Giáo án Các môn Lớp 1 (Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án Các môn Lớp 1 (Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

* Khám phá vần mới:

- Giới thiệu vần ai, ay

* vần ai

+ Đây là con gì?

+ Từ gà mái có tiếng nào đã học?

+ Trong tiếng mái có âm nào đã học?

* Vần ay làm tương tự để HS bật ra tiếng chạy, vần ay.

+ Phân tích vần ai?

a- i- ai

* Vần ay: thực hiện tương tự như vần ai:

a- y- ay

chờ- ay chay- nặng- chạy

- Vần ai, ay

+ Ta vừa học 2 vần mới nào?

 * Đọc từ ngữ ứng dụng:

- Quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh

- Giải nghĩa 1 số từ

* Tạo tiếng mới chứa ai, ay

- Chọn phụ âm bất kì ghép với ai (sau đó la ay) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa,

+ Chọn âm t: tai tài tải tay

* Viết bảng con:

- Quan sát chữ mẫu: ai, gà mái, ay, chạy thi.

-Lưu ý nét nối giữa a và i, g với a, m với ai, vị trí dấu thanh

TIẾT 2

* Đọc bài ứng dụng: Chia quà

- Giới thiệu bài đọc:

- Quan sát tranh sgk:

+ Tranh vẽ những ai?

+ Hai chị em đang làm gì?

*Đọc thành tiếng

- Trả lời câu hỏi:

- GV giới thiệu phần câu hỏi

+ Tai để làm gì?

+ Tay để làm gì?

+ Tai để nghe những gì?

 

doc 23 trang thuong95 2470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn Lớp 1 (Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục) - Tuần 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020
 Ho¹t ®éng tr¶i nghiÖm
To¸n
Tiết 19. Phép cộng. Dấu +. Dấu = 
I.Mục tiêu 
 - Biết dùng dấu cộng (+) để biểu thị các tình huống gộp vào, thêm vào.
 - Hiểu rằng kết quả của em phép tính cộng là câu trả lời cho câu hỏi “có tất cả bao nhiêu?”
 - Rèn luyện tính cẩn thận, tập trung chú ý lắng nghe, quan sát các nhóm đồ vật,góp phần phát triển năng lực tự chủ, tự học và giải quyết vấn đề.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Giáo viên: SGV, sách mềm ( tư liệu bài giảng), ĐDDH Toán 1( mô hình số)
 - Học sinh: SGK, vở bài tập; bộ ĐD học toán 1( thẻ số, mô hình số).
III.Các hoạt động dạy - học:
1, Khởi động.
? Bên trái cô có 4 chiếc bút, bên phải cô có 1 chiếc bút. Cô cầm tất cả bao nhiêu chiếc bút ?
? Cô cầm 4 chiếc bút. Cô lấy thêm 1 chiếc bút nữa. Cô có tất cả bao nhiêu chiếc bút ?
2. Khám phá:
-§ưa tranh minh họa và hỏi: “Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Có tất cả bao nhiêu ?
-Thay chữ “thêm” bằng dấu cộng, thay chữ được bằng chữ “bằng”.
Chốt : 4 cộng 3 bằng 7 
3. Luyện tâp:
Chọn phép tính thích hợp với mỗi hình.
Mô tả tranh, đọc từng phép tính 3 + 3 =6; 2 + 4 = 6
“Vì sao chọn phép tính 3 + 3 = 6 cho tranh một bể có hai nhóm cá”
4. Vận dụng:
- Tranh A vẽ gì ?
- Bên trái có 2 con cáo, bên phải có 1 con cáo. Có tất cả bao nhiêu con cáo?
“Tranh B vẽ gì?”
“Muốn biết có mấy con thỏ làm phép tính gì?”
“Bên trái có mấy con thỏ”
- Dùng dấu + để thể hiện việc tìm số lượng của cả hai nhóm vật, dùng dấu = để thể hiện kết quả tính cộng,
5. Cùng cố, dặn dò
* Gv và học sinh cùng thảo luận trả lời một số câu hỏi. 
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- GV chốt: Gộp 4 chiếc bút và 1 chiếc bút, đếm tất cả được 5 chiếc bút.
- GV chốt: Có 4 chiếc bút, thêm 1 chiếc bút nữa, đếm tất cả có 5 chiếc bút.
* Nghe, quan sát tranh.
- Gộp lại rồi đếm.
- 4 HS trả lời.
- HS quan sát, lắng nghe
- Cả lớp đọc
- GV giới thiệu dấu +, dấu = cho HS.
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh 4 + 3 = 7
* Gv chỉ định 1 vài cặp đôi đọc trước lớp, HS khác theo dõi nhận xét.
- HS đọc.
- HS mở bộ đồ dùng, nghe Gv đọc câu hỏi và yêu cầu.
- GV yêu cầu HS chọn phép tính nào cho mỗi tranh, yêu cầu HS khác nhận xét.
- HS tự đếm thành lời, trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe
- GV xác nhận kết quả đúng, khen ngợi HS học tốt.
* GV hỏi:
- GV phân tích.
- HS quan sát, lắng nghe
- 2 HS trả lời
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, đánh giá
- GV chốt bài 
* GV củng cố nội dung
- HS lắng nghe,, ghi nhớ
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Häc vÇn
Tiết 61,62. Bài 31: ai, ay
I. Mục tiêu:
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần ai, ay và các tiếng/chữ có ai, ay. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ai, ay.
 - Đọc, hiểu bài Đố bé. Đặt và trả lời được câu hỏi về tác dụng của mắt, mũi.
 - Biết yêu quý và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học
1. HS:SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
2. GV: SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi
III. Các hoạt động dạy- học:
TIẾT 1
1. Khởi động:
- Thi kể tên các vần đã học trong tuần 6. 
2. Hoạt động chính:
* Khám phá vần mới:
- Giới thiệu vần ai, ay
* vần ai
+ Đây là con gì?
+ Từ gà mái có tiếng nào đã học?
+ Trong tiếng mái có âm nào đã học?
* Vần ay làm tương tự để HS bật ra tiếng chạy, vần ay.
+ Phân tích vần ai?
a- i- ai
* Vần ay: thực hiện tương tự như vần ai:
a- y- ay
chờ- ay chay- nặng- chạy
- Vần ai, ay
+ Ta vừa học 2 vần mới nào?
 * Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
- Giải nghĩa 1 số từ
* Tạo tiếng mới chứa ai, ay
- Chọn phụ âm bất kì ghép với ai (sau đó la ay) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, 
+ Chọn âm t: tai tài tải tay 
* Viết bảng con:
- Quan sát chữ mẫu: ai, gà mái, ay, chạy thi. 
-Lưu ý nét nối giữa a và i, g với a, m với ai, vị trí dấu thanh
TIẾT 2
* Đọc bài ứng dụng: Chia quà
- Giới thiệu bài đọc:
- Quan sát tranh sgk:
+ Tranh vẽ những ai? 
+ Hai chị em đang làm gì?
*Đọc thành tiếng
- Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Tai để làm gì?
+ Tay để làm gì?
+ Tai để nghe những gì?
+ Tay để làm những gì?
- Nói và nghe:
- Mắt, mũi để làm gì?
+ các con cần phải làm gì để bảo vệ các bộ phận của cơ thể?
* Viết vở tập viết vào vở tập viết
- Viết: ai, ay, gà mái, chạy thi
3. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm 1 tiếng có ai hoặc ay?
+ Đặt câu với tiếng đó?
 * GV tổ chức cho HS thi kể tên các vần đã học trong tuần 6. 
- Mỗi tổ cử 1 đại diện tham gia thi 
- GVNX, biểu dương
* GV giíi thiÖu hình ảnh con gà mái
- HSQS, TLCH
- GV nói qua để HS hiểu về gà mái.
Vần ay GV làm tương tự để HS bật ra tiếng chạy, vần ay
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ai, ay
- Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
- GVHDHS đánh vần: a- i- ai
+ Phân tích tiếng “mái”
- GVHDHS đánh vần: mờ- ai- mai- sắc- mái
 Vần ay: GV thực hiện tương tự như vần ai
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
*GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
* HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ai, ay: dải, lái, máy, bay, cháy
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
- GVNX, sửa lỗi nếu có
 * GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ai 
- HS tự tạo tiếng mới
- HS đọc tiếng mình tạo được
- GVNX
* HS quan sát
- GV viết mẫu,
 - GV quan sát, uốn nắn.
- HS viết bảng con: ai, gà mái
- HSNX bảng của 1 số bạn
* HS quan sát, TLCH
+ Tranh vẽ hai chị em
+ Chị đang đố em 
- GVNX, giới thiệu bài ứng dụng.
* HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng có ai, ay: tai, tay
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
* HS đọc thầm câu hỏi 
+ Tai để nghe
+ Tay để làm
- GVHDHS luyện nói theo cặp:
- HS kể theo ý kiến cá nhân
- GV giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các bộ phận trên cơ thể.
- HS luyện nói theo cặp
- 1 số HS trình bày trước lớp
* GVHDHS 
- HS viết vở TV
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
*ai, ay
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ai, ay
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
- GVNX giờ học
 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020
Sáng Häc vÇn
Tiết 63, 64. Bài 32: ao, au
I. Mục tiêu:
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần ao, au và các tiếng/chữ có ao, au. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ao, au.
 - Đọc, hiểu bài Xào rau. Nói được tên một số món rau xào.
 - Biết cách xào rau. Có mong muốn được thực hành nấu ăn.
II. Đồ dùng dạy học
1. HS: SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
2. GV: SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi
III. Các hoạt động dạy- học: 
 TIẾT 1
1. Khởi động:
- Thi ghép tiếng có vần ai, ay theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
2. Hoạt động chính:
*.Khám phá vần mới:
1.1. Giới thiệu vần ao, au
vần ao
+ Bạn nhỏ đang làm gì?
+Chúng mình thường chào cờ vào ngày nào trong tuần?
+ Khi chào cờ chúng ta phải có thái độ như thế nào?
chào cờ
+ Từ chào cờ có tiếng nào đã học?
+ Trong tiếng chào có âm nào đã học?
* Vần au làm tương tự để bật ra tiếng cau, vần au
- vần sẽ học: ao, au
- Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
+ Phân tích vần ao?
+ Phân tích tiếng chào
- chờ- ao- chao- huyền- chào
-. Vần au: thực hiện tương tự như vần ao:
a- u- au
cờ- au- cau
c. Vần ao, au
+ Ta vừa học 2 vần mới nào?
các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học
 *Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
- Giải nghĩa 1 số từ
* Tạo tiếng mới chứa ao, au
- Chọn phụ âm bất kì ghép với ao (sau đó la au) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, 
+ Chọn âm m mào ,máo màu, máu 
* Viết bảng con:
- Quan sát chữ mẫu: ao, chào cờ
-Lưu ý độ cao con chữ, nét nối giữa a và o, ch với ao, c với ơ, vị trí dấu thanh
- Thực hiện tương tự với: au, quả cau
 TIẾT 2
*. Đọc bài ứng dụng: xào rau
-1. Giới thiệu bài đọc:
- Quan sát tranh sgk:
+ Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
*Đọc thành tiếng
*Trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu phần câu hỏi
+ Bài này dạy bạn làm gì?
+ Em muốn được học cách nấu ăn gì?
* Nói và nghe:
- Luyện nói theo cặp: 
+ Mẹ bạn hay xào rau gì?
* Viết vở tập viết vào vở tập viết
- Viết: ao, au, chào cờ, quả cau
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
3 Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm 1 tiếng có ao hoặc au?
+ Đặt câu với tiếng đó
* GV cho HS thi 
- HS chơi
- GVNX, biểu dương
* GV giíi thiÖu tranh SGK
- GV giới thiệu từ mới:
- HSQS, TLCH
- GV: Vậy tiếng chào chưa học
- GV viết bảng: chào
- HS nhận ra trong quả cau có tiếng cau chưa học, trong tiếng cau có vấn au chưa học.
+ vần ao có âm a đứng trước, âm o đứng sau
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
Vần au GV làm tương tự để HS bật ra tiếng cau, vần au
+ Tiếng chào có âm ch đứng trước, vần ao đứng sau, dấu huyền trên a
- HS đánh vần
- HS đánh vần, đọc trơn: 
Chào cờ- chào- ao, a- o- ao
- HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ay, tiếng chạy
- HS đánh vần đọc trơn:
 quả cau- cau- au, a- u- au
- GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích
* HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ao, au: sao, báo, cáo, rau, cau
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
* GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ao (sau đó la au) HS tự tạo tiếng mới
- HS đọc tiếng mình tạo được
* GV cho HS quan sát chữ mẫu
- GV viết mẫu, 
- HS viÕt bảng con: ai, gà mái
- GV quan sát, uốn nắn.
- HSNX bảng của 1 số bạn
- GV thực hiện tương tự với: au, quả cau
* GV cho HS quan sát tranh sgk:
- HS quan sát, TLCH
 đang nấu ăn
- GVNX, giới thiệu bài ứng dụng.
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng có ao, au: xào, rau, chảo, đảo
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
*HS đọc thầm câu hỏi
+ Bài này dạy em xào rau
- HS kể theo ý kiến cá nhân
- HS luyện nói theo cặp
- 1 số HS trình bày trước lớp
HDTL theo hiểu biết cá nhân
* HS viết vở TV
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
* ao, au
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ao, au
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
- GVNX giờ học
 To¸n
 Tiết 20. Cộng trong phạm vi 3
I.Mục tiêu 
 - Học sinh biết cộng thành tạo hai số có kết quả trong phạm vi 3. Thuộc bảng cộng trong vi phạm vi 3
 - Viết được phép tính cộng có kết quả bằng 2,3. Lập và thuộc bảng cộng trong phạm vi 3
 - Bồi dưỡng lòng yêu thích môn Toán cho học sinh
II.Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: SGV, sách mềm ( tư liệu bài giảng), ĐDDH Toán 1( mô hình số)
- Học sinh: SGK, vở bài tập; bộ ĐD học toán 1( thẻ số, mô hình số).
III.Các hoạt động dạy - học:
1, Khởi động
- Cô đã xếp được hình gì?
- Cô đã dùng bao nhiêu hình vuông? Bao nhiêu hình tam giác?
- Cô đã dùng tất cả bao nhiêu hình?
- Làm thế nào con tìm ra 6 hình?
2, Khám phá.
+ Mấy bạn đang quăng dây?
+ Mấy bạn đang nhảy dây?
+ Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi nhảy dây?
+ Nêu phép tính?
3, Luyện tập:
* Bài 1:
+ Có mấy hình vuông?
+ Thêm mấy hình vuông?
* Bài 2: 
- Làm tương tự với hình số 2.
4, Vận dụng:
+ Có mấy bạn đang chơi chuyền bóng?
+ Có mấy bạn đang chơi nhảy dây?
+ Vậy có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi ?
* Bài 4:
- Tương ứng với số 2 sẽ có mấy hình vuông màu vàng ?
- Số 0 thì có thêm hình vuông nào không?
- Vậy 2 + 0 bằng bao nhiêu?
* Bài 5: 
- Tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối đúng
5, Củng cố, dặn dò.
* GV giíi thiệu có một số hình vuông, hình tam giác, cô sẽ xếp lại thành một hình
- HS quan sát.
- Cả lớp viết phép tính.
- GV nhận xét.
* Cho HS quan sát tranh và hỏi:
- GV nhận xét
- Tương tự với bức tranh số 2: GV cho - HS thảo luận nhóm đôi để tìm tất cả số xe đạp.
- GV nhận xét.
* GV hỏi:
- HS Nêu phép tính.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS đọc kết quả các phép tính ở bài tập - HS học thuộc các phép tính.
* GV cho HS quan sát tranh a và hỏi:
HS nêu phép tính thích hợp.
- GV nhận xét.
- Tương tự GV cho HS quan sát bức tranh b, c và trả lời câu hỏi, nêu phép tính thích hợp.
- GV nhận xét và kết luận: Tất cả các số cộng với 0 đều bằng chính nó.
* Yêu cầu HS đọc phép tính.
- GV nhận xét và nhắc lại: Tất cả các số cộng với 0 đều bằng chính nó.
* GV nêu cách chơi 
- HS tham gia chơi.
- GV tổng kết trò chơi
* GV củng cố ND bài.
- Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài cho tiết học sau
ChiÒu 	TiÕng ViÖt +
Ôn đọc viết tiếng từ có vần ai, ay
I. Mục tiêu : 
 - Cñng cè vÒ ®äc, viết c¸c vần ai, ay. Biết tìm , phân tích và tìm tiếng mới có vần 
ai, ay.
 - Hoàn thành vở bài tập Tiếng việt trang 24.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Ti vi, bảng phụ.
 - HS: bảng con, vở BT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ1: Khởi động
- Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh.
HĐ2: Luyện tập
a. Ôn vần ai, ay
 Cñng cè vÒ ®äc, viết c¸c vần ai, ay Biết tìm , phân tích và tìm tiếng mới có vần ai, ay
ai: qu¶ v¶i, tr¸i dõa, ng¸i ngñ, h¸i qu¶.
ay: m¸y bay, bµn tay, khay ®¸, may v¸
Câu : nay mÑ h¸i tr¸i dõa.
GV chú ý cho HS phân biệt l/n. d/r
b.Hoàn thành vở BT Tiếng Việt 
- HS hiểu và hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt bài vần ai, ay
HĐ3 :Củng cố, dặn dò.
*GV hướng dẫn, tổ chức TC :Thi kể vần đã học.
- HS tham gia chơi thi kể các vần đã học.
* GV giới thiệu bài học. Ghi tên bài : Ôn vần ai, ay
- GV cho HS đọc lại các âm và GV hướng dẫn tìm tiếng từ có âm ai, ay .
- GV ghi bảng các tiếng từ mà HS tìm được, cho học sinh luyện đọc, luyện viết. Tìm thêm câu.
- HS đọc các chữ cái ( cá nhân, nhóm
đôi, tổ, cả lớp ) .HS sử dụng bộ đồ dùng TV tự ghép các tiếng, từ có vần ai, ay. Luyện đọc, viết bài .
- GV+ HS nhËn xÐt, bổ sung, tuyên dương.
*GV đưa nội dung bài tập lên bảng
- HS quan sát, nêu lại yêu cầu và tự hoàn thành bài tập ,đổi chéo kiểm tra
- GV quan sát, uốn nắn HS gặp khó khăn, nhận xét, sửa bài.
* GV + HS hệ thống kiến thức đã học.
GV nhận xét tiết học, dặn HS luyện đọc lại bài ở nhà.
 Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
Sáng. 	 	Häc vÇn
Tiết 65, 66. Bài 33: ăn, ăt
I. Mục tiêu:
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần ăn, ăt và các tiếng/chữ có ăn, ăt. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ăn, ăt.
 - Đọc, hiểu bài: Chớ để mẹ lo. Đáp lại được lời dặn dò phù hợp với đói tượng người nghe
 - Biết giữ lời hứa, thực hiện đúng nhiệm vụ đã nhận.
II. Đồ dùng dạy học
1. HS: SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
2. GV: SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi
III. Các hoạt động dạy- học:
 TIẾT 1
1. Khởi động:
- Thi ghép tiếng có vần ao, au theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
2. Hoạt động chính:
*.Khám phá vần mới:
- Giới thiệu vần ăn, ăt
a. vần ăn
+ Tranh vẽ gì?
+ Chăn dùng để làm gì?
+ Từ cái chăn có tiếng nào đã học?
+ Trong tiếng chăn có âm nào đã học?
- Vần ăt làm tương tự để bật ra tiếng sắt, vần ăt
* Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. vần ăn:
+ Phân tích vần ăn?
- Vần ăt: Thực hiện tương tự như vần 
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh.
- Giải nghĩa 1 số từ
* Tạo tiếng mới chứa ăn, ăt
- Chọn phụ âm bất kì ghép với ăn (sau đó la ăt) để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa.
+ căn cắn, cắt 
* Viết bảng con:
- Quan sát chữ mẫu: ăn, cái chăn, ăt, tủ sắt
Lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
TIẾT 2
* Đọc bài ứng dụng: Chớ để mẹ lo
+ Em đã bao giờ để mẹ phải lo lắng chưa?
Luyện đọc các tiếng có ăn, ăt: thằn, lằn, dặn, bắt, dắt
* Trả lời câu hỏi:
+ Thằn lằn nhí bị làm sao?
+ Vì sao thằn Nhí bị ngã?
mải chơi, mải bắt dế, không nghe lời mẹ dặn, 
* Nói và nghe:
- Luyện nói theo cặp: 
*Viết vở tập viết vào vở tập viết
- Viết: ăn, ăt, cái chăn, tủ sắt
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
3 Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm 1 tiếng có ăn hoặc ăt? Đặt câu.
* GV cho HS thi ghép .
- HS chơi
- GVNX, biểu dương
* GV giíi thiÖu tranh SGK
- GV giới thiệu từ mới: cái chăn
- HSQS, TLCH
- GV: Vậy tiếng chăn chưa học
- GV viết bảng: chăn
- GV viết bảng: ăn
- Vần ăt GV làm tương tự để HS bật ra tiếng sắt, vần ăt
- GV giới thiệu 2 vần sẽ học: ăn, ăt
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS đánh vần chậm rồi nhanh dần
cái chăn- chăn- ăn, ă- nờ- ăn
- HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ăt, tiếng sắt
Tủ sắt- sắt- ăt, ă- tờ- ăt
* 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
- GV chỉ cho HS đánh vần, đọc trơn, phân tích các vẩn, tiếng khoá, từ khóa vừa học
* HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ăn, ăt: sắn. lặn, bắt, cắt
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
 * HS tự tạo tiếng mới
- GVHDHD chọn phụ âm bất kì ghép với ăn ,ăt để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa.
- HS đọc tiếng mình tạo được
*GV viết mẫu, 
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HSNX bảng của 1 số bạn
- GV quan sát, uốn nắn.
* Giới thiệu bài đọc:
- HS quan sát
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng 
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm 
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
* GV giới thiệu phần câu hỏi
- HS đọc thầm câu hỏi
- HSTL: 
*HS luyện nói theo cặp: 
- 1 số cặp trình bày trước lớp
- GVNX bổ sung
* HS viết vở TV
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
*ăn, ăt
- HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ao, au
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
- GVNX giờ học.
 TiÕng ViÖt +
 Ôn đọc viết tiếng từ có vần ao, au
I. Mục tiêu : Sau bài học HS:
 - Cñng cè vÒ ®äc, viết c¸c vần ao, au. Biết tìm , phân tích và tìm tiếng mới có vần ao, au.
 - GhÐp ®äc ®­îc tiÕng tõ cã vÇn ao, au.
 - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Ti vi, bảng phụ.
 - HS: bảng con, vở BT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ1: Khởi động
- Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh.
HĐ2: Luyện tập
a. Ôn vần ao, au
 Cñng cè vÒ ®äc, viết c¸c vần ao, au. Biết tìm , phân tích và tìm tiếng mới có vần ao, au
ao: c¸i phao, bao g¹o, sao mai, c¸i ¸o ,chµo mµo 
au: bµ ch¸u, lau nhµ, sè s¸u, rau c¶i, qu¶ cau 
Câu : BÐ §µo cã phao .
GV chú ý cho HS phân biệt l/n.
b.GhÐp tiÕng tõ chøa vÇn ao, au
HS ghÐp vµ ®äc ®óng tiÕng tõ cã vÇn ao, au.
c. Bµi tËp.
Bµ cã phao 
bÐ §µo rau c¶i
HĐ3 :Củng cố, dặn dò.
*GV hướng dẫn, tổ chức TC :Thi kể vần đã học.
- HS tham gia chơi thi kể các vần đã học.
* GV giới thiệu bài học. Ghi tên bài : Ôn vần : ao, au.
- GV cho HS đọc lại các âm và GV hướng dẫn tìm tiếng từ có âm ao, au
- GV ghi bảng các tiếng từ mà HS tìm được, 
- Học sinh luyện đọc, luyện viết. 
- Tìm thêm câu.
- HS đọc các chữ cái ( cá nhân, nhóm
đôi, tổ, cả lớp ) 
*HS sử dụng bộ đồ dùng TV tự ghép các tiếng, từ có vần ao, au. 
- Luyện đọc, viết bài .
- GV+ HS nhËn xÐt, bổ sung, tuyên dương.
*GV đưa nội dung bài tập lên bảng
- HS quan sát, nêu lại yêu cầu và tự hoàn thành bài tập ,đổi chéo kiểm tra
- GV quan sát, uốn nắn HS gặp khó khăn, nhận xét, sửa bài.
* GV + HS hệ thống kiến thức đã học.
GV nhận xét tiết học, dặn HS luyện đọc lại bài âm ao, au ở nhà.
To¸n +
Ôn tập phÐp céng trong ph¹m vi 3
I. Mục tiêu:
 - Tập trung vào ôn tập cho HS:
 - Nhận biết phÐp céng trong ph¹m vi 3
 - Đọc, viết các số,thùc hiÖn phÐp tÝnh ®óng.
II. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ1: Khởi động
Tạo niềm tin hứng thú học tập cho học sinh
HĐ2. Luyện tập.
* Bài 1: Viết số vµo chç chÊm.
- Củng cố cho HS viết các số vµo phÐp tÝnh trong phạm vi 3
1+... = 3 1+1+... = 3
... +2= 3 1+... = 2
* Bài 2: Sắp xếp các số: 7, 9 , 2, 8, 4
a, Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Củng cố cho HS biết so sánh các số trong phạm vi 10.
* Bài 3: TÝnh.
Củng cố cho HS c¸ch tÝnh vµ ®Æt tÝnh
1+2 = 2 1 1
1+1 = + + +
2+1 = 1 2 1
* Bài 4: , = 
- Củng cố cho HS biết so sánh các số trong phạm vi 3
1+1...2+1
1+2...2+1
HĐ3. Củng cố - dặn dò.
*GV đưa 2 nhóm đối tượng có số lượng khác nhau . HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào có số lượng nhiều hơn , nhóm nào có số lượng ít hơn, nhóm nào bằng nhau.
- GV giới thiệu bài mới.
* GV nêu yêu cầu của tiết học.
- 1 HS lên bảng. Lớp viết bài vào bảng con.
- GV nhận xét, hướng dẫn viết số.
* HS nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở.
- GV+ HS nhận xét.
- GV chốt bài.
*GV hướng dẫn HS nắm được yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng. Lớp làm bài và nêu miệng.
- GV+ HS nhận xét, chữa bài. Khen thưởng.
* HS làm bài vào vở.
- GV hướng dẫn HS trình bày bài vào vở.
- GV chữa bài.
* GV nhận xét, dặn dò HS.
ChiÒu Häc vÇn
Tiết 65,66. Bài 34: ân, ât
I. Mục tiêu:
 - Đọc, viết, học được cách đọc vần ân, ât và các tiếng/chữ có ân, ât. Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ân, ât
 - Đọc, hiểu bài: Về quê. Đặt và trả lời được câu hỏi về việc sẽ làm gì vào ngày nghỉ cuối tuần.
 - Có ý thức sở dụng thời gian ngày nghỉ cuối tuần hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học
1. HS:SGK TV1 tập 1, Bộ ĐDTV, Vở tập viết.
2. GV: SGKTV1, Bộ ĐDTV, ti vi
III. Các hoạt động dạy- học: TIẾT 1
1. Khởi động:
- GV cho HS thi ghép tiếng có vần ăn, ăt theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.
2. Hoạt động chính:
*Khám phá vần mới:
-. Giới thiệu vần ân, ât
a. vần ân
+ Tranh vẽ gì?
+ Trong tiếng cân có âm nào đã học?
*Vần ât làm tương tự để bật ra tiếng nhật, vần ât
2 vần sẽ học: ân, ât
- Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa
a. vần ân:
+ Phân tích vần ân?
đánh vần: â- nờ- ân
+ Phân tích tiếng cân
- đánh vần: cờ- ân- cân
* Vần ât: thực hiện tương tự như vần ân:
â- tờ- ât nhờ- ât- nhất- nặng- nhật
+ Chúng ta vừa học 2 vần mới nào?
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Quan sát tranh SGK, đọc thầm TN dưới mỗi tranh
mận, sân, lật, đật, đất
- Giải nghĩa 1 số từ
*Tạo tiếng mới chứa ân, ât
- Chọn phụ âm bất kì ghép với ân ât để tạo thành tiếng, chọn tiếng có nghĩa, 
+ tiếng: mận, mật 
* Viết bảng con:
- Quan sát chữ mẫu: ân, cái cân
ât, nhật kí
Lưu ý độ cao con chữ, nét nối, vị trí dấu thanh
TIẾT 2
*Đọc bài ứng dụng: Về quê
- Giới thiệu bài đọc:
+ Tranh vẽ ai?
+ Hai người đang đi đâu?
-. Đọc thành tiếng
. 
* Trả lời câu hỏi:
+ Chủ nhật, Ngân làm gì?
+ Ngân về quê cùng ai?
+ Quê em ở đâu?
* Nói và nghe:
- Luyện nói theo cặp: Chủ nhật này bạn sẽ làm gì?
*Viết vở tập viết 
- Viết: ân, ât, cái cân, nhật kí
- GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
3. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Chúng ta vừa học vần mới nào?
+ Tìm 1 tiếng có ân hoặc ât? Đặt câu.
* GV nªu yªu cÇu
- GV h­íng dÉn 
- HS chơi
- GVNX, biểu dương
* HSQS, TLCH
+ Tranh vẽ cái cân
+ Có tiếng cái đã học ạ
+ Từ cái cân có tiếng nào đã học
- GV viết bảng: cân
- GV viết bảng: ân
- Vần ât làm tương tự 
cái cân- cân- ân, â- nờ- ân
- HS phân tích, đánh vần đọc trơn vần ât, tiếng nhật
- HS đánh vần đọc trơn:
 Nhật kí- nhật- ât, â- tờ- ât
- 2- 3 HS đọc
- 1- 2 HS đọc to trước lớp, HS khác chỉ tay, đọc thầm theo
* HS quan sát, đọc thầm từ ngữ dưới tranh
- HS tìm, phân tích tiếng chứa vần ân, ât: 
- HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp
 *HS tự tạo tiếng mới
- HS đọc tiếng mình tạo được
* GV viết mẫu, 
- HS quan sát
HS viết bảng con: ân, cái cân
- GV quan sát, uốn nắn
- HSNX bảng của 1 số bạn
* GV cho HS quan sát tranh sgk:
- HS quan sát
+ Tranh vẽ mẹ bé
- GV giới thiệu vào bài.
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc các tiếng có ân, ât: nhật, Ngân, gần ,
- HS luyện đọc từng câu: cá nhân
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
- HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp.
* GV giới thiệu phần câu hỏi
- HS đọc thầm câu hỏi
- HSTL
* HS luyện nói theo cặp
- 1 số HS trình bày trước lớp
- GVNX 
* HS viết vở TV
- HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
* HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần ân, ât
- 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
- GVNX giờ học.
Tiết 7 Ho¹t ®éng ngoµi giê
 Tìm hiểu về dân ca
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS hiểu về Dân ca Việt Nam là một thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam, hiện vẫn đang được sáng tác. Âm nhạc này có nhiều làn điệu từ khắp các miền cộng đồng người, thể hiện qua có nhạc hoặc không có của các dân tộc Việt Nam. 
 - HS có kỹ năng nhận biết sâu sắc hơn về các làn điệu dân ca đa dạng, phong phú của các vùng miền tổ quốc, các hoạt động vui chơi tạo cho HS mạnh dạn trong giao tiếp, ứng xử đẹp với mọi người xung quanh,... 
 - Giáo dục cho HS tình yêu quê hương đất nước, cuộc sống ... từ đó hình thành nhân cách tốt đẹp cho các em sau này.
II. Chuẩn bị:
 - 1 số tư liệu về dân ca 3 miền
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Khởi động:
 - HS nghe hát bài: Gà gáy (dân ca Cống Khao)
2. Bài mới:
* Tìm hiểu về dân ca
 - Dân ca Việt Nam là một thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam, hiện vẫn đang được sáng tác. Âm nhạc này có nhiều làn điệu từ khắp các miền cộng đồng người, thể hiện qua có nhạc hoặc không có của các dân tộc Việt Nam. Do chính người dân lao động tự sáng tác theo tập quán, phong tục. Trong sinh hoạt cộng đồng người quần cư trong vùng đất của họ, thường trong làng xóm hay rộng hơn cả một miền. Các làn điệu dân ca thể hiện phong cách bình dân, sát với cuộc sống lao động mọi người. Các dịp biểu diễn thường thường là lễ hội, hát làng nghề. Thường ngày cũng được hát lên trong lao động để động viên nhau, hay trong tình yêu đôi lứa,.
 - Tuy Nhiên mỗi tỉnh thành của Việt Nam lại có âm giọng và ca từ khác nhau nên dân ca cũng có thể phân theo tỉnh nhưng gọi chung cho dễ gọi vì nó cũng có tính chung của miền Bắc, miền Trung và miền Nam. 
 - Phân định theo vùng miền: Để phân định và gọi theo vùng miền hay từng tỉnh thì người ta phân định bằng "ca từ", bằng "âm giọng" bằng cách "nhấn nhá", "luyến lấy", "ngân nga",... mà chỉ ở vùng miền này có thể hát hay từng tỉnh có thể hát được. Tuy chữ đọc thì giống nhau nhưng âm khi phát ra thì khác nhau chút đỉnh mà những nơi khác không dùng hay cách nhấn nhá, luyến láy của địa phương đó mà nơi khác không hát.
 - Nội dung và ý nghĩa của dân ca: Dân ca là câu hát cửa miệng nói về thế sự, câu ca thán, là lời nhắc nhở, là lời khuyên, lời cười nhạo, câu châm biếm, câu mỉa mai thói hư ở đời, hay một ai đó mà không chỉ đích danh hay đơn giản chỉ nói về sự việc nào đó,...
 - Ranh giới của dân ca: 
 + Người Kinh chia ra 3 vùng, Đồng bằng Bắc bộ; Trung bộ; Nam bộ: Bài chòi, 
 Hò Huế, Ca trù, Cò lả, Chầu văn, Hát dô, Hát dặm, Hát đúm, Hát ghẹo, Hát 
 phường vải, Hát sắc bùa, Hát trống quân, Hát ví, Hát xoan, Múa bóng rỗi, Hát 
 vè, Hò, Lý, 
Lễ nhạc Phật giáo, Nhạc lễ Nam Bộ, Quan họ, Xẩm.
+ Các dân tộc khác chia theo địa lý nơi dân tộc đó ở.
*Sưu tầm các bài dân ca, các bài hò, vè
 - HS trao đổi sưu tầm các bài dân ca, hò, theo nhóm 4. Chia sẻ trước lớp.
 - GV chốt ý đúng: Một số bài dân ca: 
+ Dân ca Bắc bộ có những bài nổi tiếng như: "Bà Rằng bà Rí", "Ba quan", "Bèo dạt mây trôi", "Cò lả", "Cây trúc xinh", "Trống cơm",...
+ Dân ca Trung bộ có những bài nổi tiếng như: "Lý mười thương", "Lý thương nhau", "Hò đối đáp ", "Hát ví, Dặm..", "Đi Cấy",...
+ Dân ca Nam bộ có những câu ca, bài nổi tiếng như: "Ru con", "Lý đất giồng",...
*Biểu diễn dân ca
 - HS biểu diễn 1 số bài dân ca mà em biết hoặc đã được học trong môn Âm nhạc (Cá nhân, nhóm, cả lớp).
*Chú ý: Phong cách biểu diễn, kĩ thuật hát, 
3. Củng cố: Nhận xét, đánh giá tiết học. 
 - Nhắc HS về ôn lại các bài dân ca đó học.
 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020
Sáng: 	 Häc vÇn
Tiết 69, 70. Bài 35: Ôn tập
I. Mục tiêu:
 - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: ai, ay, ao, au, ăn, ăt, ân, ât. Đọc, hiểu bài: Gõ phách. 
 - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa các TN ứng dụng; Viết đúng chữ số cỡ nhỏ; Viết (Chính tả nhìn- viết) 
 - Có ý thức học tập chăm chỉ, tập trung
II. Đồ dùng dạy học
 - SGKTV1, Tranh minh họa SGK, ti vi, bảng chữa thường, chữ hoa.
III. Các hoạt động dạy- học: TIẾT 1

1. Khởi động:
- Thi đua kể các vần đã học trong tuần.
2. Hoạt động chính:
1. Đọc (Ghép âm, vần và thanh thành tiếng)
*Tìm từ ngữ phù hợp với tranh
* Viết bảng con:
- QS chữ mẫu: rau cần, bật lửa
- Lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng
* Viết vở Tập viết
- Viết: rau cần, bật lửa
TIẾT 2
* Đọc bài ứng dụng: Gõ phách
- Giới thiệu bài đọc
- Giới thiệu bài bằng hành động gõ nhịp lên mặt bàn. 
- Giải thích từ gõ phách: hành động tạo ra những tiếng gõ đều đặn.
* Trả lời câu hỏi:
+ Vì sao vạc chưa thể gõ phách?
*Viết vở chính tả (nhìn – viết)
- Viết chữ dễ viết sai vào bảng con: chào mào
- Lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
3. Củng cố. mở rộng, đánh giá:
+ Tìm tiếng chứa vần đã học? Đặt câu?
* GV TC cho HS thi
- Đại diện các tổ tham gia thi kể
- GVNX, biểu dương.
*GV Cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK
- GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng 
- GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng 
- HS đọc thầm
- HS đọc các tiếng ghép được ở cột 4: chải, xay, bão, màu, lặn, cắt, bẩn, chật
- HS quan sát, nhận xét độ cao con chữ, vị trí dấu thanhđọc lại các vần ở cột 2: cá nhân, lớp
* HS đánh vần, đọc trơn nhẩm các TN
- HS đọc: cá nhân, lớp
- HS nối từ ngữ với tranh thích hợp
- GV sửa phát âm
*GV cho HS QS chữ mẫu 
- GV viết mẫu:
- HS viết bảng con
- GV quan sát, uốn nắn
- GVNX
* GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút.
- HS viết vào vở TV
- GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
- GVNX vở của 1 số HS
* GV giới thiệu bài bằng hành động gõ nhịp lên mặt bàn. 
- GV giải thích từ gõ phách: hành động tạo ra những tiếng gõ đều đặn.
- HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
- HS luyện đọc từng câu trong nhóm
- HS đọc nối tiếp câu theo nhóm.
- HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp.
- GV kiểm soát lớp
- GV đọc mẫu. 
- HS quan sát, lắng nghe
- GV nghe và chỉnh sửa
* GV giới thiệu phần câu hỏi
- HS đọc thầm câu hỏi 
+ Vì vạc chưa chú ý
- HS nhìn SGK đọc câu: Chào mào gõ mỏ
* GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con:
- HS đọc trơn: chào mào
- GVHD viết vào vở chính tả
- HS nhìn viết vào vở chính tả 
- HS chỉ bút soát lại bài, sửa lỗi
- HS đổi vở soát bài cho nhau.
- G

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_vi_su_binh_dang_va_dan_chu_trong_giao.doc