Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai

Hoạt động trải nghiệm

Thử làm ca sĩ chào mừng ngày phụ nữ Việt nam 20 - 10

I.Mục tiêu: HS có khả năng:

- Hiểu và tự hào vê truyền thống phụ nữ VN anh hung, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

-Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình.

- mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản than trước tập thể.

- Rèn kĩ năng làm chủ cảm xúc khi biểu hiện trước đông người, kĩ năng lắng nghe tích cực để cảm thụ những giọng hát và đánh giá.

II.Chuẩn bị:

a) Đối với GV

- Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; đạo cụ theo yêu cầu của các bài hát.

- Phát động HS tìm hiểu các bài hát về mẹ, bà, cô, .

- Phần thưởng cho HS

- Hướng dẫn các lớp đăng kí các bài hát

- Tập luyện cho HS dẫn chương trình.

- GVCN lựa chọn HS có năng khiếu, hướng dẫn luyện tập

 b) Đối với HS:

 Tìm hiếu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái .( Bàn tay mẹ, Mẹ và cô, Cháu yêu bà, )

 

doc 40 trang Kiều Đức Anh 25/05/2022 4822
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021 - Bùi Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Buổi sáng Ngày soạn: 24/ 10 / 2020 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
Thử làm ca sĩ chào mừng ngày phụ nữ Việt nam 20 - 10
I.Mục tiêu: HS có khả năng:
- Hiểu và tự hào vê truyền thống phụ nữ VN anh hung, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
-Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình.
- mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản than trước tập thể.
- Rèn kĩ năng làm chủ cảm xúc khi biểu hiện trước đông người, kĩ năng lắng nghe tích cực để cảm thụ những giọng hát và đánh giá.
II.Chuẩn bị:
Đối với GV
Hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động; đạo cụ theo yêu cầu của các bài hát.
Phát động HS tìm hiểu các bài hát về mẹ, bà, cô, ..
Phần thưởng cho HS
Hướng dẫn các lớp đăng kí các bài hát
Tập luyện cho HS dẫn chương trình.
GVCN lựa chọn HS có năng khiếu, hướng dẫn luyện tập
 b) Đối với HS:
 Tìm hiếu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái .( Bàn tay mẹ, Mẹ và cô, Cháu yêu bà, )
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Chào cờ, tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu.
-HS điều khiển chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca, hô đáp khẩu hiệu Đội.
- Tuyên bố lí do.
- Giới thiệu đại biểu tham dự.
Hoạt động 2: Hội thi “ Thử làm ca sĩ”
Bước 1: HS dẫn chương trình công bố các tiết mục vào chung kết
Bước 2: Giới thiệu BGK và cách chấm điểm
-BGK gồm 10HS đại diện cho Liên Đội. Mời GV đại diện chi đoàn làm thư kí tổng hợp điểm.
-BGK chấm điểm trục tiếp trên bảng
Bước 3: Tiến hành hội thi “ Thử làm ca sĩ”
-HS biểu diễn
Bước 4:Bình chọn ca sĩ được yêu thích nhất.
-GVCN thu lại phiếu bình chọn của lớp mình
-Ban tổ chức tổng hợp kết quả
ĐÁNH GIÁ
Bước 1: Đánh giá chung
-Gv nhận xét tinh thần, thái độ của HS toàn trường tham gia hoạt động, động viên khen ngợi tất cả HS đã tham gia cuộc thi “ thử làm ca sĩ”
Bước 2: Trao giải thưởng
-Mời HS tham gia chung kết lên sân khấu
-Công bố giải thưởng
Bước 3: Trao giải thưởng “ Ca sĩ được yêu thích nhất”
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
-GV yêu cầu HSsau buổi hoạt động này cần yêu thương, tôn trọng, giúp đỡ bà, mẹ, cô giáo và những người phụ nữ xung quanh mình.
-HS tập biểu diễn để tham gia các hoạt động của trường.
HS lắng ngh
HS lắng nghe
HS lên biểu diễn văn nghệ
HS bình chọn
HS chúc mừng các bạn đạt giải.
HS lắng nghe để thực hiện
Toán
BÀI 6: LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 4)
I. Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đếm , đọc viết được các số trong phạm vi 10
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1( các mô hình, que tính, ghim ).
- Những mô hình , vật liệu, xúc xắc,....để tổ chức các hoạt động trò chơi trong bài học
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
2.Bài mới :
GV giới thiệu bài, ghi đề bài.
*Luyện tập
Bài 1: Hàng nào có nhiều đồ chơi hơn?
- GV nêu yêu cầu của bài.
 GV : Hàng A và B chứa các đồ chơi, các em hãy đếm xem mỗi hàng có bao nhiêu đồ chơi? 
- Vậy hàng nào có số đồ chơi nhiều hơn?
- GV mời HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh: ? Tranh vẽ gì? 
- Các em đếm xem có bao nhiêu máy bay? Bao nhiêu ô tô? 
- HD HS chọn câu trả lời đúng khoanh vào đáp án.
- GV mời HS nêu kết quả
- GV cùng HS nhận xét
Bài 3: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV HD HS làm mẫu hình đầu tiên: Đếm số chấm ở cả hai con xúc xích rồi nêu kết quả
- HS thực hiện với các hình còn lại
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
Bài 4: Số ? 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS quan sát tranh a) 
 ? Trong tranh gồm những con vật nào? 
 ? Đếm xem có mấy con chó? Mấy con mèo?
 Vậy có tất cả bao nhiêu con?
-GV: ? Có bao nhiêu con màu xanh? Bao nhiêu con màu vàng? 
 ?Có bao nhiêu con ngồi ? Bao nhiêu con chạy?
Tương tự hướng dẫn với tranh b)
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận 
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà tập đếm các đồ vật trong nhà
- Hát
- Lắng nghe
Bài 1:
- HS nhắc lại y/c của bài
-HS đếm số đồ chơi ở mỗi hàng: Hàng A có 7 đồ chơi. Hàng B có 6 đồ chơi
 -HS trả lời: hàng a có nhiều đồ chơi.
- HS nhận xét bạn
Bài 2
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS trả lời: tranh vẽ máy bay và ô tô
-HS đếm: có 6 máy bay, 5 ô tô
-HS trả lời: Đáp án A
Bài 3
 HS nhắc lại y/c của bài
- HS nêu miệng: H1 có 2 chấm; H2 có 10 chấm; H3 có 7 chấm; H4 có 9 chấm; H5 có 8 chấm.
- HS nhận xét bạn
Bài 4
- HS nhắc lại y/c của bài
-HS trả lời: có 2 con vật chó và mèo
a) có 1 con chó và 5 con mèo
- có tất cả 6 con
- có 2 con màu xanh và 4 con màu vàng.
- có 3 con ngồi và 3 con chạy.
b) có 6 con mèo và 3 con chó
- có tất cả 8 con.
- có 8 con màu cam và 1 con màu trắng.
Có 7 con nằm và 2 con đứng
- HS nhận xét bạn
HS nhắc lại tên bài học.
Lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiếng Việt ( tiết 1 +2) 
 Bài 26 PH, ph, Qu, qu
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ph, qu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng các chữ ph, qu; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ ph, qu.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy doán nội dung tranh minh hoạ
- Cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước (thông qua những bức tranh quê
II.Chuẩn bị:
-GV cần nắm vững cách phát âm của các âm ph, qu; cấu tạo, và cách viết các chữ ph, qu
- Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Lưu ý: Âm đầu qu về bản chất là âm dấu cộng với âm đệm u. Đặt ra ảm đấu qu chỉ là một quy ước, giải pháp sử phạm mang tính nhất thời để tạo thuận lợi cho HS khi học đánh vần.
-Có những hiểu biết về thành phố, nông thôn và những hiểu biết về Thủ đô Hà Nội.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả nhà từ phố về thăm quê
- GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và giới thiệu chữ ghi âm ph, qu
3. Đọc HS luyện đọc âm
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ph lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ph trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm ph.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- Âm qu hướng dẫn tương tự
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu 
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng phố, quê.
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu phố, quê. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu. 
-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm ph
 •GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
• Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm ph đang học.
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph đang học- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa ph.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Tương tự với âm qu
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn pha trà.
- GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn từ pha trà.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với phố cổ, quê nhà, quả khế.
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần,
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ ph, qu.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm ph, âm qu và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm ph, âm qu 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
HSchơi
-HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe	
-HS quan sát
-HS lắng nghe
-Một số (4 5) HS đọc âm ph, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe
-HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. 
-HS tìm
-HS đánh vần
-HS đọc
-HS đọc: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
-HS tự tạo
-HS trả lòi
-HS đọc
-HS lắng nghe và quan sát
-HS lắng nghe
-HS phân tích đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe, quan sát
- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
-HS nhận xét
-HS quan sát
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu HS tô chữ ph, qu (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm ph, âm qu.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc: 
 Bà của đi đâu? (ra Thủ đó)
 Bà cho bé cái gì? (quả quê)
 Bố đưa bà đi đâu ? (đi phố cố, đi Bờ Hồ). 
 GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của HS): Thủ đô của nước mình là thành phố nào? (Hà Nội)
 Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ nào? (hố Hoàn Kiếm)
. GV tuỳ theo mức độ hiểu biết của HS để chọn câu hỏi phù hợp.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ nhất? 
 Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác sĩ) Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác sĩ? 
 Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ hai? Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp ai điều gi?) 
 Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn HS nữ?
- Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu hỏi ở trên.
GV: Các em còn nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai khi người đó giúp minh dù là việc nhỏ,
- Một số (2 3) HS kể một số tình huống mà các em nói lời cảm ơn với người đã giúp minh.
8. Củng cố - dặn dò:
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ ph, qu (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thầm .
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS nói.
- HS kể.
-HS lắng nghe
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 25 / 10/ 2020 
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (tiếp)
I Mục tiêu: HS có khả năng:
- Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương
- Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người
- Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường
- Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm
II.Chuẩn bị:
Giáo viên: -Bài hát có nội dung về tình yêu thương
-Các tình huống thẻ hiện hành vi yêu thương gắn bó với đời sống thực tế của HS
-Tranh ảnh, video về các hành vi thể hiện tình yêu thương (nếu có)
Học sinh: 
- Nhớ lại các nội dung đã học về “Yêu thương gia đình” và “Quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình” ở môn Đạo đức (nếu đã được học trước”
-Nhớ lại những hành vi yêu thương và chưa yêu thương mà các em đã trải nghiệm
-Thẻ mặt cười, mếu
III.Các phương pháp - hình thức dạy học tích cực:
 Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho HS hát
THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Xử lí tình huống
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh để nhận diện rõ tình huống 1,2,3,4/SGK
-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp về cách xử lí tình huống, lần lượt sắm vai các bạn trong tình huống thể hiện hành động yêu thương
-Gv mời 1 số cặp lên sắm vai trước lớp và yêu cầu các bạn theo dõi, lắng nghe tích cực để học tập, nhận xét, góp ý, 
-Gv phân tích và chốt lại cách giải quyết phù hợp
Hoạt động 4: Làm thiệp tặng người phụ nữ em yêu quý
-GV yêu cầu mỗi em xác định mình sẽ làm thiệp tặng ai là người phụ nữ mà em yêu quý nhất
-Giới thiệu một số mẫu thiệp để các em lựa chọn
-GV phát cho các em giấy màu, kéo, HD HS cách gắp, cắt, dán thành thiệp
-GV hướng dẫn thêm cách trang trí và lựa chọn lời yêu thương tặng người phụ nữ em yêu quý nhất để ghi vào thiệp
-GV khuyến khích HS chia sẻ lời yêu thương đã ghi trong thiệp với các bạn trong lớp
-GV khen ngợi các em đã làm được thiệp và lựa chọn được những lời yêu thương dành cho người thân yêu của mình
-GV dặn dò HS mang thiệp về tặng cho người phụ nữ mình yêu quý nhất.
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau
HS tham gia
-HS quan sát tranh
-HS lắng nghe, thảo luận nhóm theo yêu cầu
-HS theo dõi
-HS lắng nghe
-HS lắng nghe yêu cầu
-Quan sát
-HS tham gia làm thiệp
-HS chia sẻ trước lớp, nhận xét
-HS theo dõi, lắng nghe
-HS chia sẻ trước lớp, nhận xét
HS lắng nghe
 Tiếng Việt ( tiết 1 +2)
 Bài 27 V, v, X, x
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết và đọc đúng các âm v,x hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc dúng các tiếng, từ ngữ, có các âm hộ ;
- Viết đúng các chữ v,x; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ v,x.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v,x có trong bài học.
- Phát triển vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết cách so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nóng thôn.
- Cảm nhận được mối liên hệ của mỗi người với quê hương qua đoạn đọc ngắn về chuyến thăm quê của Hà.
II. Chuẩn bị:
-GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm v, âm x
- GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm v, âm x
-GV cần biết những lỗi chính tả liên quan đến chữ ghi âm , x do đặc điểm phương ngữ. HS Nam Bộ có thể nhầm lẫn v với d; HS miến Bắc có thể nhẫm lẫn x với s. Biết được những địa phương tróng nhiểu dừa như Bến Tre, Bình Định,... nhưng nơi tiêu biểu nhất cho tên gọi "xử sở của dửa" là Bến Tre; có những hiểu biết về sự khác nhau giữa thành phố và nông thôn. 
III. Các hoạt động dạy -học
TIẾT 1
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, qu
- HS viết chữ ph, qu
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà vẽ xe đạp.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, x và giới thiệu chữ ghi âm v, x.
3. Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ v lên bảng để giúp HS nhận biết chữ v trong bài học.
- GV đọc mẫu âm v
- GV yêu cầu HS đọc.
-Tương tự với âm x
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm v ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm v ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm v).
• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm v đang học.
• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm v đang học.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
Tương tự âm x
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã
-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
- GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng vở vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. 
-GV thực hiện các bước tương tự đối với vỉa hè, xe lu, thị xã 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ v , chữ x. 
- HS viết chữ v, chữ x (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS chơi
-HS viết
-HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-HS quan sát
-HS lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm v, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe
-HS đánh vần
-HS đọc: (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
-HS đọc
-HS đọc
-HS ghép
-HS phân tích
-HS đọc
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS đọc
-HS lắng nghe và quan sát
-HS viết
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ v, chữ x HS tô chữ v, chữ x (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm câu 
- Tìm tiếng có âm v
 -GV đọc mẫu 
 - HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
 - GV giải thích vẽ nội dung đã đọc: Xứ sở của dừa: nơi trồng nhiều dừa (Bến Tre, Phú Yên,...). Có thể đặt thêm các câu hỏi: Em có biết cảy dừa/ quả dừa không? Nó như thế nào?... 
7. Nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh 
- GV đặt câu hỏi gợi ý:
Hai tranh này vẽ gì? (cảnh thành phố và nông thôn) 
Em thấy gì trong mỗi tranh? (Tranh thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, có tráu kéo xe, ao hồ, có người câu cá,..) 
Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau?
(Cảnh thành phố nhộn nhịp, cảnh nông thôn thanh bình).
Với sự gợi ý của GV, có thể trao đổi thêm về thành phố và nông thôn và cuộc sống ở mỗi nơi.
- HS chia nhóm thảo luận trả lời từng câu hỏi theo gợi ý của GV sống ở thành phố hay nòng thôn thì đều có những diễu thú vị của nó.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố - Dặn dò:
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm x, âm v.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ v, chữ x (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thẩm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS quan sát, nói.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS thực hiện
-HS thực hiện
-HS lắng nghe
Buổi chiều: 
Toán
BÀI 7: HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
HÌNH TAM GIÁC- HÌNH CHỮ NHẬT ( tiết 1)
I. Mục tiêu :
1. Phát triển các kiến thức.
- Có biểu tượng ban đầu về hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
- Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật, hình vẽ, các đồ dung học tập.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã cho.
-Làm quen với đếm hình và đưa số liệu vào bảng ( Có yếu tố thống kê đơn giản)
- Gắn các hình đã học với những đồ vật thực tế ở xung quanh , trong lớp học 
II. Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Các mô hình hình vuông , hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khăn tay hình vuông, đĩa hình tròn, mô hình biển báo giao thông, hình tam giác, khung tranh hình chữ nhật.
- Sưu tầm đồ vật thật, tranh ảnh đồ vật có các dạng hình trên
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
- GV cho HS quan sát khăn tay có dạng hình vuông và nói : Chiếc khăn này có dạng hình vuông
- Giới thiệu mô hình bìa hình vuông và nói: Đây là hình vuông
-Tương tự GV giới thiệu với chiếc đĩa tròn và mô hình tròn để giới thiệu hình tròn
- Tiếp tục với biển báo giao thông và mô hình tam giác để giới thiệu hình tam giác; Khung tranh hình chữ nhật để dẫn đến giỏi thiệu HCN
- Đưa cả 4 mô hình cho HS đọc tên từng hình.
 GV nhận xét, 
HS quan sát 4 hình trên trong hình vẽ ở SGK HS quan sát và đọc tên từng hình
GV kết luân.
3. Hoạt động:
Bài 1:Mỗi đồ vật có dạng gì
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên từng đồ vật trên hình vẽ
-HD HS ghép với các hình thích hợp
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét
Bài 2:Nhận dạng hình
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS quan sát các hình vẽ, GV nêu yêu cầu từng hình
 a/ Tìm hình tròn
 b/ Tìm hình tam giác
 c/ Tìm hình vuông
 d/ Tìm hình chữ nhật
-HD HS tìm
- GV cho HS báo cáo kết quả
- GV cùng HS nhận xét
Bài 3: Nhận dạng hình
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV: Bức tranh vẽ hình gì?
- Tìm trong hình bên có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tròn, bao nhiêu hình vuông?
- HS tìm và trả lời
- GV cùng HS nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Hát
- Lắng nghe
HS quan sát 
HS lắng nghe
HS đọc : hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.: đọc cá nhân, nhóm ĐT.
Bài 1
-HS nhắc lại y/c của bài
-HS quan sát. Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng: ti vi hình chữ nhật, biển báo giao thông hình tam giác, cánh buồm hình tam giác, mặt đồng hồ hình tròn, viên gạch hình vuông
- HS nhận xét bạn
Bài 2
-HS quan sát.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS báo cáo: 
a) Câu B, D b) Câu A, D; 
c) Câu B, E; d) Câu A, C
- HS nhận xét bạn
Bài 3
- HS quan sát 
- HS trả lời:có 3 hình vuông; có 2 hình tròn; có 7 hình tam giác
- HS nhận xét bạn
HS nhắc lại tên bài học. Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc – viết : ua, ưa, ph, qu
I.Mục tiêu :Giúp học sinh khắc sâu, củng cố về:
- Đọc đúng âm ua, ưa, ph, qu. Viết từ dưa lê, quê nhà. 
- GD HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài học 
HS: Sách TV, bảng con, vở ô ly.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định tổ chức:
2. Tiến hành tiết học:
Việc 1: Đọc sách âm, vần: ua, ưa, ph, qu
T: Hướng dẫn H đọc theo quy trình:
+ H đọc thầm
+ T đọc mẫu
+ H đọc đồng thanh
+ H đọc cá nhân
+H đọc thi đua theo nhóm, tổ
T theo dõi, sửa sai, nhận xét.
Việc 2: Viết vở ô ly
T: H viết mỗi chữ ua, ưa, ph, qu: 2 dòng.
T: H viết mỗi từ 1 dòng: dưa lê, quê nhà 
T: chỉnh sửa lỗi, nêu nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
T nhận xét tiết học.Tuyên dương nhắc nhở
Hát
H: đọc theo thứ tự: từ trái sang phải, từ trên xuống dưới âm ua, ưa, ph, qu.
H Mỗi bài đọc 7 - 10 em
H: viết bảng con- đọc đồng thanh
H lắng nghe.
 –&— 
Buổi sáng Ngày soạn: 26 / 10/ 2020 
Ngày dạy: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020 
Tiếng Việt ( tiết 1 + 2) 
 Bài 28: Y, y
I.Mục tiêu:
- Nhận biết và đọc đúng các âm y; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm 
th, ia; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các chữ y; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ y.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y có trong bài học.
 - Biết cách nói lời cảm ơn trong một số tình huống và cách thức cảm ơn.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ 
(tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà di Kha, tranh cảm ơn,..)
II.Chuẩn bị:
- Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm th, ia; cấu tạo và cách viết các chữ 
th, ia; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- GV nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa 
của những từ ngữ này.
- Nắm vững quy ước chính tả đối với chữ y và i khi dùng để ghi nguyên âm y, 
chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm còn lại. Riêng đối với tên riêng thi dùng i hay y là theo đúng cách viết của tên riêng đó.
- Biết được sự khảc biệt trong dùng từ chỉ quan hệ thân thuộc giữa các vùng 
miền Từ ở cả 3 miễn đều dùng để chỉ em gái của mẹ. Nhưng chị gái của mẹ ở miền Trung và miễn Nam gọi là di, còn ở miền Bắc gọi là bác.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
 Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ôn và khởi động 
- HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x.
- HS viết chữ v, x
2. Nhận biết 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn vàng bạc.
- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và giới thiệu chữ ghi âm y. 
3. Đọc HS luyện đọc âm 
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ y lên bảng để giúp HS nhận biết chữ y trong bài học.
- GV đọc mẫu âm y.
-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. 
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): quý.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng quý.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, chia.
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm y
•GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung 
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm y.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm y.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm y đang học:
 + HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa y.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được. 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ y tá, dã quỳ, đá quý. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, đọc trơn từ y tá. GV thực hiện các bước tương tự đối với dã quỳ, đá quý 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y. 
- HS viết chữ y (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
-HS chơi
-HS viết
-HS trả lời
- HS nói theo.
- HS đọc
- HS đọc
-HS lắng nghe
-HS quan sát
-HS lắng nghe	
-Một số (4 5) HS đọc âm y, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-HS lắng nghe
- Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu quý.
- HS đánh vần
- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
-HS đọc
-HS quan sát
- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm y.
-HS đọc
-(3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm y.
-HS đọc
-HS tự tạo
-HS phân tích và đánh vần
-HS đọc 
-HS quan sát
-HS nói
-HS quan sát
-HS phân tích đánh vần
-HS đọc
-HS đọc
-HS lắng nghe và quan sá
-HS lắng nghe
-HS viết 
-HS nhận xét
-HS lắng nghe
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm 
- Tìm tiếng có âm y
 -GV đọc mẫu 
 - HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
+ Dì của Hà tên là gì? (Dì của Hà tên là Kha.)
+ Dì thưởng kể cho Hà nghe về ai? (Dì thường kể cho Hà nghe về bà.) 
+ Theo em vì sao Hà chú ý nghe dì không? (Câu hỏi mở. HS có thể trả lời: Hà chú ý nghe vì dì kể về bà; Hà chú ý nghe vì dì kể chuyện rắt vui;...) 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Em thấy gì trong tranh? 
Trong tranh, ai đang cảm ơn ai? 
Anh mắt của người cảm ơn trong hai tranh có gì khác nhau? 
Theo em, người nào có ảnh mất phủ hợp khi cảm ơn? 
Qua đó, em ghi nhớ điều gì khi cảm ơn?
- GV có thể đặt thêm câu hỏi: Cần ghi nhớ thêm điều gì nữa về cảm ơn? 
-GV chót một số ý: Văn cảm ơn khi được người khác giúp đỡ dù chỉ là việc nhỏ; cần thể hiện sự chân thành khi cảm ơn.
8. Củng cố - dặn dò:
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm y.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
- HS tô chữ viết chữ viết thường, chữ cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập một.
-HS viết
-HS nhận xét
- HS đọc thầm.
- Hs tìm
- HS lắng nghe.
- HS đọc 
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
-HS l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_tuan_7_nam.doc