Giáo án Tổng hợp Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021
Lễ khai giảng
Em là học sinh (tiết 1)
Em là học sinh (tiết 2)
Mĩ thuật trong nhà trường
Em là học sinh (tiết 3)
Em là học sinh (tiết 4)
Trên - dưới. Phải - trái. Trước - sau. Ở giữa
Bài 1: a c (tiết 1)
Bài 1: a c (tiết 2)
Trên - Dưới. Phải - Trái. Trước - sau. Ở giữa
Welcome
Luyện tập: Trên - Dưới. Phải - Trái. Trước - sau. Ở giữa
Ôn tập: a c
Thường thức âm nhạc: Âm thanh kì diệu
Học hát: Vào rừng hoa
Hình vuông – Hình tròn – Hình tam giác – Hình chữ nhật
Welcome
Bài 1: a c (tiết 3)
Tập viết bài 1
Em giữ sạch đôi tay
Làm quen với bạn mới
Ôn tập: a c
Bài 2: cà cá (tiết 1)
Bài 2: cà cá (tiết 2)
Các số 1, 2, 3
Gia đình em (3t) (tiết 1)
Củng cố: Hình vuông – Hình tròn – Hình tam giác – Hình chữ nhật
VHGT: Bài 1
Các tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ (tiết 1)
Tập viết: cà cá (sau bài 2)
Các tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ (tiết 2)
Bài 3: Kể chuyện: Hai con dê
Sinh hoạt tập thể tuần 1
Gia đình em (3t) (tiết 2)
Luyện tập: Các số 1, 2, 3
Ôn tập: cà, cá
TUẦN 1 Ngày Tiết Môn Tên bài GV bộ môn Hai 7-9-2020 Sáng 1 2 3 4 HĐTN Tiếng Việt Tiếng Việt MT Lễ khai giảng Em là học sinh (tiết 1) Em là học sinh (tiết 2) Mĩ thuật trong nhà trường Chiều 1 2 3 Tiếng Việt Tiếng Việt CC Toán Em là học sinh (tiết 3) Em là học sinh (tiết 4) Trên - dưới. Phải - trái. Trước - sau. Ở giữa Thầy Dân Ba 8-9-2020 Sáng 1 2 3 4 Tiếng Việt Tiếng Việt Toán T. Anh Bài 1: a c (tiết 1) Bài 1: a c (tiết 2) Trên - Dưới. Phải - Trái. Trước - sau. Ở giữa Welcome Cô Cẩm Chiều 1 2 3 CC Toán CC TV Âm nhạc Luyện tập: Trên - Dưới. Phải - Trái. Trước - sau. Ở giữa Ôn tập: a c Thường thức âm nhạc: Âm thanh kì diệu Học hát: Vào rừng hoa Cô Tuyền Tư 9-9-2020 Sáng 1 2 3 4 Toán T.Anh Tiếng Việt Tiếng Việt Hình vuông – Hình tròn – Hình tam giác – Hình chữ nhật Welcome Bài 1: a c (tiết 3) Tập viết bài 1 Cô Cẩm Chiều 1 2 3 Đạo đức HĐTN CC TV Em giữ sạch đôi tay Làm quen với bạn mới Ôn tập: a c Thầy Thắng Năm 10-9-2020 Sáng 1 2 3 4 Tiếng Việt Tiếng Việt Toán TN&XH Bài 2: cà cá (tiết 1) Bài 2: cà cá (tiết 2) Các số 1, 2, 3 Gia đình em (3t) (tiết 1) Chiều 1 2 3 CC Toán HĐNGLL Thể dục Củng cố: Hình vuông – Hình tròn – Hình tam giác – Hình chữ nhật VHGT: Bài 1 Các tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ (tiết 1) Thầy Dân Cô Tuyền Thầy Huy Sáu 11-9-2020 Sáng 1 2 3 4 Tiếng Việt Thể dục Tiếng Việt HĐTN Tập viết: cà cá (sau bài 2) Các tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ (tiết 2) Bài 3: Kể chuyện: Hai con dê Sinh hoạt tập thể tuần 1 Thầy Huy Chiều 1 2 3 TN&XH CC Toán CC TV Gia đình em (3t) (tiết 2) Luyện tập: Các số 1, 2, 3 Ôn tập: cà, cá Ngày dạy: 7/9/2020 HĐTN Tìm hiểu nội quy nhà trường I. Mục tiêu: - Biết được những yêu cầu cơ bản trong nội quy nhà trường. - Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy. - Cam kết thực hiện nội quy nhà trường. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động. II. Chuẩn bị: GV: Trò chơi III. Tổ chức hoạt động: Hoạt động 1: Chào cờ - GV điều khiển lễ chào cờ - GV nhận xét thi đua - GV nhận xét bổ sung và triển khai công việc tuần tới. 2) Hoạt động 2: Tìm hiểu nội quy nhà trường * GV phổ biến nội quy nhà trường - Đi học đúng giờ: + Sáng: 7 h – 10h 15 phút + Chiều: 13h 45 – 16h - Mặc đồng phục: áo trắng; đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc - Văn nghệ đầu giờ, giữa giờ - Chuẩn bị đồ dung học tập đầy đủ - Gi chép bài sạch sẽ. - Ngồi học nghêm túc, tuân theo hướng dẫn của thầy cô. - Đi vệ sinh đúng nới quy định, dội nước sạch sẽ. - PHHS đưa đón không vào sân trường, đậu xe nép hai bên cổng - Ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm. - Giữ vệ sinh chung, bảo quản của công, không vẽ viết lên bàn ghế, tường. Đánh giá: GV nhận xét tinh thần và thái độ chuẩn bị và tham gia hoạt động của lớp. Hoạt động nối tiếp: GV nêu một số biện pháp giúp Hs thực hiện nội quy nhà trường. Tiếng Việt Bài Mở đầu: EM LÀ HỌC SINH (4 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Làm quen với thầy cô và bạn bè. - Làm quen với những hoạt động học tập của HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn,... - Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng; có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến; biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản; có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập (ĐDHT),... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở Luyện viết 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Khởi động: HS hát 2/ Khám phá * Hoạt động 1: GV tự giới thiệu về mình HS lắng nghe * Hoạt động 2: HS tự giới thiệu bản thân: GV mời HS tiếp nối nhau tự giới thiệu (to, rõ) trước thầy cô và các bạn trong lớp: tên, tuổi (ngày, tháng, năm sinh), học lớp..., sở thích, nơi ở,... * GV cho tất cả HS tự giới thiệu. Sau lời giới thiệu của mỗi bạn, cả lớp vỗ tay. GV khuyến khích HS giới thiệu vui, tự nhiên, hồn nhiên. Khen ngợi những HS giới thiệu về mình to, rõ, ấn tượng HS giới thiệu Lớp vỗ tay khuyến khích bạn * Hoạt động 3: GV giới thiệu SGK Tiếng Việt 1, tập một Đây là sách Tiếng Việt 1, tập một. Sách dạy các em biết đọc, viết; biết nghe, nói, kể chuyện; biết nhiều điều thú vị. Sách đẹp, có rất nhiều tranh, ảnh. Các em cần giữ gìn sách cẩn thận, không làm quăn mép sách, không viết vào sách. HS mở trang 2, nghe thầy cô giới thiệu các kí hiệu trong sách. HS lắng nghe -HS theo dõi thự hiên TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 4: Gv giới thiệu bài mở đầu, những hoạt động mới và đồ dung học tập HD học sinh mở SGK trang 4,5, HD học bài Mở đầu a) Kĩ thuật viết - Yc HS nhìn hình 1: Em viết. - Trong hình bạn nhỏ đang làm gì? - Chú ý tư thế ngồi của bạn: ngồi thẳng lưng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, mắt cách vở khoảng 25-30cm, tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở. - Yc HS cầm bút, HD cách cầm bút bằng 3 ngón tay (cái, trỏ, giữa). - Gv đưa bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản, nét phụ. - Vừa nói tên nét, vừa dùng bút tô các nét cơ bản cho HS thấy quy trình tô. - Yc HS mở vở Luyện viết 1, tập 1, tập tô các nét cơ bản, mỗi nét tô 3-4 lần. - Giới thiệu vở của vài Hs tô đúng, đẹp; nhận xét, khen. - Hs mở SGK - HS trả lời: Viết chữ - HS lắng nghe - HS tập cầm bút - HS theo dõi - HS mở vở, thực hiện tô nét - Hs quan sát, lắng nghe TIẾT 3 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Khởi động: HS hát 2/ Khám phá Kĩ thuật đọc Yc HS nhìn hình 2: Em đọc. GV: Trong hình 2, hai bạn nhỏ đang làm gì? Từ hôm nay, các em bắt đầu đọc bài trong SGK. Sang học kì II, mồi tuần các em sẽ có 2 tiết đọc sách tự chọn, sau đó đọc lại cho thầy cô và các bạn nghe những gì mình đã đọc. Các tiết học này sẽ giúp các em tăng cường kĩ năng đọc và biết thêm nhiều điều thú vị, bổ ích. GV hướng dẫn HS tư thế ngồi đọc: ngồi thẳng lưng, mắt cách xa sách khoảng 25 - 30 cm để không mắc bệnh cận thị. Hoạt động nhóm HS nhìn hình 3: Em làm việc nhóm. GV: Các bạn HS trong hình 3 đang làm gì? Làm việc nhóm sẽ giúp các em có kĩ năng hợp tác với bạn để hoàn thành bài tập. Ở học kì I, các em sẽ được làm quen với hoạt động nhóm đôi (2 bạn), đôi khi với nhóm 3 4 bạn. Từ học kì II, đến phần Luyện tập tổng hợp, các em sẽ hoạt động nhóm 3-4 bạn nhiều hơn. GV giúp HS hình thành nhóm: nhóm đôi - nhóm với bạn ngồi bên cạnh; nhóm 4. Có thể chờ đến học kì II mới hình thành nhóm 4. Nói - phát biểu ý kiến Yc HS nhìn hình 4: Em nói. GV: Bạn HS trong tranh đang làm gì? Các em chú ý tư thế của bạn: Đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, thái độ tự tin. GV mời 1, 2 HS làm mẫu. (Nhắc HS không cần khoanh tay khi đứng lên phát biểu). GV: Khi phát biểu ý kiến trước lớp, các em cần nói to, rõ để cô và các bạn nghe rõ những điều mình nói. Nói quá nhỏ thì cô và các bạn không nghe được. HS thực hành luyện nói trước lớp. VD: Giới thiệu bản thân; nói về bố mẹ,... Học với người thân HS nhìn hình 5: Em học ở nhà. GV: Bạn HS đang làm gì? Những gì các em đã học ở lớp, các em hãy trao đồi thường xuyên cùng bố mẹ, ông bà, anh chị em,... Mọi người hiểu việc học của em, sẽ giúp đỡ em rất nhiều. Hoạt động trải nghiệm - đi tham quan HS nhìn hình 6: Em trải nghiệm. GV: Các bạn HS đang làm gì? Ở lớp 1, các em sẽ được đi tham quan một số cảnh đẹp, một số di tích lịch sử của địa phương. Đi tham quan cũng là một cách học. Các em lưu ý: Khi đi tham quan, các em cần thực hiện đúng yêu cầu của cô: bám sát lớp và cô, không đi tách đoàn, la cà dễ bị lạc; đặc biệt khi qua đường cần theo đúng hướng dẫn của cô. Đồ dùng học tập của em Yc HS nhìn hình các đồ dùng học tập. GV: Đây là gì? GV chỉ từng hình, HS nói: cặp sách, vở, bảng con, thước kẻ, sách, hộp bút màu, bút mực, bút chì, tẩy, kéo thủ công,... HS bày trên bàn học ĐDHT của mình cho thầy / cô kiểm tra. GV: ĐDHT là bạn học thân thiết của em, giúp em rất nhiều trong học tập. Hằng ngày đi học, các em đừng quên mang theo ĐDHT; hãy giữ gìn ĐDHT cẩn thận. Chú ý đừng làm quăn mép sách, vở; không viết vào sách. * Hoạt động 5: Nghe cô giới thiệu những kí hiệu về tổ chức hoạt động lớp; thực hành luyện tập. VD: S: SGK. Các kí hiệu lấy SGK, cất SGK. B: Bảng. Các kí hiệu lấy bảng, cất bảng. V: Vở. Các kí hiệu lấy vở, cất HS lắng nghe HS trả lời: Hai bạn đang làm việc nhóm đôi, cùng đọc sách, trao đổi về sách - HS lắng nghe, thực hiện Hs trả lời: Các bạn đang làm việc nhóm). Đó là nhóm lớn (4 người). HS làm việc theo nhóm HS trả lời: Bạn đang phát biểu ý kiến. HS thực hiện -HS: Bạn đang trao đổi cùng bố mẹ về bài học. Bố mẹ ân cần giúp đỡ bạn. - Các bạn đang tham quan Chùa Một Cột ở Hà Nội cùng cô giáo. HS quan sát, trả lời câu hỏi: Đây là ĐDHT của HS. HS thực hiện HS lắng nghe TIẾT 4 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Khởi động: 2/Khám phá Mục tiêu - Dạy bài hát về HS lớp 1, tạo tâm thế hào hứng cho HS bước vào lớp 1 (Cuối lớp 1, HS sẽ được học bài thơ Gửi lời chào lớp Một, chuẩn bị tâm thế lên lớp 2). - Giúp HS bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp của tiếng Việt. - Giúp HS bước đầu làm quen với các kí hiệu khác nhau (kí hiệu ghi nốt nhạc, kí hiệu ghi tiếng nói - tức là chữ viết). Dạy hát HS mở SGK trang 11, GV dạy HS hát bài Chúng em là học sinh lớp Một. Trao đổi cuối tiết học Hỏi HS cảm nhận về tiếng Việt: Tiếng Việt khó hay không? Hỏi HS về các kí hiệu trong bản nhạc: + Những kí hiệu nào thể hiện giọng hát (cao thấp, dài ngắn) của các em? Các cô môn Âm nhạc sẽ dạy các em cách đọc những kí hiệu này. + Những kí hiệu nào ghi lại lời hát của các em? Cô sẽ dạy các em những chữ này để các em biết đọc, biết viết. HS làm theo lời cô giáo Hs trả lời Ngày dạy: 8/9/2020 Tiếng Việt BÀI 1: A, C I. MỤC TIÊU: *- Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính”: ca. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. - Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca. *- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - tranh ảnh, mẫu vật, vật thật. - Bảng cài, bộ thẻ chữ, đủ cho mỗi học sinh làm bài tập 5. - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết). - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1, 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định - Hát - Giới thiệu bài: Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài đầu tiên: âm a và chữ a; âm c và chữ c. - GV ghi chữ a, nói: a - GV ghi chữ c, nói: c (cờ) - Lắng nghe - 4-5 em, cả lớp : a - Cá nhân, cả lớp : c - GV nhận xét, sửa lỗi phát âm cho HS 2. Chia sẻ và khám phá Mục tiêu: HS nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính”: ca. Bài tập 1: Làm quen a, c. - GV đưa lên bảng cái ca - Đây là cái gì? - GV chỉ tiếng ca - GV nhận xét Bài tập 2: Đánh vần * Phân tích - HS quan sát - HS : Đây là cái ca - HS nhận biết c, a - HS đọc cá nhân-tổ-cả lớp: ca - GV chỉ tiếng ca và mô hình tiếng ca ca c a - GV hỏi: Tiếng ca gồm những âm nào? - HS quan sát - HS trả lời: Tiếng ca gồm có âm c và âm a. Âm c đứng trước và âm a đứng sau. * Đánh vần. - Giáo viên hướng dẫn cả lớp vừa nói vừa thể hiện động tác tay: + Chập hai tay vào nhau để trước mặt, phát âm : ca + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: cờ + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: a + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: ca. - GV cùng 1 tổ học sinh đánh vần lại với tốc độ nhanh dần: cờ-a-ca - Quan sát và cùng làm với GV - HS làm và phát âm cùng GV theo từng tổ. - Cá nhân, tổ, lớp đánh vần: cờ-a-ca * Củng cố: - Các em vừa học hai chữ mới là chữ gì? - Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? - GV chỉ mô hình tiếng ca - Chữ c và chữ a - Tiếng ca - HS đánh vần, đọc trơn : cờ-a-ca, ca 3. Luyện tập Mục tiêu : Tự phát hiện và phát âm được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. * Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ. (BT3: Nói to tiếng có âm a....) - GV nêu yêu cầu của bài tập: Nói to tiếng có âm a - Học sinh lắng nghe yêu cầu và mở sách trang 6. - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời học sinh nói tên từng con vật. - GV chỉ từng hình đảo lộn, yêu cầu cả lớp nói tên tên từng sự vật. - Cho HS làm bài trong vở Bài tập - HS lần lượt nói tên từng con vật: gà, cá, nhà, thỏ, lá (cá nhân) - HS nói đồng thanh - HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập - Tìm tiếng có âm a: GV làm mẫu + GV chỉ hình gà gọi học sinh nói tên con vật. + GV chỉ hình thỏ gọi học sinh nói tên con vật. - HS nói to gà (vì tiếng gà có âm a) - HS nói thầm thỏ (vì tiếng thỏ không có âm a) - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi, tổ. + hình 1- nói to : gà + hình 2- nói to : cá + H3- nói to : cà + hình 4- nói to : nhà + H 5- nói thầm : thỏ + H 6- nói to : lá - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả - HS báo cáo cá nhân, lớp - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - HS nói (cha, bà, da,...) * Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ. (Bài tập 4: Tìm tiếng có âm c (cờ) - GV nêu yêu cầu bài tập : Vừa nói to tiếng có âm c vừa vỗ tay. Nói thầm tiếng không có âm c. - HS theo dõi - GV chỉ từng hình theo số thứ tự mời 1 học sinh nói tên từng con vật. - GV chỉ từng hình yêu cầu cả lớp nhắc tên tên từng sự vật. - GV giải nghĩa từ cú : là loài chim ăn thịt, kiếm mỗi vào ban đêm, có mắt lớn rất tinh) - Cho HS làm bài trong vở Bài tập - HS lần lượt nói tên từng con vật: cờ, vịt, cú, cò, dê, cá - HS nói đồng thanh (nói to, nói nhỏ) - HS lắng nghe - HS làm cá nhân nối a với từng hình chứa tiếng có âm a trong vở bài tập - GV chỉ từng hình mời học sinh báo cáo kết quả theo nhóm đôi, tổ. + hình 1- nói to : cờ vỗ tay 1 cái + hình 2- nói thầm : vịt không vỗ tay + hình 3- nói to : cú vỗ tay 1 cái + hình 4- nói to : cò vỗ tay 1 cái + hình 5- nói thầm : dê không vỗ tay + hình 6- nói to : cá vỗ tay 1 cái - GV chỉ từng hình theo thứ tự đảo lộn, bất kì, mời học sinh báo cáo kết quả - HS báo cáo cá nhân - GV chỉ từng hình yêu cầu học sinh nói. - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm c (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) - HS cả lớp đồng thanh nói to tiếng có âm c, nói thầm tiếng không có âm c. - HS nói (cỏ, cáo, cờ...) * Hoạt động 3: Tìm chữ a, chữ c (Bài tập 5) a) Giới thiệu chữ a, chữ c - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: Các em vừa học âm a và âm c. Âm a được ghi bằng chữ a. Âm c được ghi bằng chữ c (tạm gọi là chữ cờ)- mẫu chữ ở dưới chân trang 6. - Giới thiệu chữ A, chữ C in hoa dưới chân trang 7. - Lắng nghe và quan sát - Lắng nghe và quan sát b. Tìm chữ a, chữ c trong bộ chữ - GV gắn lên bảng hình minh họa BT 5 * GV cho HS tìm chữ a trong bộ chữ - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ - Cá nhân tìm chữ a, cài vào bảng cài. - HS giơ bảng - HS đọc tên chữ * GV cho HS tìm chữ c trong bộ chữ - GV kiểm tra kết quả, khen HS đúng - Cho học sinh nhắc lại tên chữ * Cho HS làm việc cá nhân khoanh vào chữ a trong bài tập 5 VBT - Cá nhân tìm chữ c rồi cài vào bảng cài. - HS giơ bảng - HS đọc tên chữ * Làm bài cá nhân Tiết 3 - GV cho cả lớp đọc lại 2 trang vừa học - HS đánh vần: cờ-a-ca/ đọc trơn ca - HS nói lại tên các con vật, sự vật * Hoạt động 4: Tập viết (Bảng con – BT 6) a. Chuẩn bị. - Yêu cầu HS lấy bảng con. GV hướng dẫn học sinh cách lấy bảng, cách đặt bảng con lên bàn, cách cầm phấn khoảng cách mắt đến bảng (25-30cm), cách giơ bảng, lau bảng nhẹ nhàng bằng khăn ẩm để tránh bụi. b. Làm mẫu. - HS lấy bảng, đặt bảng, lấy phấn theo yc của GV - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường a, c cỡ vừa. - GV chỉ bảng chữ a, c - HS theo dõi - HS đọc - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết : + Chữ c: Cao 2 li, rộng 1,5 li chỉ gồm 1 nét cong trái. Điểm đặt phấn dưới đường kẻ 3. + Chữ a: Cao 2 li, rộng 2,5 li, gồm 2 nét: nét cong kín và nét móc ngược. Điểm đặt bút dưới đường kẻ 3. Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên dòng kẻ 3 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín đến dòng kẻ 2 thì dừng lại. + Tiếng ca: viết chữ c trước chữ a sau, chú ý nối giữa chữ c với chữ a. - HS theo dõi c. Thực hành viết - Cho HS viết trên khoảng không - Cho HS viết bảng con - HS viết chữ c, a, ca lên khoảng không bằng ngón trỏ. - HS viết bài cá nhân trên bảng con chữ c, a, ca từ 2-3 lần d. Báo cáo kết quả - GV yêu cầu HS giơ bảng con; - Cho 3-4 HS giới thiệu bài trước lớp - GV nhận xét - HS giơ bảng theo hiệu lệnh. - HS khác nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà làm lại BT5 cùng người thân, xem trước bài 2 - GV khuyến khích HS tập viết chữ c, a trên bảng con - Lắng nghe Toán Bài 1. TRÊN - DƯỚI, PHẢI - TRÁI TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. II. Chuẩn bị Tranh tình huống. Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động dạy học: A. Hoạt động khởi động GV giới thiệu: Học toán lớp 1, chúng ta sẽ được học số, học các phép tính, các hình đơn giản và thực hành lắp ghép, đo độ dài, xem đồng hồ, xem lịch HS làm quen với bộ đồ dùng để học toán. GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,... HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm bàn về những gì các em nhìn thấy. B. Hoạt động hình thành kiến thức - HS quan sát tranh trong khung kiến thức và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. - HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh theo cách quan sát và cách diễn đạt của các em. Ví dụ: Bạn gái đứng sau cây, ... GV chỉ vào từng bức tranh nhỏ trong khung kiến thức và nhấn mạnh các thuật ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa. Lưu ý: Để HS hứng thú, sử dụng ngôn ngữ một cách tự nhiên, GV có thể kể chuyện hoặc tạo bối cảnh cho tình huống bức tranh. Vì quan hệ vị trí có tính tương đối nên khi mô tả vị trí của đồ vật, sự vật, cần xác định rõ vị trí của đối tượng nào so với đối tượng nào. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: Hộp bút ở trên mặt bàn, ... GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh: + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn. + Kể tên những vật ở trên mặt bàn. + Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái? + Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái? GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,... Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào. GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không gian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào? Bài 3 HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của GV. HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào? Lưu ý: GV có thế tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” cho HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô thành: “Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói,ai làm sai thì bị phạt. D. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì? E. Củng cố, dặn dò Có rất nhiều quy tắc trong cuộc sống được xây dựng liên quan đến “phải - trái”, khi mọi người làm việc theo các quy tắc thì cuộc sống trở nên có trật tự. về nhà, các em tìm hiểu thêm những quy định liên quan đến “phải - trái”. (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc quan sát tranh và sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các sự vật trong bức tranh; thảo luận, đặt câu hỏi cho nhau về vị trí của những đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học,NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc thao tác: lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,...; liên hệ những quy tắc trong cuộc sông liên quan đến “phải - trái”,..., HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học. Củng cố Toán TRÊN - DƯỚI. PHẢI – TRÁI. TRƯỚC – SAU. Ở GIỮA I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Xác định được các vị trí: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa trong tình huống cụ thế và có thế diễn đạt được bằng ngôn ngữ. - Thực hành trải nghiệm sử dụng các từ ngữ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau,ở giữa để mô tả vị trí các đối tượng cụ thể trong các tình huống thực tế. - Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học. II. Chuẩn bị Tranh tình huống. Bộ đồ dùng Toán 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,... Cho HS xem tranh khởi động, chia sẻ theo nhóm đôi về những gì các em nhìn thấy. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi. HS sử dụng các từ: trên, dưới, phải, trái, trước, sau, ở giữa để nói về vị trí của các đồ vật trong bức tranh. GV có thể đặt thêm các câu hỏi liên quan đến bức tranh: + Kể tên những vật ở dưới gầm bàn. + Kể tên những vật ở trên mặt bàn. + Trên bàn có vật nào ở bên tay trái bạn gái? + Trên bàn có vật nào ở bên tay phải bạn gái? GV có thể hướng dẫn để HS thao tác: Lấy bút chì, tẩy, hộp bút rồi đặt chúng sao cho bút chì ở giữa, hộp bút ở bên phải bút chì, tẩy ở bên trái bút chì,... Bài 2. HS quan sát tranh và trao đổi thảo luận theo nhóm bàn. HS sử dụng các từ: bên phải, bên trái để nói chỉ dẫn cho bạn nhỏ trong bức tranh muốn đến trường học thì rẽ sang bên nào, muốn đến bưu điện thì rẽ sang bên nào. GV đặt câu hỏi giúp HS sử dụng các từ “phải, trái” để định hướng không gian. Ví dụ: Nếu muốn đi bộ về nhà, khi ra khỏi cổng trường em rẽ sang bên nào? Bài 3 HS thực hiện lần lượt các động tác theo yêu cầu của bài toán dưới sự chỉ dẫn của GV. HS trả lời câu hỏi: Phía trước, phía sau, bên trái, bên phải em là bạn nào? GV tổ chức trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” cho HS hoạt động. Chẳng hạn: GV (hoặc chủ trò) giơ tay phải nhưng hô thành: “Các em hãy giơ tay trái.”, HS giơ tay trái theo lời GV (hoặc chủ trò) nói,ai làm sai thì bị phạt. D. Hoạt động vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Khi tham gia giao thông em đi đường bên nào? Khi lên xuống cầu thang em đi bên nào? Sự khác nhau của hai biển báo giao thông này là gì? HS lắng nghe Hs phát biểu - HS trao đổi VD: Hộp bút ở trên mặt bàn, ... HS quan sát, trao đổi HS thực hiện động tác Củng cố Tiếng Việt Ôn tập : a c I. MỤC TIÊU: *- Nhận biết các âm và chữ cái a, c ; đánh vần đúng tiếng co mô hình “âm đầu-âm chính” : ca. - Nhìn tranh, ảnh minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm a, âm c; tìm được chữ a, chữ c trong bộ chữ. - Viết đúng các chữ cái a và c và tiếng ca. *- Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Bảng cài, bộ thẻ chữ. - Bảng con, phấn, bút dạ để học sinh làm bài tập 6 (tập viết). - Vở Bài tập Tiếng Việt . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ. (Nói to tiếng có âm a, c.) - GV nêu yêu cầu: Các em nhìn vào SGK trang 6 (GV giơ sách mở trang 6 cho HS quan sát) rồi nói to tiếng có âm a + vỗ tay. Nói thầm (nói khẽ) tiếng không có âm a HS nói - GV mời học sinh nói tên con vật có âm a, c HS nói - GV đố học sinh tìm 3 tiếng có âm a (Hỗ trợ HS bằng hình ảnh) HS đố nhau * Hoạt động 2: Đọc a, c, ca - Cho 1 HS đọc tốt đọc - Yc cả lớp, tổ đọc - Yc cá nhân đọc Lớp, tổ, cá nhân đọc * Hoạt động 3: Viết âm a, c, ca Giới thiệu cách viết chữ a, chữ c - GV giới thiệu chữ a, chữ c in thường: - Giới thiệu chữ A, chữ C in hoa - HD HS viết c, a ở bảng con sau đó viết vào vở HS theo dõi, viết bài Ngày dạy: 9/9 Toán Bài 2. HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN HÌNH TAM GIÁC - HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Nhận biết được hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Gọi đúng tên các hình đó. Nhận ra hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật từ các vật thật. Ghép được các hình đã biết thành hình mới. Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ Các thẻ hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động khởi động HS xem tranh khởi động chia sẻ theo cặp đôi về hình dạng của những đồ vật trong bức tranh. Chẳng hạn: mặt đồng hồ có dạng hình tròn, lá cờ có dạng hình tam giác. B. Hoạt động hình thành kiến thức GV yêu cầu HS thực hiện các hoạt động sau: HS lấy ra một nhóm các đồ vật có hình dạng và màu sắc khác nhau: hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. GV hướng dần HS quan sát lần lượt từng tấm bìa hình vuông (có màu sắc,kích thước khác nhau) và nói: “Hình vuông”. HS lấy ra một số hình vuông khác có trong bộ đồ dùng, nói: “Hình vuông”. Thực hiện tương tự với hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. HS thảo luận nhóm: Kể tên các đồ vật trong thực tế có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Sau đó, các nhóm chia sẻ trước lớp. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện theo cặp: HS xem hình vẽ và nói cho bạn nghe đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. GV hướng dẫn HS cách nói đủ câu, cách nói cho bạn nghe và lắng nghe bạn nói. Bài 2. HS thực hiện theo cặp: HS quan sát hình vẽ, chỉ vào hình vẽ và nói: hình tam giác có màu vàng, hình vuông có màu xanh, hình tròn và hình chữ nhật có màu đỏ, ... GV khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em; rèn cho HS cách đặtcâu hỏi, cách trả lời, cách quan sát và phân loại hình theo màu sắc, theo hình dạng. Bài 3. HS thực hiện theo nhóm: Các nhóm HS suy nghĩ, sử dụng các hình vuông, hình tròn, hình tam giác,hình chữ nhật đế ghép thành các hình như gợi ý hoặc các hình theo ý thích. HS chia sẻ với bạn hình mới ghép được và ý tưởng ghép hình của mình. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn. Hoạt động vận dụng Bài 4. HS quan sát xung quanh lớp học, chỉ ra các đồ vật có dạng hình vuông,hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc quan sát, nhận dạng và phân loại hình, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học. Thông qua việc lắp ghép tạo hình mới từ các hình đã học, HS có cơ hội được phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. Thông qua việc trình bày ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời về các hình đã học,HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học. Tiếng Việt Bài 1: a c (tiết 3) (Đã soạn ngày 8/9) Tập viết (sau bài 1) a c I. Mục đích, yêu cầu: - Tô đúng, viết đúng các chữ a,c và tiếng ca- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo kiểu trong vở Luyện viết 1, tập 1. - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. CHUẨN BỊ: -Gv: Các chữ mẫu c,a -Hs: Vở Luyện viết 1, tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Hát + GV gọi học đọc các chữ đã học ở bài 1 - 2 HS đọc + GV cho học sinh nhận xét bài đọc - Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập tô và tập viết các chữ c, a các tiếng ca. - Lắng nghe 2. Khám phá Mục tiêu: Tô, viết đúng các chữ c, a các tiếng ca – chữ thường cỡ vừa đúng kiểu đều nét, đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. - GV treo bảng phụ các chữ, tiếng cần viết. - GV yêu cầu học sinh đọc - GV nhận xét - HS quan sát - HS đọc (Tập thể-nhóm-cá nhân) các chữ, tiếng - Gọi học sinh đọc c, a, ca - 2 HS đọc - GV vừa viết mẫu lần lượt từng tiếng, vừa nói lại quy trình viết. + Chữ c: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 1 nét cong trái. Cách viết: đặt bút dưới đk3 một chút, dừng bút giữa đk1 và 2. + Chữ a: cao 2 li, rộng 1,5 li; gồm 2 nét (cong kín, móc ngược). Cách viết; đặt bút dưới đk3, lia bút lên đk3 viết nét móc ngược, dừng bút đk2 + Tiếng ca: viết c trước, a sau. * Chú ý cho HS nối nét giữa c và a. - Theo dõi 3. Luyện tập - Cho HS mở vở Luyện viết 1, tập 1 - HS mở vở theo hướng dẫn - HD HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng. - HS theo dõi làm theo HD của GV. - GV cho HS tập tô, tập viết các chữ c, a, ca - HS viết bài cá nhân - GV theo dõi, giúp đỡ HS. Khuyến khích HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV cho HS xem 1 số bài của HS viết đẹp - GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương bạn viết đẹp. - HS theo dõi 4. Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS, nếu chưa hoàn thành về nhà tiếp tục viết. - Về nhà cùng người thân viết lại các chữ hôm nay vừa viết, xem trước bài 3 - Lắng nghe HĐTN CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp Biết giới thiệu về bản thân Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực II. CHUẨN BỊ: GV: Băng/ đĩa bài hát: Chào n
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2020_2021.docx