Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 3 - Năm học 2020-2021

BÀI 6: O o ?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Giúp HS:

1. Năng lực

- Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết: Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.

-Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ

(chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về )

2. Phẩm chất

Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tao và cách viết chữ o và đấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thich nghĩa của những từ ngữ này.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TIẾT 1

 

docx 34 trang Hoàng Chinh 21/06/2023 3452
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 1, Tuần 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021
TIẾNG VIỆT:
BÀI 6: 	 O o ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
1. Năng lực
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
-Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ
(chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về )
2. Phẩm chất
Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tao và cách viết chữ o và đấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thich nghĩa của những từ ngữ này.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
1. Hoạt động khởi động: 
- Cho HS hát chơi trò chơi
2. Nhận biết
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi.
3. Đọc HS luyện đọc âm
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm o.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
3.2. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.
-GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - bơ huyền bờ; cờ - o hỏi cỏ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.
-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS
+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất
.GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cấu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o).
. Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.
. Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học.
- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cỏ
-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa o.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ.
- GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh.
- Cho HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ.
-Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn,
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV hướng dẫn HS chữ o.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o.
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc:
+Tranh vẽ con gì?
+Chúng đang làm gi?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS.
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
+Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai?
+Em thủ đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ?
+Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8.Hoạt động kết nối
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
BÀI 3: Em tắm, gội sạch sẽ
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh cơ thể, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ
+ Biết vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ
+ Tự thực hiện tắm, gội sạch sẽ đúng cách.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
-Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chòm tóc xinh” sáng tác Hoàng Công Dụng
-Máy tính, bài giảng PP
HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1.Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Chòm tóc xinh”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
Để có mái tóc sạch sẽ em cần làm gì?
HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để giữ cơ thể thơm tho, mái tóc sạch sẽ, em cần tắm gội hàng ngày.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ đầu tóc, cơ thể sạch sẽ
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Vì sao em cần tắm, gội hàng ngảy
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt.
Kết luận: Tắm, gội hàng ngày là cách giữ cơ thể luôn khoẻ mạnh, sạch sẽ, thơm tho. Khi cơ thể khoẻ mạnh sẽ giúp em tự tin, vui vẻ, thoải mái hơn.
Hoạt động 2: Em gội đầu đúng cách
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Em gội đầu theo các bước như thế nào?
Kết luận: Để gội đầu đúng cách, em cần làm theo các bước sau: làm ướt tóc, cho dầu gội lên tóc, gãi đầu với dầu gội cho thật sạch, làm sạch dầu gội bằng nước sạch và làm khô tóc.
Hoạt động 3: Em tắm đúng cách
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:
+ Em tắm theo các bước như thế nào?
-GV gợi ý:
1/ Làm ướt người bằng nước sạch và xoa xà phòng khắp cơ thể
2/ Kì cọ, làm sạch cơ thể bằng tay hoặc bông tắm.
3/ Xả lại bằng nước sạch
4/ Lau khô bằng khăn mềm
Kết luận: Để tắm đúng cách, em cần làm theo các bước trên
3.Luyện tập
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ cơ thể sạch sẽ
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK
- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ cơ thể (tranh 2,3), bạn chưa biết giữ vệ sinh cơ thể(tranh 1)
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh cơ thể của các bạn tranh 2,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 1.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn
-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em tắm, gội sạch sẽ
-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS
4. Vận dụng
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn
- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?
- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất
Kết luận:
Hoạt động 2: Em tắm, gội sạch sẽ hàng ngày
-GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ cơ thể sạch sẽ
Kết luận: Hãy tắm gội thường xuyên để cơ thể luôn sạch sẽ, 
Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.
_________________________________
TẬP VIẾT:
ÔN LUYỆN TUẦN 3 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về viết âm o đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở ô ly.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
o, bò, Mỗi chữ 3 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
2. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT
BÀI 7: Ô ô .
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
1.Năng lực
- Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học.
Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).
Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.
2. Phẩm chất
Cảm nhận được tình cảm gia đình, vâng lời người lớn.
II.CHUẨN BỊ
- GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô
- GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm ô.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động
- Cho HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.
- Cho HS viết chữ o
2. Nhận biết
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.
-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo.
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng.
3. Đọc: HS luyện đọc âm ô
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ô
- GV yêu cầu HS đọc
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất
.GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm ô).
. Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học.
.GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ô đang học.
+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ.( Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.)
+ Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô.
+ GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.
- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh.
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố.
-GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ
- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 lượt HS đọc.
- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô.
- Cho HS viết chữ ô(chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Đọc
- Cho HS đọc thầm câu
- Tìm tiếng có âm ô
- GV đọc mẫu
- Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc. đồng thanh theo GV
7. Nói theo tranh
- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau?Em thích đi lại bằngphương tiện nào nhất?Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện)
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp
BÀI 2: CÁC SỐ 6,7,8,9,10
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Đọc, đếm, viết được các số trong phạm vi 10.
- Sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
- Xúc xắc, mô hình vật liệu......
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 3
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1:
-Nêu yêu cầu bài tập: Đếm số lượng các con vật trong mỗi bức tranh và chọn số tương ứng
-GV giới thiệu tranh
? Trong mỗi bức tranh vẽ con vật nào?
GV chọn một bức tranh hướng dẫn mẫu
-HD HS đếm số lượng các con vật trong tranh sau đó chọn số tương ứng với mỗi bức tranh
Nhận xét, kết luận
Bài 2:
Nêu yêu cầu bài tập
Hướng dẫn HS chơi trò chơi: Nhặt trứng
Người chơi lần lượt gieo xúc xắc, đếm số chấm ở mặt trên xúc xăc. Lấy một quả trứng trong ô được bao quanh bởi số đó. Lấy đến khi được 6 quả trứng thì kết thúc trò chơi.
Cho HS chơi theo nhóm
Kết thúc trò chơi GV tuyên dương nhóm nào lấy được trứng chính xác nhất.
- GV nhận xét bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
TẬP VIẾT
ÔN LUYỆN TUẦN 3 (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm o, ô đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Viết:
- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.
ô, cô. Mỗi chữ 3 dòng.
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
2. Chấm bài:
- GV chấm vở của HS.
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống kiến thức đã học.
- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT:
BÀI 8: D d Đ đ
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
1.Năng lực
- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết: Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ.
- Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình.
2. Phẩm chất
Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội.
II.CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, đ; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Chú ý sự khác biệt của những từ ngữ dùng ở mỗi phương ngữ: đá dế (phương ngữ Trung và Nam) và chọi dế (phương ngữ Bắc Bộ).
- Hiểu về một số trò chơi
+ Dung dăng dung dẻ: Một trò chơi dân gian khá phổ biến. Cách chơi: 5 – 6 bạn nhỏ nắm tay nhau, đi hâng ngang trên một không gian rộng (sân chơi), vừa đi vừa dung dưa ra phía trước lối ra sau theo nhịp bài đồng dao Dung dăng dung dẻ. Đến câu cuối “Ngói sập xuống đây thì tất cả cùng ngói xóm một lát, rối đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp.
+ Đá dế: Còn được gọi là chọi dế. Đây là một trò thi dấu giữa hai con dế đực (dế chọi) với nhau. Dễ chọi nhỏ hơn dễ thường và có thản đen bóng hoặc nàu sẵm, dấu cánh có một chấm vàng (còn gọi là dế trũi hoặc dế dũi).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động
- HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô.
- HS viết chữ ô
2. Nhận biết
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,
3. Đọc HS luyện đọc âm
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học.
- GV đọc mẫu âm d.
-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
-Tương tự với chữ d
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa.
- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa a âm d
•GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung củng chứa ảm d).
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d.
+ Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm d, d.
+ HS đọc tất cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, d.
+ GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn tử đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ d,đ và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ.
- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng
- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm
- Tìm tiếng có âm d, đ
-GV đọc mẫu
- Cho HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Nói theo tranh
- ChoHS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:
Em nhìn thấy gì trong tranh?
- GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và cho chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.
- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.
- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.
8. Củng cố
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm d, đ.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
BÀI 3: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật qua sứ dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật
II. CHUẨN BỊ:
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Tiết 1
1. Khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài :
2. Khám phá
GV hỏi:
- Bạn nào đã từng nhìn thấy con ếch?
- Các em thấy ếch ngồi trên lá chưa?
- GV cho HS quan sát tranh:
? Trong tranh có đủ lá cho ếch ngồi không?
? Vậy số ếch có nhiều hơn số lá không?
? Số ếch có ít hơn số lá không?
? Các em có nhìn thấy đường nối giữa mấy chú ếch nối và mấy chiếc lá không?
GV giải thích cứ một chú ếch nối với một chiếc lá
? Có đủ lá để nối với ếch không?
- GV kết luận “Khi nối ếch với lá, ta thấy hết lá sen nhưng thừa ếch, vậy số ếch nhiều hơn số lá sen, Số lá sen ít hơn số ếch”
- GV lặp lại với minh hoạ thứ hai về thỏ và cà rốt, có thể mở đầu bằng câu hỏi;
“Đố các em, thỏ thích ăn gì nào?”.
- Với ví dụ thứ hai, GV có thể giới thiệu thêm cho các em “Khi nối thó với cà rốt cảhai đều được nối hết nên chúng bằng nhau
3.Hoạt động
* Bài 1:
- Nêu yêu cầu Bài tập
- GV hướng dẫn HD ghép cặp mỗi bông hoa với một con bướm.
GV hỏi : Bướm còn thừa hay hoa còn thừa?
? Số bướm nhiều hơn hay số hoa nhiều hơn?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho HS viết bài
* Bài 2:
- Tương tự như bài 1
Bài 3:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HD HSghép cặp
VD: Với chú chim đang đậu trên cây, ghép nó với con cá nó ngậm trong mỏ; với chú chim đang lao xuống bắt cá, ghép nó với con cá mà nó nhắm đến; với chú chim đang tranh cá, ghép nó với con cá nó đang giật từ cần câu. Có thể làm tương tự cho mèo với cá để xác định tính đúng sai cho câu c.
- Sau khi ghép cho HS tìm ra câu đúng trong câu a và b
- GV kết luận nhận xét
3.Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em tự tìm các đồ vật rồi so sánh
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
Chủ đề 1: GIA ĐÌNH
BÀI 3: ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ (2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS sẽ:
- Đặt một số câu hỏi tìm hiểu về đồ dùng, thiết bị trong nhà.
- Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà.
- Làm được một số việc phù hợp để giữ gìn, bảo vệ những đồ dùng, thiết bị trong nhà.
- Nói được những việc làm cần thiết để giữ gìn nhà của gọn gàng, sạch sẽ.
- Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch đẹp, yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người.
II. CHUẨN BỊ:
- GV:
+ Hình trong SGK phóng to (nếu có thể)
+ 2 bộ đồ dùng để tổ chức trò chơi.
- HS: Tranh, ảnh một số đồ dùng khác nhau (nếu có thể)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
1.Mở đầu: Khởi động
- GV sử dụng phần mở đầu ở SGK, đưa ra câu hỏi gợi ý để HS trả lời:
+ Trong nhà em có những loại đồ dùng nào? + Kể tên các loại đồ dùng mà em biết. Em thích đồ dùng nào nhất? Vì sao?.
- GV khuyến khích động viên và dẫn dắt vào bài học mới.
2.Hoạt động khám phá
Hoạt động 1
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm để hiểu được nội dung hình.
- Yêu cầu HS kể được một số đồ dùng trong gia đình, nói được chức năng của các đồ dùng, nhận biết được những đồ dùng sử dụng điện.
- Từ đó rút ra kết luận : Gia đình nào cũng cần có các đồ dùng để sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. Mỗi loại đồ dùng có chức năng khác nhau.
Hoạt động 2:
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK
- Yêu cầu HS thảo luận cách giữ gìn và bảo quản một số đồ dùng được thể hiện trong SGK.
-Từ đó, GV đưa ra kết luận : Mọi người cần có ý thức giữ gìn và bảo quản các loại đồ dùng trong nhà.
3. Hoạt động thực hành:
- Mục tiêu: HS nêu được tên và chức năng, chất liệu một số đồ dùng.
- Chuẩn bị: Một bộ tranh có hình các loại đồ dùng (có thể nhiều đồ dùng hơn SGK)
- Tổ chức trò chơi:
+ Chia lớp thành 2 đội
+ Lần lượt từng đội giơ hình ảnh, đội còn lại nói tên và chức năng, chất liệu của đồ dùng đó.
+ Đội nói đúng và ghi điểm nhiều hơn là đội thắng cuộc
4. Hoạt động vận dụng
GV gợi ý để HS nhận biết những việc làm ở hoạt động này: Bố hướng dẫn Minh cách lau quạt, mẹ hướng dẫn Minh lau đáy nồi cơm điện trước khi cắm điện).
- GV đặt câu hỏi:
+Nêu ra những việc làm ở gia đình để giữ gìn đồ dùng?
+ Lợi ích của việc làm đó ?
+ Em đã làm những việc gì ?
5. Hướng dẫn về nhà
* Tổng kết tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM:
BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (Tiếp)
I.MỤC TIÊU: HS có khả năng:
- Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi
- Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi
- Hình thành phẩm chất trách nhiệm
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.
- Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi
- Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4
- Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, 
2.Học sinh:
 - Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức
- Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 1, 2/SGK để nhận diện từng tình huống
- Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau lần lượt sắm vai là người rủ và được rủ ở một trong hai tình huống, đảm bảo em nào cũng được thực hành sắm vai từ chối không thực hiện những việc không nên làm trong giờ học hoặc giờ chơi
- GV gợi ý HS không chỉ từ chối khi bạn rủ, mà cần khuyên nhủ bạn không nên hành động như vậy
- GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp
- Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, góp ý
- GV tổng hợp ý kiến nhận xét, góp ý của HS, đồng thời bổ sung, phân tích, khen ngợi HS và chốt lại: Các em cần từ chối và khuyên nhủ bạn không làm những việc không nên làm trong giờ học, giờ chơi
Hoạt động 4: Rèn luyện thay đổi hành vi chưa tích cực
Bước 1: Xác định được hành vi chưa phù hợp trong giờ học, giờ chơi của bản thân và cách khắc phục
GV yêu cầu HS tự nhận thức/ suy ngẫm xem mình còn có những thói quen chưa phù hợp nào:
1/ Trong giờ học
2/ Trong giờ chơi
3/ Cách khắc phục, thay đổi thói quen
-GV khích lệ HS chia sẻ theo cặp đôi với bạn ngồi bên cạnh
-Chia sẻ trong lớp
Bước 2: Cam kết thay đổi
-GV yêu cầu HS cam kết thay đổi và từng ngày khắc phục những điều em chưa thực hiện được
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020
TIẾNG VIỆT
BÀI 9: Ơ, ơ
I.MỤC TIÊU
Giúp HS:
1.Kiến thức
- Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có âm ơ,
thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ ơ và dấu ngã (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ cỡ chữ, dấu ngã.
- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngũ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học.
- Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông.
3. Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, thanh ngã; cấu và cách viết các chữ ghi âm ở, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chủ ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.
- GV hiểu về các phương tiện giao thông.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Ôn và khởi động
- Cho HS ôn lại chữ d,đ. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c.
- Cho HS viết chữ d, đ
2. Nhận biết
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tàu dỡ hàng ở cảng
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã.
3. Đọc HS luyện đọc âm
3.1. Đọc âm
- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ơ.
-GV yêu cầu HS đọc âm ơ sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.
3.2. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bờ, dỡ
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bờ, dỡ.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ
- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ơ
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.
3.3. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bè xuất hiện dưới tranh
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn.
3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ.
- HS viết chữ ơ
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.
TIẾT 2
5. Viết vở
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Đọc
- HS đọc thầm
- Tìm tiếng có âm ơ
-GV đọc mẫu
- HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV
- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.docx