quen với đồ dùng học - HS kể
tập: 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên - HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.
các đồ dùng học tập. - HS quan sát tranh.
- GV đọc tên từng đồ dùng học tập. VD: + Một bạn HS đang dùng SHS 
 trong giờ học -> Sách để học
- Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên giấy
công dụng và cách sử dụng đồ dùng học -> Thước để kẻ.....
tập:
+ Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
+ Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc 
gì?
C. Thực hành 
- Gọi HS nói về các đồ dùng của mình. - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà 
- GV và HS nhận xét mình đang có.
- GV chốt công dụng và hướng dẫn cách - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các 
giữ gìn các đồ dùng học tập: đồ dùng học tập.
+ Phải làm thế nào để giữ sách vở không + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở 
bị rách hay quăn mép? thì để gọn gànG
+ Có cần cho bút vào hộp không? Vì + Có. Vì cho bút vào hộp để không bị 
sao? hỏng và khi cần thì có luôn.
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
như thế nào? + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào 
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong hộp bút,...
vẹo, sứt mẻ?
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì? + Khi viết hết ngòi bút chì.
- GV và HS nhận xét. - Theo dõi
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ - HS thực hành
dùng học tập.
D. Củng cố, mở rộng 
- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng - HS chú ý nghe và giải các câu đố
học tập (Có hình ảnh gợi ý).
Câu đố: 
 Áo em có đủ các màu + Quyển vở
Thân em trắng muốt, như nhau thẳng 
hàng.
Mỏng, dày là ở số trang
Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Cái bút
+ Gọi tên, vẫn gọi là cây
Nhưng đâu có phải đất này mà lên.
Suốt đời một việc chẳng quên Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Bút mực
 + Không phải bò
 Chẳng phải trâu
 Uống nước ao sâu
 Lên cày ruộng cạn. + Bút chì
 + Ruột dài từ mũi đến chân
 Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Viên phấn
 +Mình tròn thân trắng
 Dáng hình thon thon
 Thân phận cỏn con
 Mòn dần theo chữ.
 + Nhỏ như cái kẹo
 Dẻo như bánh giầy + Cái tẩy
 Ở đâu mực dây
 Có em là sạch.
 + Cái gì thường vẫn để đo + Cái thước kẻ
 Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên?
 - GV nhận xét chung giờ học - Theo dõi
 - GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
 GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ - HS nhắc lại nội dung vừa học
 dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của 
 chúng và khuyến khích HS thực hành 
 giao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________
 Tự nhiên và Xã hội(Tiết 1)
 Bài 1: KỂ VỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu được các thành viên trong gia đình, bản thân và mối quan hệ.
 - Nêu được một số công việc nhà mà các thành viên thường làm.
 - Học sinh đặt được các câu hỏi đơn giản để giới thiệu về bản thân và các 
thành viên trong gia đình.
 - Học sinh quan sát tranh ( SGK) tự nêu yêu cầu cho bạn trả lời.
 - Nhận xét được những việc làm của các thành viên trong gia đình.
 - Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự kể về những việc làm của các thành viên trong gia 
 đình
 - Giao tiếp và hợp tác: Học sinh tích cực thảo luận nhóm, tương tác với các 
 bạn trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ: Học sinh tự giác tham gia công việc nhà phù hợp.
 - Trách nhiệm: Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm với các thành 
 viên trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Video bài học
 2.Học sinh: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chọn và hát một - HS hát
 bài hát về gia đình (Cả nhà thương 
 nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh), sau 
 đó dẫn dắt vào bài mới.
1. B. Hoạt động khám phá, hình thành 
 kiên thức
 - HS quan sát
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình 
 trong SGK (hoặc hình phóng to) - HS trả lời
 - GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và 
 kể về những thành viên trong gia đình - HS lắng nghe
 Hoa.
 - Kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, 
 bố, mẹ, Hoa và em trai. Mọi người 
 đang quây quần, vui vẻ nghe Hoa kể 
 những hoạt động ở trường.
 Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và giới 
 thiệu được các thành viên trong gia 
 đình Hoa.
 GV đưa ra câu hỏi gợi ý:
 - Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì - HS trả lời
 vào lúc nghỉ ngơi?
 - Mọi người trong gia đình Hoa có vui - HS trả lời
 vẻ không? ...)
 Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được 
 việc làm của các thành viên trong gia 
 đình Hoa lúc nghỉ ngơi.
 C. Hoạt động thực hành 
 - GV hướng dẫn HS kể về gia đình - HS kể
 mình
 + Gia đình em có những thành viên nào?
+ Mọi người trong gia đình em thường - HS lên kể
làm gì vào thời gian nghỉ ngơi? ).
- GV gọi 1-2 HS lên kể trước lớp, 
khuyến khích những học sinh có ảnh - HS lắng nghe
gia đình.
-Từ đó rút ra kết luận: Ai sinh ra cũng 
có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh 
chị em là những người thân yêu nhất. 
Mọi người trong gia đình phải thương 
yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
Yêu cầu cần đạt: HS giới thiệu được 
bản thân cũng như các thành viên trong 
gia đình mình. - HS lắng nghe
GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý 
những người thân trong gia đình.
C. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe
HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt 
động của các thành viên trong gia đình 
(nếu có).
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 _____________________________________
 Chiều Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2022
 Tiếng Việt (Tiết 3+4)
 LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh 
minh họa.
 2. Năng lực chung:
 Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , 
sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
 3. Phẩm chất:
 Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- 
kết nối
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, 
hay làm”. - 3 HS thực hiện chơi
- GV cử 3 HS chơi, cùng thực hiện cầm 
thước để kẻ những đường thẳng, - Bạn 
nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành 
công việc sớm hơn, sẽ là bạn đó chiến 
thắng.
- Nhận xét, tuyên dương
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới.
 1. Quan sát tư thế đọc - HS quan sát 2 tranh trong SHS
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên - 2-3 HS trả lời.
trong SHS và trả lời các câu hỏi: - Bạn HS đang đọc sách
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi 
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 
đúng ? 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ? - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi 
 đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. quá gần sách.
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng - HS trao đổi ý kiến.
khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế.
khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn - Lắng nghe
- GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai 
tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.
2. Quan sát tư thế viết.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong - HS quan sát tranh trong SHS
SHS và trả lời các câu hỏi: - 2, 3 HS trả lời
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, 
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 
đúng ? cm, tay trái tì mép vở bên dưới.
 - Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, 
+ Các bạn HS đang làm gì? lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, 
 tay trái bám vào ghế.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong - HS trả lời
SHS và trả lời các câu hỏi: +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm + Tranh nào thể hiện cách cầm bút bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón 
đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy 
sai? bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành 
- Gọi HS trả lời một đường thẳng, khoảng cách giữa các 
 đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm.
 - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm 
 bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh 
 tay làm không tạo thành đường thẳng, 
 các đầu ngón tay quá sát với ngòi bút.
 - Lắng nghe và thực hiện
- GV nhận xét và nêu lại. - HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ 
- GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với 
thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi 
vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.
tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực 
vào bàn khi viết.
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế.
+ Cong vẹo cột sống
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
 3. Quan sát tư thế nói nghe
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong 
SHS và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Tranh vẽ cảnh ở lớp học
+ Giáo viên và các bạn đang làm gì? + Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang 
 nghe cô giảng bài.
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, + Những bạn có tư thế đúng trong giờ 
vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay 
 ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng.
+ Những bạn nào có tư thế không đúng? + Còn một số bạn có tư thế không đúng 
 trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay 
 ngang, không chú ý, nói chuyện riêng.
- Yêu cầu HS trả lời.
+ Trong giờ học, HS có được nói - HS TL
chuyện riêng không?
+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế -
nào và tư thế ra sao?
- Nhận xét thống nhất câu trả lời.
- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, Lắng nghe
không được nói chuyện riêng. Muối 
phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép 
thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay 
ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe.
TIẾT 2
A. Hoạt động mở đầu: KĐ- KN
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi - HS nghe bài hát đẹp”
B.Luyện tập, thực hành
1. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư 
thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên 
mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên 
tay)
- Mời HS thể hiện
- GV nhận xét - HS thể hiện
2. Thực hành tư thế viết. - Lắng nghe
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư 
thế khi viết bảng con, viết vở.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét - HS thể hiện
3. Thực hiện tư thế nói nghe. - Lắng nghe
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và 
nghe trong giờ học.
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét - HS thể hiện
C. Củng cố, dặn dò - Lắng nghe
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi 
và động viên HS. - Lắng nghe
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở - Theo dõi
nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tự học
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS ôn lại và hoàn thành bài trong tuần
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên : Chuẩn bị nội dung cho tiết học
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động Hs hát
- Gv cho hs hát bài: Em yêu Tiếng Việt.
- Cho HS nhận xét, biểu dương.
B. Luyện tập, thực hành 
1.Luyện viết
- Gv tổ chức chức cho hs thi viết lại các - Hs viết vào bảng con
nét cơ bản.
- Gv theo dõi bình chọn bạn viết đẹp và 
nhanh nhất
Luyện kĩ năng đọc âm.
- GV tổ chức cho hs sử dụng bộ đồ dùng Hs sử dụng bộ đồ dùng để tìm chữ 
để tìm chữ cái qua trò chơi Ai nhanh, ai cái.
đúng.
- Gv yêu cầu hs đọc lại chữ cái đó. Hs tham gia đọc
- Gv theo dõi nhận xét 
 Luyện đọc viết các chữ số 
-Yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng tìm chữ - Hs thực hiện
số tương ứng theo yêu cầu của gv
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học khen ngợi và 
biểu dương học sinh
- Ôn lại bài vừa học và chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2022
 Toán(Tiết 2)
 CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số từ 0 đến 5
 - Biết đọc, đếm, viết ,sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
 - Nhận biết được các số từ 0 đến 5.
 - Dựa trên các tranh, nhận biết , sắp xếp thứ tự các số từ 0 đến 5.
 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập.
 3. Phẩm chất:
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 - Trung thực: Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số từ 0 đến 5, tự đánh 
giá mình và bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC”
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học Toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Ổn định tổ chức lớp, cho lớp hát bài: Tập đếm Hát
 Gv nêu câu hỏi gợi ý, kết nối vào bài
 B. Hoạt động khám phá hình thành kiến 
 thức mới Lắng nghe
 Yêu cầu HS nhận biết được số lượng các 
 nhóm đồ vật từ 0 đến 5
 Đọc, viết các số từ 0 đến 5.
 - GV chiếu tranh, chỉ vào bức tranh và hỏi:
 + Trong bể có bao nhiêu con cá? Có mấy khối - HS quan sát đếm và trả lời 
 vuông? câu hỏi
 + Vậy ta có số mấy?
 * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5
 - GV giới thiệu số 2
 - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV 
 chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ - HS quan sát, vài HS khác 
 vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV nhắc lại.
 giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời - HS theo dõi, nhận biết số 2
 viết số 2 lên bảng.
 - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới - HS theo dõi và nhận biết các 
 thiệu 3, 4, 5, 6 số: 3, 4, 5.6
 - GV gọi HS đọc lại các số vừa học. - HS đọc CN
 - GV yêu cầu học sinh lấy số que tính hoặc số - HS lấy theo yêu cầu
 theo yêu cầu
 * Viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 HS theo dõi, viết theo trên 
 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần không trung.
 lượt các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0
 - GV cho học sinh viết bảng con HS luyện viết bảng.
 Nghỉ giữa giờ: 2'
 C. Luyện tập, thực hành
 Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã 
 học vào làm bài tập thực hành.
 * Bài 1: Tập viết số - GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi
 - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - HS quan sát
 - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi - Theo dõi hướng dẫn của GV
 tên được thể hiện trong SGK. - HS viết vào vở BT
 - GV cho HS viết bài
 * Bài 2: Số ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Làm vào vở BT.
 - GV cùng HS nhận xét - HS nêu miệng
 * Bài 3: Số ?
 GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
 - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất - HS quan sát đếm
 hiện trên mỗi mặt xúc xắc.
 - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số - HS phát hiện quy luật: Số 
 chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. trên mỗi lá cờ chính là số 
 - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có chấm trên xúc sắc.
 thể yêu cầu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS - HS làm bài
 làm ví dụ trước.
 - GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
 D. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe và trả lời
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có số lượng 
 1,2,3,4,5
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tiếng Việt (Tiết 5, 6)
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :Qua bài học, HS cần đạt :
 1.Năng lực đặc thù:
 -Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng 
các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
 - Phát triển kĩ năng đọc, viết.
 2. Năng lực chung:
 - Bước đầu biết tự học, tự giải quyết vấn đề.
 -Phát triển kĩ năng giao tiếp
 3. Phẩm chất:
 Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết 
nối
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi Ai 
nhanh, ai đúng.
- Gv yêu cầu hs chuẩn bị các đáp án, 
đúng – sai( thẻ).
- Gv hd cách chơi.
- GV chiếu tranh thể hiện tư thế đọc, - HS quan sát tranh và chọn đáp án 
viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai đúng- sai
- Gv tổng kết trò chơi
- Yêu cầu HS sắp xếp tranh. - HS sắp xếp tranh thể hiện tư thế 
 đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm 
 đúng và sai.
- Nhận xét - HS nêu
- GV yêu cầu cả lớp thực hành tư thế 
đọc, viết. - HS thực hành tại chỗ
- Nhận xét.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Giới thiệu các nét cơ bản 
- GV viết lên bảng và giới thiệu nét 
ngang. - HS quan sát
- Gọi HS đọc lại tên nét.
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương - 1 HS đọc
tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, 
nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 
hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở - HS lần lượt đọc tên các nét.
trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét 
khuyết dưới).
- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa 
học(GV chỉ không theo thứ tự) - HS đọc tên các nét.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 8 tháng 9 năm 2022
 Toán
 CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
 - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học 
thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 
 2. Năng lực chung:
 Phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
 3. Phẩm chất:
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, Bộ đồ dùng học toán 1.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động mở dầu: Khởi động- kết 
 nối
 Gv hs chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ
 Mỗi con thỏ mang 1 số, 1 nhà mang 1 số, 
 yêu cầu hs ghép đúng số nhà và số con thỏ 
 ghi trên mình. Lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu
 Gv chia lớp thành 2 đội, 1 đội 5 bạn
 Gv phổ biết cách chơi và luật chơi
 - Gv nhận xét và kết nối vào bài
 B. Luyện tập, thực hành
 * Bài 1: Số?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
 - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật - HS quan sát đếm
 trong mỗi hình và nêu kết quả
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
 * Bài 2: Số?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
 - GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền - HS quan sát tìm số
 vào chỗ trống
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu miệng
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
 Nghỉ giữa giờ: 2'
 * Bài 3: Có bao nhiêu củ cà rốt đã tô - HS nhắc lại y/c của bài
 màu? - HS quan sát và đếm
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã - HS nêu miệng
 tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả - HS nhận xét bạn
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài * Bài 4: Có bao nhiêu con gà ghi số? - HS quan sát và đếm
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt - HS nêu miệng
 đã tô màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả - HS nhận xét bạn
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ
 - GV cùng HS nhận xét - HS lắng nghe và trả lời
 C. Củng cố, dặn dò
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các 
 ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống 
 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tiếng Việt (Tiết 7)
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc 
đúng các âm tương ứng với các nét cơ bản.
 - Phát triển kĩ năng đọc, viết.
 2. Năng lực:
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh 
minh họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản).
 3. Phẩm chất:
 Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- 
kết nối
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HS chơi
- HD cách chơi - HS nói: Cái thước kẻ đặt trên mặt 
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư 
hình dạng có nét viết cơ bản? thế để thẳng xuống là nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi 
 nét móc xuôi, nét móc ngược.
- GV nhận xét.
B. Luyện tập, thực hành
- GV đưa ra 7 nét cơ bản: nét ngang, nét 
sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc - Quan sát.
xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình - Đọc CN
viết - Quan sát
- HD học sinh viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa 
được đúng mẫu. - HS viết vào vở.
C. Củng cố, mở rộng
Trò chơi:Ai đúng, ai đẹp
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- GV cho cả lớp cùng chơi. GV đọc các 
nét. Ai viết đúng và đẹp là thắng.
- GV nhận xét. - Lắng nghe
 - Cả lớp chơi trò chơi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Tiếng Việt (Tiết 8)
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Qua bài học, HS cần đạt :
 1. Năng lực đặc thù:
 Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng 
các âm tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
 2. Năng lực chung:
 Phát triển kỉ năng đọc, viết.
 3. Phẩm chất:
 Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, 
kết nối.
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi Tiếp 
sức.
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có 
hình dạng có nét viết cơ bản?
- Chia lớp thành 2 nhóm, trong thười - HS nêu: Mặt trăng khi tròn khi 
gian 2 phút, nhóm nào kể được nhiều sự khuyết gợi nét cong kín, nét cong hở 
vật nhất, nhóm đó thắng cuộc. phải, nét cong hở trái. Sợi dây vắt 
 chéo gợi nét khuyết trên, nét khuyết 
 dưới. Dây buộc giày gợi nét thắt trên 
 nét thắt giữa.
- GV nhận xét. - Nhận xét.
B. Luyện tập, thực hành
- GV viết 5 nét lên bảng: nét cong hở - Quan sát.
phải, nét hở trái, nét cong kín, nét 
khuyết trên, nét khuyết dưới.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó. - Đọc CN
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét - Quan sát
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình 
viết
- HD học sinh viết vào vở. - HS viết vào vở.
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa 
được đúng mẫu.
- Cho học sinh đọc lại toàn bộ các nét
- HD HS viết vào vở ô li các nét đã học. - HS đọc.
- Nhận xét tiết học - Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Chiều Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2022
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
 - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
 - Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học 
thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng 2. Năng lực chung:
 Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp thông qua hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
 - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ,bộ đồ dung
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Hoạt động mở dầu: Khởi động- kết nối Lắng nghe và thực hiện theo 
 Gv hs chơi trò chơi Tìm nhà cho thỏ yêu cầu
Mỗi con thỏ mang 1 số, 1 nhà mang 1 số, yêu cầu 
hs ghép đúng số nhà và số con thỏ ghi trên mình.
Gv chia lớp thành 2 đội, 1 đội 5 bạn
Gv phổ biết cách chơi và luật chơi
- Gv nhận xét và kết nối vào bài
B. Luyện tập, thực hành - HS nhắc lại y/c của bài
* Bài 1: Số? - HS quan sát đếm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trong - HS nêu miệng
mỗi hình và nêu kết quả - HS nhận xét bạn
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài
* Bài 2: Số? - HS quan sát tìm số
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tìm các số thích hợp điền vào - HS nêu miệng
chỗ trống - HS nhận xét bạn
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét - HS nhắc lại y/c của bài
Nghỉ giữa giờ: 2' - HS quan sát và đếm
* Bài 3: Có bao nhiêu củ cà rốt đã tô màu?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng
- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô màu - HS nhận xét bạn
và chưa tô màu rồi nêu kết quả
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhắc lại y/c của bài
- GV cùng HS nhận xét - HS quan sát và đếm
* Bài 4: Có bao nhiêu con gà ghi số?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng
- GV yêu cầu HS phân biệt các củ cà rốt đã tô - HS nhận xét bạn
màu và chưa tô màu rồi nêu kết quả
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS lắng nghe và trả lời
- GV cùng HS nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ 
có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau 
chia sẻ với các bạn
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt 
 ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen 
với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết 
đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, 
mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút.
- Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên 
trái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong 
phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh 
(huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
2. Năng lực chung:
 Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn 
đọc, viết.
3. Phẩm chất:
 Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết 
 nối - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 
 - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm lần).
 thanh của các thanh điệu ngang, huyền, 
 sắc).
 - Nhận xét kết nối vào bài
 B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
 Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết: 
 - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết 
 bút. của GV

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_hoang_thi_ho.doc