Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Vui

Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Vui

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời câu hỏi,

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả: Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi, Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bởi tài. Đó là chim hải âu.

2. Đọc

GV đọc mẫu toàn VB.

HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (loài , biển , thời tiết, . ).

 + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2, GV hướng dẫn HS đọc những câu dài, (VD: Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có tàng, như chân vịt)

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến cô nàng hư chân vịt, đoạn 2: phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( sải cánh: độ dài của cánh; đại dương, biển lớn; đập dềnh; chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước, bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn. Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da nối các ngón chân với nhau), GV nên sử dụng tranh minh hoạ ( có thể dùng tranh về chân con vịt) để giải thích.)

+ HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toản VB

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.

 

docx 40 trang thuong95 3100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2021
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tiếng Việt(Tiết 1+2)
BÀI 1 : LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (T1, 2)
 I. Mục tiêu
Giúp HS: 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cậu đã hoàn thiện; nghe viết một con ngắn, 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi 
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: Máy chiếu, SGV,SGK
- Học sinh: SGK, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học
TIẾT 1
1. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời câu hỏi, 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Loài chim của biển cả: Nhìn chung, loài cá biết bơi thì không biết bay, còn loài chim biết bay thì không biết bơi. Nhưng có một loài chim rất đặc biệt: vừa biết bay vừa biết bơi, Mà đặc biệt hơn là ở chỗ loài chim này vừa bay giỏi, vừa bởi tài. Đó là chim hải âu.
- Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác (Chủ yếu nhấn vào ư chim biết bay, có biết bơi) .
2. Đọc
GV đọc mẫu toàn VB. 
HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (loài , biển , thời tiết, ... ).
 + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2, GV hướng dẫn HS đọc những câu dài, (VD: Hải âu còn bơi rất giỏi nhờ chân của chúng có tàng, như chân vịt) 
- HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến cô nàng hư chân vịt, đoạn 2: phần còn lại). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( sải cánh: độ dài của cánh; đại dương, biển lớn; đập dềnh; chuyển động lên xuống nhịp nhàng trên mặt nước, bão: thời tiết bất thường, có gió mạnh và mưa lớn. Có thể giải thích thêm nghĩa của từ chúng trong văn bản: chúng được dùng để thay cho hải âu. Riêng từ màng (phần da nối các ngón chân với nhau), GV nên sử dụng tranh minh hoạ ( có thể dùng tranh về chân con vịt) để giải thích.) 
+ HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toản VB 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 
+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. 
a. Hải âu có thể bay xa như thế nào? 
b. Ngoài bay xa, hải âu còn có khả năng gì?
c. Vì sao hải âu được gọi là loài chim báo bão? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. 
a. Hải âu có thể bay qua những đại dương mênh mông 
b. Ngoài bay xa, hải âu còn bởi rất giỏi; 
c. Khi trời sắp có bão, hải âu bay thành đàn tìm chỗ trú ẩn; 
HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b (có thể trình chiếu lên bằng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Hải âu có thể bay vượt cả đại dương miễn thông; Ngoài bay xa, hải âu còn lại rất giỏi). 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
5. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
Mỹ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiếng Việt 
LUYỆN TẬP BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ
I. Mục tiêu
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản.
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung bài Loài chim của biển cả
 - Làm đúng các bài tập chính tả, viết được câu theo tranh
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Khởi động: HS hát 
2. Bài cũ:
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS kể những loài cá mà em biết
3. Luyện tập 
a) Bài tập bắt buộc
YCHĐ đọc đề bài
Chọn từ điền vào chỗ trống
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Bài tập tự chọn
1. Điền vào chỗ chấm
- YCHĐ đọc đề bài
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.	
2. Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống
-YCHS đọc YCĐB
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò
- GV NX giờ học
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- HS hát
- HS chơi
- HS thi kể
- HS đọc
- HS làm bài
a, nước c, rừng
b, bầu trời d, hoa
- HS làm vở bài tập
- HS đọc
- HS làm bài
 trả lời:
xải cánh
sải cánh
sải cánh
bay xa
bay sa
bay xa
chân vịt
trân vịt
chân vịt
chú ẩn
trú ẩn
trú ẩn
 - HS lắng nghe
HS nhận xét bài bạn
- HS đọc
Chim hải âu bay nhiều hơn đậu, thức nhiều hơn ngủ. Chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngay trên mặt nước dập dềnh.
- HS làm bài
- HS đọc
- HS làm bài
a. thể hiện sự rộng lớn của đại dương
→ mênh mông
b. cho biết vì sao hải âu có thể bay rất xa
→ sải cánh lớn
- HS lắng nghe và ghi nhớ để thực hiện
Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 8: 
BẢO VỆ CẢNH QUAN TRÊN CON ĐƯỜNG TỚI TRƯỜNG (T2)
I. Mục tiêu
- Sau bài học, giúp học sinh:
+ Luôn có ý thức giữ vệ sinh chung để bảo vệ cảnh quan môi trường.
+ Biết cách khích lệ mọi người tham gia giữ gìn cảnh quan môi trường và cảm kích những việc làm ấy. 
- Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh:
+ Năng lực giao tiếp : tự tin trong chia sẻ trước lớp.
+ Phẩm chất: 
* Nhân ái: Thể hiện qua việc yêu quư, trân trọng những người biết bảo vệ cảnh quan môi trường.
* Chăm chỉ: Thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động để bảo vệ cảnh quan môi trường.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh trong Sách HĐTN đã phóng to, clip tranh về việc làm bảo vệ cảnh quan.
- SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Khởi động
- HS hát tập thể bài hát: Trái đất này là của chúng mình
Nhạc và lời: Trương Quang Lục
Thơ: Định Hải
2. Bài mới
A. Khám phá – Kết nối kinh nghiệm
Hoạt động 3: Giữ gìn cảnh quan môi trường:
Mục tiêu: Hoạt động này giúp HS luôn có ý thức giữ vệ sinh chung để bảo vệ cảnh quan môi trường. Thông qua hoạt động này, GV phát triển sự tự tin ở học sinh và củng cố việc thực hiện nhiệm vụ 2 sách HĐTN.
1. GV trao đổi cùng HS:
? Con thấy bài hát Trái đất này là của chúng mình nói về điều gì?
- GV nhận xét.
2. Làm việc với SGK và VBT.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 76- 77 và làm việc theo nhóm đôi: 
Các bạn trong tranh đã làm gì để bảo vệ môi trường?
- GV cho HS chia sẻ ý kiến của mình sau khi HS đã trao đổi nhóm đôi xong.
3. Liên hệ thực tế thông qua hoạt động nhóm:
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi về những việc mình làm góp phần bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan trên con đường đến trường, cảnh quan của nhà trường và viết vào mỗi thẻ 1 việc làm mà mình thích nhất và đính lên vị trí bảng dành cho nhóm.
Gv cùng học sinh xem có bao nhiêu loại việc mà HS đã thực hiện.
4. GV tổ chức cho HS dọn gọn và nhanh lớp học của mình.
GV nêu nhiệm vụ: Chúng ta luôn giữ vệ sinh mọi nơi, mọi lúc. Bây giờ cô cùng các em cùng dọn nhanh vị trí xung quanh chỗ mình ngồi sao cho sạch sẽ, chỉnh sửa lại bàn ghế cho ngay ngắn.
- GV cho HS dọn gọn và nhanh lớp học của mình.
GV yêu cầu HS ngắm lại không gian lớp học của mình và chia sẻ cảm xúc.
GV nhận xét, tổng kết chuyển sang HĐ 4.
Hoạt động 4: Khích lệ giữ gìn cảnh quan môi trường
Mục tiêu: HĐ này giúp học sinh biết cách khích lệ mọi người tham gia giữ gìn cảnh quan môi trường và cảm kích những việc làm ấy. Thông qua HĐ này , GV củng cố việc thực hiện nhiệm vụ 2, 4 trong SGK HĐTN.
1. GV tổ chức hoạt động khích lệ, động viên.
*GV giao yêu cầu: Khi cô trình chiếu tranh về việc làm bảo vệ cảnh quan, cả lớp quan sát và thực hiện theo yêu cầu của cô.
* GV trình chiếu tranh( những tranh có việc làm tích cực chiếu trước), GV dừng lại ở từng tranh và hỏi, VD:
Tranh 1: Tranh HS nhặt rác bỏ vào thùng rác.
? Ai đã làm việc này?
? Bây giờ chúng ta sẽ nói gì để khích lệ bạn?
Tranh 6: Tranh bạn nhỏ vứt rác ra đường.
? Ai chót làm việc này?
? Chúng ta nên làm gì để bạn nhỏ không vứt rác bừa bãi?
GV nhận xét sau mỗi HS trả lời về sự tự tin.
*GV tổ chức cho HS rèn luyện nhóm đôi.
GV giao NV: Mỗi bàn là 1 nhóm , QS tranh trang 76, 77 và chia sẻ với nhau về cách khích lệ hoặc ngăn cản hành vi của bạn nhỏ trong mỗi bức tranh.
* GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
3. Tổng kết các hoạt động:
- GV cùng HS trao đổi về những việc mà HS đã làm để bảo vệ cảnh quan môi trường thời gian qua và nhắc nhở HS hãy làm từ việc nhỏ nhất như vứt rác đúng nơi quy định., không viết/ dán /vẽ vào những chỗ không được phép, nhắc nhở mọi người khi thaaysai đó không thực hiện tốt việc bảo vệ cảnh quan môi trường. Hãy khích lệ những bạn làm tốt và ngăn cản những bạn có hành vi sai.
- Nhận xét các hoạt động -Dặn các em chuẩn bị tiết sau.
- HS hát.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
- HS quan sát tranh, trao đổi nhóm đôi:
+ Bạn gái đang tưới cây.
+ Bạn trai bỏ rác vào thùng rác.
+ Các bạn nhỏ đang trồng và chăm sóc cây.
- HS chia sẻ ý kiến trước lớp
- HS làm việc nhóm.
+ Vệ sinh trường lớp.
+ Nhổ cỏ cho bồn cây.
+ Tưới cây.
 ..
- HS lắng nghe.
- HS dọn gọn và nhanh lớp học của mình.
- HS chia sẻ cảm xúc:
+ Thấy lớp học sạch đẹp.
+ Thấy vui.
+ Thấy yêu lớp học của mình
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và TLCH.
+ Bạn HS.
+ HS nói lời để khích lệ bạn, VD: Bạn thật đáng khen./ Bạn là tấm gương sáng./ ..
+ Bạn nhỏ.
+ Khuyên: bạn nên bỏ rác vào thùng./ .
- HS làm việc nhóm.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS nêu những mà HS đã làm để bảo vệ cảnh quan môi trường thời gian qua.
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt (2 Tiết)
 BÀI 1 : LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (T3, 4)
 I . Mục tiêu
Giúp HS: 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin đơn giản và ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
2. Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cảu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng cặu đã hoàn thiện; nghe viết một con ngắn, 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với động vật và thiên nhiên nói chung, ý thức bảo vệ thiên nhiên, khả năng làm việc nhóm, khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi 
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: Máy chiếu, SGV,SGK
- Học sinh: SGK, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học
1. Ôn định tổ chức
- Học sinh hát
2. Kiểm tra
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng đọc bài
- Giáo viên nhận xét
3. Bài mới
 TIẾT 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu, GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các cấu hoàn chỉnh, 
 a. Ít loài chim nào có thể bay xa như hải âu b. Những con tàu lớn cỏ thể đi qua các đại dương.
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung nói theo tranh
GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh 
 GV yêu cầu HS làm việc nhóm, sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý 
GV có thể khai thác thêm ư (dành cho đối tượng HS có khả năng tiếp thu tốt): sức mạnh sáng tạo của con người thật to lớn, nhưng sự kì thủ, nhiệm màu của thiên nhiên cũng rất đáng nâng niu, giữ gìn, trân trọng. 
GV gọi một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh 
- GV và HS nhận xét. 
HS làm việc nhóm, sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý
TIẾT 4
7. Nghe viết
GV đọc to cả đoạn văn. ( Hải âu là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn , nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi nhờ chân có màng như chân vịt. ) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. 
+ Viết lại vào đầu dòng Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm. 
+ Chữ dể viết sai chính tả: loài, lớn. GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách 
 Đọc và viết chính tả: 
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Hải âu / là loài chim của biển cả. Chúng có sải cánh lớn, nên bay rất xa. Chúng còn bơi rất giỏi / nhờ chân có màng như chân vịt). Mỗi cụm tử đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm răi, phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi.
 + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. 
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn vẩn phù hợp thay cho ô vuông 
- GV dùng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôiđể tìm những vần phù hợp.
 - Yêu cầu một số ( 2 - 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điển vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ). 
- Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 
HS thực hiện yêu cầu GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp .
9. Trao đổi: Cần làm gì để bảo vệ các loài chim? Đây là phần luyện nói tự do 
GV có thể cho HS làm việc nhóm, sau đó gọi đại diện một vài nhóm trả lời. Lưu ý một số chi tiết: Không được bắn chim, bắt chim, phá tổ chim, ... 
HS làm việc nhóm, sau đó gọi đại diện một vài nhóm trả lời
10. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính . 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.
Toán
BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG (T 1)
I. Mục tiêu
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Thước kẻ để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Nhanh như chớp nhí
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình
50 – 30 = 64 – 40 = 
25 + 21 = 12 + 32 = 
62 +13 = 30 – 10 = 
- GVnhận xét.
2. Hoạt động 2: 
- GV giới thiệu bài, ghi đề.
3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
a) - GV hỏi HS cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con.
b) Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS bài đầu tiên
- H: 20 còn gọi là mấy?
 30 còn gọi là mấy? 
 Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng bao nhiêu? 
- GV nói: Vậy 20 +30 = 50.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập.
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ?
 Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân?
 Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần hơn so với bạn Mai?
 Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được bao nhiêu bước chân phải làm sao?
- GV sửa bài và nhận xét.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa mướp nào? Để biết được điều này các em cùng làm theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, còn chú ếch màu xanh sẽ đi theo các ô có số bé hơn 60. Các em sẽ có kết quả chính xác khi làm theo sự hướng dẫn của cô.
- GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
- GV quan sát và chấm một số bài của HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào?
- GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
- GV sửa bài và nhận xét
- GV có thể liên hệ: Anh Khoai trong bài thật chăm ngoan nhưng cũng chưa thật sự cẩn thận. Các em nhớ chú ý cẩn thận khi làm bất cứ một việc gì nhé. Mọi sự bất cẩn có thể gây ra nhiều hiểu nhầm không đáng có đấy các em.
4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Trò chơi: Bắn tên
- GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ đọc một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo.
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi .
- HS nhận xét (Đúng hoặc sai).
-HS đọc đề.
- Tính
- Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên.
- 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. 
- HS lắng nghe và sửa bài.
- HS lắng nghe.
2 chục
3 chục
5 chục
- HS lắng nghe
- HS làm vào phiếu bài tập.
- HS lắng nghe và sửa bài.
Mai, Việt và Robot chơi đá cầu.Em hãy tìm số bước chân thích hợp.
- 3 bạn: Mai, Việt và Robot.
10 bước chân.
- Xa hơn bạn Mai.
- Độ xa của Việt: lấy số bước chân của bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 = 15 bước chân) Độ xa của Robot: lấy số bước chân của bạn Việt cộng thêm 4 (15 + 4 = 19 bước chân)
- HS lắng nghe
Chú ếch nào được ăn hoa mướp?
- HS lắng nghe.
- HS làm vào phiếu bài tập ( chú ếch màu vàng đi vào các ô số 60 sẽ ăn được hoa mướp, còn chú ếch xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, 50, 57 nên không ăn được hoa mướp)
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Anh Khoai phải sắp xếp các đốt tre thành phép tính đúng. Nhưng do vội quá nên anh xếp nhầm hai đốt tre. Em hãy xếp lại giúp anh Khoai nhé!
- Hai đốt tre cuối.
-HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị trí 2 đốt tre cuối cùng (52 thành 25)
- HS trình bày ý kiến.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe
Giáo dục thể chất
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiếng Việt 
LUYỆN TẬP BÀI 1: LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ
I. Mục tiêu
- Tiếp tục rèn kĩ năng đọc cho HS thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản.
- Rèn kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung bài Loài chim của biển cả
 - Làm đúng các bài tập chính tả, viết được câu theo tranh
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học
1. Khởi động: HS hát 
2. Bài cũ:
- HS hát chơi trò chơi
- GV cho HS kể những loài cá mà em biết
3. Luyện tập 
a) Bài tập bắt buộc
YCHĐ đọc đề bài
Chọn từ điền vào chỗ trống
GV yêu cầu HS mở VBT Tiếng Việt 1
- GV nhận xét, tuyên dương.
b) Bài tập tự chọn
1. Điền vào chỗ chấm
- YCHĐ đọc đề bài
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
- GV nhận xét, tuyên dương.	
2. Điền từ ngữ phù hợp vào chỗ trống
-YCHS đọc YCĐB
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò
- GV NX giờ học
- Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- HS hát
- HS chơi
- HS thi kể
- HS đọc
- HS làm bài
a, nước c, rừng
b, bầu trời d, hoa
- HS làm vở bài tập
- HS đọc
- HS làm bài
 trả lời:
xải cánh
sải cánh
sải cánh
bay xa
bay sa
bay xa
chân vịt
trân vịt
chân vịt
chú ẩn
trú ẩn
trú ẩn
 - HS lắng nghe
HS nhận xét bài bạn
- HS đọc
Chim hải âu bay nhiều hơn đậu, thức nhiều hơn ngủ. Chúng có thể ngủ ngay trong lúc bay. Đôi khi, chúng đậu và ngủ ngay trên mặt nước dập dềnh.
- HS làm bài
- HS đọc
- HS làm bài
a. thể hiện sự rộng lớn của đại dương
→ mênh mông
b. cho biết vì sao hải âu có thể bay rất xa
→ sải cánh lớn
- HS lắng nghe.
Giáo dục thể chất
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số..
- Dựa vào đề toán HS viết được phép tính phù hợp.
- Vận dụng vào thực tiễn.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. Chuẩn bị
- GV: bảng phụ, phiếu BT.
- HS: Bảng con, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
III. Hoạt động dạy và học
1. Khởi động
- Ổn định
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động
- GV cùng cả lớp hát bài hát: Vào rừng hoa.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Luyện tập chung.
3. Luyện tập
Bài 1: Tính.
- GV nêu yêu cầu đề.
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS viết vào bảng con.
- Y/C HS viết vào VBT.
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
Bài 2: Đặt tính rồi tính. 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn: Đặt các số thẳng hàng với nhau; hàng đơn vị thẳng hàng với hàng đơn vị; hàng chục thẳng hàng với hàng chục; dấu +,dấu – phải đặt trước, giữa hai số với nhau.
- GV mời HS lên bảng làm bài.
- HS thực hiện trong VBT
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Bài toán cho chúng ta biết gì?
- Lúc sau có thêm mấy chú sóc nữa đến trú mưa cùng?
- Bài toán yêu cầu mình phải làm gì?
- Hướng dẫn HS làm bài
- GV cho HS làm theo nhóm đôi làm bài.
- HS trình bày.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp.
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ để thực hiện bài toán.
- HS thực hiện nhóm 4.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện cá nhân.
- HS thực hiện vào bảng con.
- HS viết vào VBT.
- HS lắng nghe.
- Làm vào vở BT.
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe.
- Trời bão, có 15 chú sóc trú mưa dưới gốc cây.
- 31 chú sóc nữa.
- Trong gốc cây có tất cả bao nhiêu con sóc?
- Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về phép tính.
 15+ 33 = 48
- HS nhắc lại y/c của bài.
- HS quan sát đếm.
- HS làm bài
- HS nhận xét bạn
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt (2 Tiết)
BÀI 2: BẢY SẮC CẦU VỒNG (T1, 2)
I. Mục tiêu
Giúp HS: 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cũng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quư vẻ đẹp và sự kì thủ của thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
II. Chuẩn bị 
- Giáo viên: Máy chiếu, SGV,SGK
- Học sinh: SGK, vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học 
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động
Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
Khởi động 
- GV chiếu câu đố lên màn hình (chưa cho HS mở SGK), gọi HS đọc nối tiếp, sau đó yêu cầu HS giải đố. ( Cách làm này sẽ giữ “ bí mật” được đáp án vị trong SGK đã có sẵn hình cầu vồng).
- HS nhắc lại
- HS trả lời cho mỗi câu hỏi, các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ
2. Đọc 
- GV đọc mẫu toản bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
 HS đọc từng dòng thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lẩn 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( tươi thắm, màu chàn, bừng tỉnh, ... ) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. 
- HS đọc từng khổ thơ
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt. 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ dần hiện: lúc xuất hiện, lúc biến mặt; bừng tỉnt: đột ngột thức dậy; tưa rào; mưa mùa hè, mưa to, mau tạnh). 
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
+ Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá, HS đọc cả bài thơ 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng ca bài thơ. 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 
- HS đọc dòng
- HS đọc khổ
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
3. Tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông , ơi , ưa
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm trong bài thơ những tiếng có vần ông, ơi, ưa. GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 TIẾT 2
4. Trả lời câu hỏi GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. 
a. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào? 
b. Cầu vồng có mấy màu? Đó là những màu nào?
 c. Câu thơ nào cho thấy cầu vồng thường xuất hiện và tai đi rất nhanh?
. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 a. Cầu vồng thường xuất hiện khi trời “ vừa mưa lại thắng " ( trời vừa mưa xong lại nắng lên ngay); 
b. Cầu vồng có bảy màu, là các màu đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím; 
c. Câu thơ cho thấy cầu vồng xuất hiện và tan đi rất nhanh là " Cầu vồng ẩn hiện / Rồi lại tân mất. " ) 
HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi
5. Học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiều bài thơ, Một HS đọc thành tiếng toàn bộ bài thơ.
 - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ bất kì bằng cách xoái che dẫn một số từ ngữ trong khổ thơ cho đến khi xoả / che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng khổ thơ đó
- HS nhớ và đọc thuộc
6. Viết vào vở tên từng màu trong bảy máu của cầu vồng 
GV yêu cầu HS nhắc lại tên của bảy màu cầu vồng ( đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tỉm). HS viết tên của từng màu ở vở. GV cho HS đổi sản phẩm để xem và nhận xét, góp ư cho nhau. 
- HS nhắc lại tên của bảy màu cầu vồng
- HS viết tên của từng màu ở vở 
- HS đổi sản phẩm để xem
7. Củng cố 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính , 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . 
Toán
BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG (T 2)
I. Mục tiêu
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử, phiếu bài tập
HS: Bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tên mình
20 + 30 = ... 20 + 5 = ....
90 – 20 = ... 64 - 24 = .....
- GVNX, tuyên dương.
2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Trò chơi: Rung chuông vàng
- Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng.
- GV hỏi: 
+ Em đặt tính như thế nào?
+ Em thực hiện phép tính như thế nào? 
- GVKL cách đặt tính và cách thực hiện phép tính
Bài 2: Số? 
- Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện nhẩm hoặc viết phép tính vào vở nháp sau đó điền vào chỗ chấm (phiếu học tập)
- GV yêu cầu hs lên bảng chia sẻ.
- Gv hỏi: 
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên xem có gì giống nhau?
+ Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên xem có gì khác nhau?
- GVKL: Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi.
Bài 3: Tiếp sức đồng đội
- Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài.
- Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 2 bằng 6?
- Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
- GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số.
BaÌi 4: 
 Gọi HS nêu yêu cầu
Quan sát

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_le_thi_vui.docx