Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Sách Cánh Diều - Tuần 8 - Năm học 2020-2021
Toán Luyện tập ( 1Tiết )
I.Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa, các thẻ phép tính như ở bài 1.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 1 - Sách Cánh Diều - Tuần 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY ( Từ ngày 25/10 đến ngày 29/10/2021 ) Thứ Tiết Môn Bài 2 25/10 1 2 3 4 HĐTN Tiếng Việt Tiếng Việt TN - XH Chào cờ đầu tuần Bài 40: âm, âp (Tiết 1) Bài 40: âm, âp (Tiết 2) Trường học của em (Tiết 2) 3 26/10 1 2 3 4 Tiếng Việt Tiếng Việt Toán TV(T.viết) Bài 41: em, ep (Tiết 1) Bài 41: em, ep (Tiết 2) Luyện tập Tiết 16 (sau bài 40,41) 4 27/10 1 2 3 4 Tiếng Việt Tiếng Việt Toán HĐTN Bài 42: êm, êp (Tiết 1) Bài 42: êm, êp (Tiết 2) Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết1) HĐGD theo chủ đề: Em yêu thương người thân. 5 28/10 1 2 3 4 Tiếng Việt Tiếng Việt Toán TN - XH Bài 43: im , ip (Tiết 1) Bài 43: im , ip (Tiết 2) Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 2) Trường học của em (Tiết 3) 6 29/10 1 2 3 4 TV(KC) TV TV(T.viết) HĐTN Ba chú lợn con Ôn tập Tiết 17 (sau bài 42,43) SHL: Chia sẻ điều em học được từ chủ đề” Em là ai”. Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 HĐTN: Tiết: 1 Chào cờ đầu tuần Tiếng Việt Bài 40: âm, âp (2Tiết ) I.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bé Lê. - Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con). II. Đồ dùng học tập: - Tranh minh họa SGK. Bộ chữ - Vở BT Tiếng việt 1, tập một. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS HĐBT TIẾT 1 1. HĐ mở đầu: (5’) - GV kiểm tra 2 HS đọc bài Tập đọc Cô bé chăm chỉ - Nhận xét 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30’) - Giới thiệu bài - GV GT: Hôm nay, các em học bài về vần âm và vần âp HĐ 1: Chia sẻ và khám phá (BT 1: làm quen) * Dạy vần âm - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ â, m (đã học). - Khám phá: GV giới thiệu hình ảnh củ sâm, hỏi: Đây là củ gì? - Trong từ củ sâm, tiếng nào có vần âm? (Tiếng sâm). + Phân tích: tiếng sâm có âm s đứng trước, vần âm đứng sau. Đánh vần và đọc trơn + GV giới thiệu mô hình vần âm + GV giới thiệu mô hình tiếng sâm.. * Dạy vần âp : ( Tương tự dạy vần âm ) - So sánh: vần âm với vần âp * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần âm, vần âp). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng sâm, tiếng mập). GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.. HĐ 2:Luyện tập - Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần âm ? Tiếng nào có vần âp ?) (như những bài trước) * GV nêu YC của BT. * Đọc : nấm, mầm, - Giải nghĩa từ: sâm cầm - Một cặp HS nói kết quả - GV chỉ từng từ, cả lớp đọc - Mở rộng vốn từ( Bài tập 3) Ghép đúng - GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp đọc. / HS làm bài -1 HS nói kết quả: đầm - cá, đập - lúa, tấp - nập. / Cả lớp nói lại. HĐ 3. Tập viết (bảng con - BT 5) - HS đọc các chữ, tiếng vừa học - GV viết trên bảng. - GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn. - Vần âm: - Vần âp: viết â trước, p sau; chú ý nối nét giữa â và p. - củ sâm: - cá mập: - HS viết bảng con: âm, âp. Viết sâm, mập Tiết 2 HĐ 4.Tập đọc (BT 4) - GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các em hãy cùng nghe. - GV đọc mẫu. - Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá mập, vỗ về, ấm. - Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vờ. Có thể chỉ liền 2 câu: Bé chỉ: “Cò... cò...” / Bé la: “Sợ!”. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu ngắn (cá nhân / từng cặp). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm cầm, ấm; vần âp: (cá) mập. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu); thi đọc cả bài. * Tìm hiểu bài đọc - GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT hoặc viết các kí hiệu đúng (Đ) / sai (S) trên thẻ. - HS đọc * Cả lớp đọc lại nội dung bài 40. 3. HĐ củng cố và nối tiếp: (7’) - Cho HS đọc lại bài ở SGK. - Nhận xét tiết học. - HD HS xem trước bài 41: em, ep. - 2 HS thực hiện đọc - HS lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát - HS trả lời - 3 HS phân tích - Cá nhân, nhóm, cả lớp - 1 HS nêu yêu cầu - Cả lớp nhắc lại. - HS viết bảng con - Cả lớp đọc thầm; sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. - (Đọc tiếp nối từng câu) HS (cá nhân, từng cặp) luyện đọc tiếp nối từng câu. - HS thực hiện - HS đọc + Điều chỉnh sau bài dạy: .. .. Tự nhiên và xã hội Trường học của em ( Tiết 1 ) I.Yêu cầu cần đạt: - Nói được tên , địa chỉ của trường mình . - Xác định được vị trí các khu vực , các phòng của trường học và kể được tên một số đồ dùng có ở trường học . - Nêu được các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của họ . - Kể được tên các hoạt động chính ở trường học : nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó . - Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ . - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về trường học , các thành viên và hoạt động trường học - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về trường học , hoạt động ở trường học . II. Đồ dùng học tập: – Các hình trong SGK. - Phiếu tự đánh giá cá nhân và bút chì màu. - VBT Tự nhiên và Xã hội lớp 1, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ CỦA HS HĐBT 1. HĐ mở đầu: (2’) Ổn định - GV: + Hãy nói tên trường và địa chỉ trường của em. + Em thích nhất điều gì ở trường ? - Giới thiệu bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới: Khám phá kiến thức mới a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu các hoạt động ở trường * Mục tiêu - Kể được tên một số hoạt động chính ở trường . - Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ . - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình , đặt câu hỏi về các hoạt động trường . * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo cặp . - Yêu cầu HS quan sát các hình ở trang 36 , 37 trong SGK để trả lời các câu hỏi : + Nói về một số hoạt động ở trường học trong các hình 1 - 4 trang 36 ( SGK ) . + Những hoạt động nào trong các hình 1 -4 trang 37 ( SGK ) không an toàn cho bản thân và người khác ? Bước 2 : Làm việc cả lớp -GV yêu cầu HS trình bày kết quả - GV cùng HS nhận xét bổ sung b. Hoạt động 2 : Giới thiệu các hoạt động ở trường mình *Mục tiêu - Giới thiệu được một số hoạt động ở trường ; nếu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó . - Biết cách trình bày ý kiến của mình , đặt câu hỏi về hoạt động ở trường mình * Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4 - GV yêu cầu HS : + Kể về một số hoạt động diễn ra ở trường mình . + Em thích tham gia vào những hoạt động nào ? Vì sao ? + Ở trường , em nên chơi những trò chơi nào để đảm bảo an toàn ? Vì sao ? Bước 2. Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc trước lớp . - GV cùng HS theo dõi, bổ sung - Yêu cầu HS làm cầu 3 của Bài 5 ( VBT ) . GV hướng HS đến thông điệp : “ Đến trưởng thật vui và học thêm nhiều điều thú vị ” - GV cùng HS nhận xét 3. Hoạt động củng cố và nối tiếp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. -Thực hiện được các hoạt động vui chơi trong trường . - Hát - HS quan sát. -Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm. -HS nhận xét nhóm bạn Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp - Một số hoạt động thể hiện là an toàn ở các hình : chào cờ ở sân trường -HS thảo luận theo nhóm 4 -Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm. - Lần lượt đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm. - HS nhận xét nhóm bạn + Điều chỉnh sau bài dạy: .. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 41: em, ep (2 tiết ) I.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ. - Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con). - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng học tập: Tranh ảnh. Bảng viết bài đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐBT 1.HĐ mở đầu:(5’) HS đọc bài Bé Lê (bài 40); 1 HS trả lời câu hỏi: Vì sao bé Lê không sợ cá mập nữa? 2.HĐ hình thành kiến thức mới:( 30’) a.HĐ 1: Chia sẻ và khám phá (BT 1: làm quen) * Dạy vần em - GV chỉ vần em (từng chữ e, m). - Phân tích vần em - Đánh vần - HS nhìn hình, nói: kem. - GV tiếng kem có vần em. - GV chỉ lại mô hình, từ khoá, - HS: e - mờ - em / ca - em - kem / kem. + Phân tích: tiếng kem có âm k đứng trước, vần em đứng sau. Đánh vần và đọc trơn + GV giới thiệu mô hình vần em HS: e - mờ - em / ca - em - kem / kem. + GV giới thiệu mô hình tiếng kem.. * Dạy vần ap : ( Tương tự dạy vần ep ) - So sánh: vần em với vần ep * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần em, vần ep). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng kem, tiếng dép). GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.. b. HĐ 2:Luyện tập * Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?) -1 HS đọc, cả lớp đọc từ ngữ dưới hình. tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo. - GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép có vần ep. Tiếng tem (thư) có vần em,... - HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần em (đem, kém, nem, hẻm,...); có vần ep (chép, dẹp, nép, tép,...). * Tập viết (bảng con - BT 4) - Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em, ep, kem, dép. - GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu +Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai con chữ đều 2 li. +Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p là 4 li. + kem: viết k trước, vần em sau. + dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt trên e. - HS viết bảng con: em, ep (2 lần). Sau đó viết: kem, dép. Tiết 2. c. HĐ 3. Tập đọc (BT 3)( 30’) - GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ giữa cá chép và gà nhép. - GV đọc mẫu. - Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép, chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp. - Luyện đọc câu + GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng câu). + GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). + Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa. - Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, tổ) chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu / 2 câu). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cá lớp đọc đồng thanh cả bài. * Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi trước lớp. - GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em đáp. - GV: Cá chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình. Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện tình cảm với mẹ vaà các em nên gà nhép thắng trong cuộc thi. - 1 HS hỏi - cả lớp đáp. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? 3. HĐ củng cố và nối tiếp: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; Chuẩn bị bài 42: êm, êp HS đọc, trả lời câu hỏi -1 HS đọc: e - mờ - em. - Cả lớp đọc: em. - âm e đứng trước âm m đứng sau. - Đánh vần: e - mờ - em / em. - Phân tích tiếng kem. / Đánh vần: ca - em - kem / kem. - HS đọc -HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhắc lại. -HS lắng nghe HS trả lời - HS viết bài ở bảng con -GV cùng HS nhận xét - HS luyện đọc từng câu -Đọc nối tiếp câu - HS thi đọc bài HS đọc bài + HS 1: Ai thắng trong cuộc thi? HS 2: Gà nhép thắng. + HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ đẹp hơn. / Vì giám khảo cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý nghĩa. HS lắng nghe + Điều chỉnh sau bài dạy: .. Toán Luyện tập ( 1Tiết ) I.Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa, các thẻ phép tính như ở bài 1. - Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS HĐBT 1. HĐ mở đầu: (2’) Ổn định 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30’) a. HĐ 1: Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: - Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 6 - Chia sẻ: Cách cộng nhẩm của mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cầnlưu ý điều gì? 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Bài 1 GV tổ chức cho HS chơi theo cặp hoặc theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp. Bài 2 - Cá nhân HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (có thể sử dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tìm kết quả). - HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp. - GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì kết quả bằng số còn lại. Bài 3 - Cá nhân HS quan sát các ngôi nhà và số ghi trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. HS lựa chọn số thích hợp trong mỗi ô có dấu ? của từng phép tính sao cho kết quả mỗi phép tính đó là số ghi trên mái nhà, ví dụ ngôi nhà số 5 có các phép tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1 - HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho nhau, cùng tìm thêm các phép tính có thể đặt vào mỗi ngôi nhà. Chẳng hạn: Ngôi nhà số 5 còn có thể đặt thêm các phép tính: 1 +4; 5 + 0; 0 + 5. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Bài 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có thêm 3 con bay đến. Có tất cả baonhiêu con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy có tất cả 5 con chim. - HS làm tương tự với các trường hợp còn lại. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. 5. HĐ củng cố và nối tiếp: ( 3’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Hát - HS chơi trò chơi Chia sẻ trước lớp - HS quan sát và thực hiện - HS thực hiện - HS đọc các phép tính - HS đố nhau tìm kết quả - HS quan sát, thảo luận và làm bài - HS nêu -HS quan sát tranh và thực hiện - HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6. + Điều chỉnh sau bài dạy: .. . Tiếng Việt (T. viết) Tiết 16 (Sau bài 40, 41) (1 tiết) I.Yêu cầu cần đạt: - Biết viết các chữ viết theo cỡ chữ vừa âm, củ sâm, âp, cá mập, em, kem, ep, dép. - Viết đúng các từ bằng kiểu chữ viết thường, cỡ vừa; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết mẫu chữ: âm, củ sâm, âp, cá mập, em, kem, ep, dép trên dòng kẻ ô li. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của GV HĐ của HS HĐBT Hoạt động mở đầu Khởi động Hoạt động hình thành kiến thức mới HĐ1/Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài viết HĐ2. Khám phá và luyện tập 2.1. HD Viết: âm, củ sâm, âp, cá mập - GV dùng bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét): + chú ý điểm đặt buets, nối nét và điểm dừng bút. Nghỉ giữa tiết 2.2. Viết : em, kem, ep, dép - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa chữ viết, vị trí đặt dấu thanh. 3. Hoạt động củng cố, nối tiếp - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: đọc trước nội dung bài (SGK) - Hát HS lắng nghe HS quan sát, lắng nghe - HS lần lượt tô các chữ, viết cỡ vừa trong vở Luyện viết 1, tập một. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. + Điều chỉnh sau bài dạy: .. Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 42: êm, êp (2Tiết ) 1.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hoàn thành trò chơi hái táo xếp vào hai rổ vần êm, êp. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ. - Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con). - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. 2. Đồ dùng học tập: Tranh ảnh Vở BT Tiếng việt 1, tập 1 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS HĐBT TIẾT 1 1. HĐ mở đầu: (5’) : - Gọi 1 HS đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41); - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? - Nhận xét 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30 - GT bài - GV giới thiệu : vần êm , êp a. HĐ 1: Chia sẻ và khám phá (BT 1: làm quen) * Dạy vần êm - HS đọc từng chữ ê, m, vần êm. - Phân tích vần êm. - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhìn mô hình, đánh vần: ê - mờ - êm / êm. - HS nói: đêm. - Phân tích tiếng đêm. - Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm - GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: ê - mờ - êm / đờ - êm - đêm / đêm. * Dạy vần êp : ( Tương tự dạy vần êm ) - So sánh: vần êm với vần êp * Củng cố: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (Vần êm, vần êp). Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng đêm, tiếng (bếp) lửa. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng.. b. HĐ 2:Luyện tập * Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng) - GV đưa lên bảng 2 bộ hình ảnh cây táo; nêu YC; chỉ chữ trên từng quả táo cho. - 1 HS làm mẫu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn nối từ với rổ vần) - HS làm bài trong VBT. - 2 HS lên bảng lớp thi hái táo nhanh; nói kết quả: Rổ vần êm có 4 quả: nệm, đếm, mềm, nếm. Rổ vần êp có 2 quả: nếp, xếp. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng nệm có vần êm. Tiếng nếp có vần êp, c. HĐ 3. Tập viết (bảng con - BT 5) - Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa học: êm, đêm, êp, bếp lửa. * Viết vần êm, êp. - 1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ cao các con chữ. - GV viết mẫu vần êm, êp - HS viết: êm, êp (2 lần). - Viết : Viết: đêm, bếp (lửa) - GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm, bếp - HS viết: đêm, bếp (lửa). - GV cùng HS nhận xét TIẾT 2 d. HĐ 4: (30’) Tập đọc (BT 4) - GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp, lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ bánh làm từ gạo tẻ. - GV đọc mẫu. - Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ lộ, nhầm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói ra với người khác điều thầm kín, điều mà mình muốn giữ kín). - Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? - (Đọc vỡ) GV chỉ từng câu cho. - Đọc tiếp nổi từng câu (cá nhân / từng cặp). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho là... / vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi đọc cả b) * Tìm hiểu bài đọc - GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa nếp nói gì? - GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu số. - GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào. - GV chỉ từng hình theo sô TT, cả lớp nói tên 6 loại thức ăn - Từng cặp HS trao đổi, làm bài trong VBT. - 2 HS làm bài trên bảng (cùng nối / xếp thức ăn làm từ đồ nếp dưới từ nếp, thức ăn làm từ gạo tẻ dưới từ tẻ), nói kết quả. - GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn làm từ gạo nếp: xôi, bánh chưng, bánh giầy. Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn, bánh đa. - GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với con người. Cuộc sống của con người sẽ rất khó khăn nếu không có lúa gạo. * Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 42 3. HĐ củng cố và nối tiếp: (5’) - Cho HS đọc bài ở SGK - Dặn HS về nhà đọc bài cho bố mẹ nghe. - Nhận xét tiết học - HD HS xem bài sau: im, ip. - 2 HS đọc - HS trả lời HS lắng nghe - 1 HS đọc: ê - mờ - êm. Cả lớp: êm. HS phân tích - HS cá nhân, tổ, cả lớp: ê-mờ- êm/ êm HS: đờ- êm- đêm/ đêm - Trả lời - Cá nhân, nhóm , lớp đánh vần lại - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần êm. HS 2 nói tiếng có vần êp.Vài HS đọc, cả lớp - Quan sát - Lắng nghe - HS viết bảng con - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS luyện đọc cá nhân, cả lớp - HS trả lời HS đọc từng câu HS đọc nối tiếp từng câu HS thi đọc nối tiếp( cặp, tổ) - Lắng nghe - Vài tốp thi đọc - 1HS đọc cả bài - HS trả lời - HS đọc bài ở SGK + Điều chỉnh sau bài dạy: .. Toán Phép cộng trong phạm vi 10 ( 1 tiết ) I.Yêu cầu cần đạt: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10. - Các que tính, các chấm tròn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của GV HĐ của HS HĐBT 1. HĐ mở đầu: (2’) - Ổn định 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30’) a. HĐ 1: Hoạt động khởi động *.HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động: - Quan sát bức tranh trong SGK. - Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim. + Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cảbao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn. - Chia sẻ trước lóp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhaunói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được. b. HĐ 2. Hình thành phép cộng trong phạm vi - HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau: - HS sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả 4 + 3 = 7. - Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn lại: 6 + 4; 5 + 4 4 + 4. - GV chốt lại cách tìm kết quả một phép cộng (có thể hướng dẫn HS: ngoài chấm tròn có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm kết quả phép tính). * Hoạt động cả lớp: GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7; 6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8. * Củng cố kiến thức mới: - GV nêu một số tình huống. HS nêu phép cộng tương ứng. - GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép cộng và kết quả vào thanh gài. - HS tự nêu tình huống ưrơng tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo nhóm bàn). Lưu ý: Tuỳ theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS tư duy, chẳng hạn: Để tìm kết quả phép tính, không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả. 3. HĐ củng cố, nối tiếp: ( 3’) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Hát HS quan sát và thực hiện Chia sẻ trước lớp - HS đại diện trình bày - HS đọc các phép tính trong bảng HS vừa thực hiện vừa nói - HS gài phép cộng và kết quả vào thanh gài + Điều chỉnh sau bài dạy: .. . HĐTN HĐGD theo chủ đề: Em yêu thương người thân ( 1tiết ) I.Yêu cầu cần đạt: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Liên hệ và chia sẻ về tình cảm, cách ứng xử của những người thân trong gia đình - Bày tỏ cảm xúc, lời nói và việc làm thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình II. Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh về gia đình (Trong đó thể hiện sự giúp đỡ lẫn nhau như em bé đang giúp mẹ quét nhà, em mang nước cho bố uống) hoặc tranh trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên HĐ của học sinh HĐBT 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Ổn định: - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về những việc cần làm để tự chăm sóc bản thân. 2.HĐ hình thành kiến thức mới:. (30 phút) a. Hoạt động 1: Đóng vai và thực hành nói lời yêu thương * Mục tiêu: HS tham gia một số tình huống giả định để rèn luyện kĩ năng ứng xử phù hợp với người thân trong gia đình để thể hiện sự quan tâm chăm sóc. * Cách tiến hành : - GV yêu cầu: Chia lớp thành các nhóm 4 HS. Mỗi nhóm sẽ bốc thăm một tình huống và đóng vai thể hiện các xử lý phù hợp - Nội dung tình huống: + Tình huống 1: Lan đang ngồi học bài thì bố đi làm về. Bố mệt ngồi xuống chiếc ghế và lấy tay lau mồ hôi trên mặt. Nếu em là Lan em sẽ làm gì trong tình huống này? + TÌnh huống 2: Mẹ nhờ Hùng quét nhà khi Hùng đang vui vẻ cùng bạn chơi đá cầu ngoài sân. Nếu em là Hùng thì em sẽ làm gì? + HS thảo luận tình huống và tham gia đóng vai theo nhóm - Một số nhóm đóng vai trước lớp *GV kết luận: - Em cần nói lời yêu thương và thể hiện tình yêu với ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình bằng những việc làm phù hợp thể hiện sự quan tâm, chăm sóc. 3. HĐ vận dụng trải nghiệm: Liên hệ và chia sẻ * Mục tiêu: HS liên hệ bản thân và đánh giá về tình cảm cách ứng xử của những người thân trong gia đình mình. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các câu +Kể tên những người thân trong gia đình em. + Em được mọi người trong gia đình thương yêu như thế nào? +Em đã làm gì để thể hiện sự yêu thương gia đình? - Cho HS thảo luận cặp đôi. - GV mời 2 đến 3 cặp HS trình bày trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét. * Kết luận: Mọi người trong gia đình là những người thân luôn yêu thương và chăm sóc em. Em cần yêu quý, quan tâm và chăm sóc những người thân của mình. 4. Hoạt động củng cố, nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những việc cần làm thể hiện sự quan tâm, yêu thương người thân. - Hát - Lắng nghe -Lắng nghe -HS thảo luận nhóm rồi đóng vai - HS làm việc theo cặp đôi - Đại diện trình bày -Lắng nghe + Điều chỉnh sau bài dạy: .. Thứ năm ngày 28 tháng 10 năm 2021 Tiếng Việt Bài 43: im, ip (2tiết ) I.Yêu cầu cần đạt: - Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip với mô hình “âm đầu + âm chính + âm cuối”, “âm đầu + âm chính + âm cuối + thanh”. - Nhìn chữ dưới hình, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip. - Đọc đúng, hiếu bài Tập đọc Sẻ và cò. - Viết đúng trên bảng con các vần: im, ip, các tiếng bìm bịp . - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. Đồ dùng học tập: - Tranh ảnh. Bảng viết bài đọc. III. Các hoạt động dạy học: HĐ của GV HĐ của HS HĐBT TIẾT 1 1. HĐ mở đầu : (5’) - 2 HS đọc bài Tập đọc Lúa nếp lúa tẻ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (30’) - GT bài - Hôm nay, các em học bài vần im vần ip a. HĐ 2: Chia sẻ và khám phá * Dạy vần im: - GV chỉ từng chữ i, m. - 1HS đọc:i- mờ- im. . Cả lớp: im. - Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ - im / im. - GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu “bìm bịp”. - Phân tích tiếng bìm. - Đánh vần: bờ - im - bim - huyền - bìm / bìm. - GV chỉ mô hình, từ khoá, cả lớp: i- mờ- im/ bờ - im - bim - huyền - bìm / bìm. * Dạy vần ip : ( Tương tự dạy vần im ) - HS nhận biết i, p; đọc: i - pờ - ip. - Phân tích vần ip. - Đánh vần: i - pờ - ip/ip - Phân tích tiếng bịp - Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp. - Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2 tiếng mới học: bìm bịp. - Nhận xét, sửa phát âm cho HS b. HĐ 2: Luyện tập - Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần im ? Tiếng nào có vần ip ?) - Yêu cầu HS đọc tên từng sự vật dưới hình: - GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ; Từ nhíp (dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc sâu, lông mày). - Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vần ip; - HS làm bài trong VBT - Yêu cầu HS trình bày kết quả - Cả lớp đọc: Tiếng nhím có vần im. Tiếng kịp có vần ip... c. HĐ3: Tập viết( bảng con- BT 4) - Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học: im, ip, bìm bịp. - GV hướng dẫn HS viết vần im, ip - GV viết mẫu, hướng dẫn: viết i trước, m sau; lưu ý nối nét giữa i và m. - Làm tương tự với vần ip. - Viết: bìm bịp (như mục b) - GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) / bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt dưới i, chú ý p cao 4 li). GV cùng HS nhận xét Tiết 2 d. HĐ 4: Đọc (BT 3) - GV chỉ hình, giới thiệu bài sẻ và cò: sẻ nhỏ bé. Cò thì to, khoẻ. Cò mò tôm, bắt tép trên cánh đồng. Trong bài là hình ảnh cò cắp sẻ ở mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì xảy ra với hai bạn? Các em cùng nghe đọc bài. - GV đọc mẫu. - Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê. - Luyện đọc câu - GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng câu (1 HS, cả lớp). - HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). - HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần im (chìm nghỉm), vần ip (kịp). - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 4 câu); thi đọc cả bài. * Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...). - GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu; giải thích YC: Câu 1, 2 đã được đánh số TT, HS cần đánh số TT vào ô trống trước câu 3, 4 - GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc. - HS làm bài trong VBT. - 1 HS lên bảng, viết số TT trước 2 câu văn trên thẻ. (4) Cò kịp thò mỏ... . (3) Gặp gió to, sẻ... . - Cả lớp đọc lại 4 câu theo TT đúng (đọc câu 3 trước 4): (1) sẻ chê... (2) sẻ rủ cò... (3)Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cò kịp thò mỏ gắp sẻ. * Củng cố: Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 43; đọc cả 8 vần mới học trong tuần. 3. HĐ củng cố và nối tiếp: (5’) - Cho HS đọc bài ở SGK - Dặn HS về nhà đọc bài cho bố mẹ nghe. - Nhận xét tiết học - HD HS xem bài sau: Ôn tập. - 2 HS đọc bài -HS đọc - Phân tích, đánh vần -HS lắng nghe -Phân tích -Đánh vần -Cả lớp: i - mờ - im / bờ - im - bim - huyền - bìm / bìm. -HS đọc - Âm i đứng trước, âm p đứng sau -Đánh vần -Phân tích -Cả lớp đọc -HS nói -HS đọc: nhím, kịp, cà tím,... - Hs thực hiện -HS làm việc theo cặp -HS làm vào vở BT - HS trình bày kq -HS đọc -HS đọc: im, ip, bìm bịp. -1 HS nói cách viết vần im. -HS lắng nghe -HS viết: im, ip (2 lần). -HS viết: bìm bịp. -Luyện đọc từ ngữ -HS đọc vỡ từng câu - HS đọc nối tiếp câu - HS tìm - HS thi đọc nối tiếp - HS đọc - HS thực hiện - Cả lớp đọc - Cả lớp đọc bài HS đọc bài SGK + Điều chỉnh sau bài dạy: .. Tự nhiên và xã hội Trường học của em ( 1tiết ) I.Yêu cầu cần đạt: - Nói được tên, địa chỉ của t
Tài liệu đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_lop_1_sach_canh_dieu_tuan_8_nam_hoc_2020_20.doc