Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Thu

Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Thu

a. Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

b. Cách tiến hành :

_Bước 1 : Trò chơi :

Gv cho cả lớp cùng thực hiện động tác :”Bịt mũi nín thở”.

GV hỏi : Các em có cảm giác ntn khi nín thở lâu?

_Bước 2 : Gvgọi một HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 SGK.

_Gv y/c cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thở ra thật sâu

 + Lồng ngực thay đổi ntn khi ta hít vào và thở ra hết sức ?

_ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và thở sâu ?

*) GV chốt lại : Khi ta thở ra , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống , đó là cử động hô hấp . Cử động hô hấp gồm 2 động tác : Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngồi.

2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK

a. Mục tiêu :_ Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.

_ Chỉ trên sơ đồ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.

 

doc 102 trang thuong95 7981
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tự nhiên xã hội Lớp 3 - Chương trình cả năm - Nguyễn Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Con Người & Sức Khỏe
BÀI 1 : 
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
A. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng:
_Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
_Chỉ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
_ Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
B. ĐDDH :
_ GV : cacù hình trong SGK / 4, 5.
_ HS : VBT TNXH.
C. LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH
II. KTBC :
 - Kiểm tra sách vở của HS.
 - Giới thiệu chương trình SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
a. Mục tiêu : HS nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
b. Cách tiến hành :
_Bước 1 : Trò chơi :
Gv cho cả lớp cùng thực hiện động tác :”Bịt mũi nín thở”.
GV hỏi : Các em có cảm giác ntn khi nín thở lâu?
_Bước 2 : Gvgọi một HS lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu như hình 1 SGK.
_Gv y/c cả lớp đứng tại chỗ đặt một tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thở ra thật sâu
 + Lồng ngực thay đổi ntn khi ta hít vào và thở ra hết sức ?
_ So sánh lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và thở sâu ?
*) GV chốt lại : Khi ta thở ra , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống , đó là cử động hô hấp . Cử động hô hấp gồm 2 động tác : Hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi thở ra lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngồi.
2. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
a. Mục tiêu :_ Chỉ trên sơ đồ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
_ Chỉ trên sơ đồ đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
b. Cách tiến hành :
_ Bước 1 : Làm việc nhóm 2.
GV y/c học sinh mở SGK , q/s hình 2 SGK.
_GV đưa ra một vài câu hỏi gợi ý giúp HS dựa vào để nêu thêm câu hỏi, càng nhiều càng tốt.
_Bước 2 : Làm việc cả lớp.
Gọi 1 số cặp học sinh lên hỏi, đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
GV uốn nắn sửa chữa, giải thích giúp HS hiểu cơ quan hô hấp là gì ? Chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?
*) GV kết luận : Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngồi.
_ Cơ quan hô hấp gồm : Mũi , khí quản , phế quản và 2 lá phổi.
_ Mũi, khí quản và phế quản là đường dẫn khí.
_ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí.
3. Hoạt động 3 : VBT
a. Mục tiêu : Học sinh làm được BT 2, 3, 4 / 3.
b. Cách tiến hành : GV y/c HS mở VBT để làm bài.
_ GV sửa bài : Treo lại các bức tranh trong SGK lên bảng để HS đối chiếu kết quả bài 2 , 3
_ Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
4. Củng cố và liên hệ thực tế.
_ GV y/c HS đọc phần bài học in cuối trang 5 SGK.
_ Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật rơi vào đường thở.
*) GV : Người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày nhưng không nhịn thở được quá 3 phút . Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết . Bởi vậy, khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức.
5. Dặn dò_ Nhận xét :
_ Học bài và tập thở sâu.
_ Vệ sinh đường thở : Mũi.
_ chuẩn bị bài sau : Bài 2.
_ GV nhận xét tiết học : Nhận xét thái độ học tập của HS. 
_ Hs dùng tay bịt mũi nín thơ : 1’
_ Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
_ Một HS lên bảng làm. Học sinh khác q.s.
_ HS cả lớp đứng dậy làm theo y/c của Gv và theo dõi cử động phồng lên , xẹp xuống của lồng ngực
_ HS làm bt 1 ở VBT TNXH._ HS tự nêu.
_2 HS q/s tranh : người hỏi người trả lời.
_ Chỉ vào hình vẽ nói tên các bộ phận cơ quan hô hấp
_ Hãy chỉ đường đi của không khí
_ Bạn có biết mũi để làm 
gì ?
_ Phổi có chức năng gì ? 
_ Học sinh trả lời theo ý hiểu của mình .
_ HS nhắc lại sau mỗi ý kết luận .
_ HS mở BT đọc thầm y/c của đề bài và tự làm bài. 
_ Thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
_ HS đọc phần bài học (nhiều em đọc)
_ HS trả lời theo ý hiểu.
BÀI 2 :
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO
A. MỤC TIÊU :	
	 Sau bài học , học sinh có khả năng:
	_ Hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.
	_ Nói được ích lợi của việc thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các bô ních , bụi , khói đối với sức khỏe con người.
B. ĐDDH :	
_Các hình trong SGK / 6, 7.
_ Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
I . KTBC : 
_Kể tên các cơ quan hô hấp ?
_Cơ quan hô hấp có chức năng gì ?
II . BÀI MỚI : 
1 . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
a . Mục tiêu : Giải thích được tại sao ta nên thở bằng mũi mà lại không nên thở bằng miệng ?
b . Cách tiến hành :
GV chia nhóm
_ Y/c : HS soi gương , quan sát phía trong lỗ mũi mình , lỗ mũi bạn , trả lời :
 + Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi ?
+ Khi bị sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?
+ Hằng ngày , dùng khăn sạch lau trong lỗ mũi , em thấy trong khăn có gì ?
+ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
GV : Trong lỗ mũi có nhiều lông để cản bớt bụi trong không khí khi ta hít vào .
_ Ngồi ra trong mũi còn có nhiều tuyến dịch nhầy để cản bụi và diệt khuẩn , tạo độ ẩm , đồng thời có nhiều mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào .
Gv kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh , có lợi cho sức khỏe . Vì vậy ta nên thở bằng mũi . 
2 . Hoạt động 2 : Làm việc với sgk .
a . Mục tiêu : Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi đối với sức khỏe .
b . Cách tiến hành :
Bước 1:Thảo luận nhóm:
Gv y/c 2 hs cùng quan sát hình 3 , 4 , 5 / 7 và thảo luận theo gợi ý :
_ Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành , bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
_ Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy ntn?
_ Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói bụi ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
_ Gọi 1 số hs lên trình bày kq thảo luận trước lớp .
_ Gv đặt câu hỏi cho cả lớp :
+ Thở kk trong lành có lợi gì ?
+ Thở kk có nhiều khói bụi có hại gì ?
*) Gv kết luận : Không khí trong lành là không khí có chứa nhiều khí ô xy , ít khí các bô ních và khói bụi Khí ô xy cần cho hoạt động sống của cơ thể. Vì vậy thở không khí trong lành giúp cơ thể khỏe mạnh không khí chứa nhiều khói bụi , khí các bô ních là không khí bị ô nhiễm. Thở không khí bị ô nhiễm sẽ có hại cho sức khỏe .
_ Gv y/c hs đọc phần bài giảng phía dưới sgk / 7
3 . Hoạt động 3 : Làm VBT.
a . Mục tiêu : Hs làm được bài1 ,3, 4. Nói miệng được bài 2 b . Cách tiến hành :
_ Gv y/c HS mở VBT đọc y/c của các bài .
_ Gv y/c HS đứng tại chỗ để sửa bài
_ Gv nhận xét , tuyên dương .
4 . Dặn dò_ nhận xét :
_ Thường xuyên thở bằng mũi và hít thở ở nơi có không khí trong lành .
 _ Giữ môi trường trong sạch .
_ HS thảo luận nhóm 2
_ HS tự trả lời
_ Nước mũi
_ Bụi đen
_ Hs tự trả lời
_ Hs nhắc lại phần bài giảng cuối SGK .
_ Nhiều hs nhắc lại .
_ Hs thảo luận nhóm 2 .
_ tranh 3 : không khí trong lành.
_ tranh 4 , 5 : kk có nhiều khói bụi
_ Dễ chịu , thoải mái .
_ Ngột ngạt , khó thở
_ Hs nêu kq thảo luận , nói rõ nội dung bức tranh .
_ Tốt cho sức khỏe .
_ Có hại cho sức khỏe .
_ Hs nhắc lại kết luận của gv.
_ Nhiều em đọc
_ Hs mở VBT và tự làm.
_ Hs khác đối chiếu
+ Bài 1 :  cuối cùng 
+ Bài 2 : Nêu miệng.
+ Bài 3 : Dễ chịu , thoải mái.
+ Bài 4 : Ngột ngạt khó thở.
TUẦN 2
BÀI 3 :
VỆ SINH HÔ HẤP
A . MỤC TIÊU .
 Sau bài học , hs biết . 	
 _ Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng 
 _ Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp .
 _ Giữ sạch mũi họng .
B . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
 _ Các hình trong SGK ( T 8 , 9 )
 _ Vở bài tập .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC :
I . ỔN ĐỊNH .
 II . KT BÀI CŨ .
 _Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? ( Trong mũi có lông và các mạch máu sưởi ấm và cản bớt bụi )
III . BÀI MỚI : 
1 . Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm :
a . Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thể dục buổi sáng .
b . Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
_ Gv y/c HS q/s các hình 1,2,3 (T8 ) thảo luận và trả lời các câu hỏi ở đầu trang 
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
_ Gv y/c đại diện mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu hỏi . Sau mỗi câu trả lời GV cho HS các nhóm khác bổ sung .
_ Tập thở buổi sáng có ích lợi gì ?
_ Hằng ngày , chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng?
+) Gv nhắc nhở HS nên có thói quen tập thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng.
2 . Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp.
a. Mục tiêu : Kể ra được những việc làm nên và không nên để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
b. Cách tiến hành .
_Bước 1 : Làm việc theo cặp.
_ Gv y/c 2 hs ngồi cạnh nhau q/s các hình ở trang 9/ SGK và làm theo y/c của phần “Quan sát và trả lời”.
_ Hình này vẽ gì ? Việc làm của các bạn là có lợi hay hại đối với cơ quan hô hấp ? Tại sao ?
Bước 2 : Làm việc lả lớp .
_ Gv gọi 1 số HS lên trình bày . Gv bổ sung hoặc sửa chữa những ý kiến chưa đúng của HS.
_ Gv y/c cả lớp :
_ Liên hệ thực tế trong cuộc sống : Kể ra những việc nên làm và có thể làm để bảo vệ, giữ vệ sinh c/quan hô hấp.
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi ở để giữ cho bầu không khí luôn trong sạch.
+) Gv kết luận :Không nên ở trong phòng có người hút thuốc Chơi đùa ở nơi có nhiều không khí luôn trong lành.
- Khi quét dọn , lao động phải đeo khẩu trang , vệ sinh nhà cửa thường xuyên.
_ Tham gia vệ sinh đường, xóm , ngõ.
3. Hoạt động 3 : Làm vở BT.
a .Mục tiêu : Hs làm được bài 1, 2 .
b .Cách tiến hành : -Gv y/c HS mở VBT đọc đề bài.
4 . Dặn dò – nhận xét.
_ Tập thở sâu buổi sáng và tập TD đều đặn.
_ Giữ vs môi trường xung quanh nhà ở , lớp học.
_ Nhóm 2 em q/s tranh và nêu được ND các bức tranh và trả lời các câu hỏi .
_ Hs đứng tại chỗ trả lời . Hs bổ sung .
_ Không khí trong lành ít khói bụi .
_ Cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông.
- Lau sạch , súc miệng bằng nước muối 
_ 2 hs cùng xem tranh và thảo luận tìm ra hình nào thể hiện rõ việc nên làm( H5,7 ,8) . Hình nào thể hiện rõ việc không nên làm ( H4,6 ). Tại sao ? 
_ Hs trình bày trước lớp mỗi em chỉ phân tích 1 bức tranh.
_ Hs liên hệ _ nên tập thể dục thường xuyên .
_ Lau dọn nhà cửa 
Quét dọn x/quanh nhà.
_ Bỏ rác đúng nơi quy định. 
_ Hs mở vở BT làm bài - sau đó đổ chéo để KT.
BÀI 4 :
PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP
A . MỤC TIÊU :
	Sau bài học học sinh có thể :
	_ Kể được tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp
	_ Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp
	_ Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp
B . ĐDDH :
	_ Các hình trong sgk / 10 , 11
	_ VBT TNXH
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY _ HỌC :
 I . ỔN ĐỊNH :
II . BÀI CŨ: Vệ sinh hô hấp
1 . Tập thở sâu buổi sáng có lợi gì ?
2 . Kể những việc nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
III . BÀI MỚI 
1. Hoạt động 1 : Động não:
a. Mục tiêu: Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp.
b. Cách tiến hành :
_ Gv y/c hs nhắc lại tên các bộ phận của cơ quan hô hấp đã học ở bài trước.
_ Kể tên một số bệnh đường hô hấp mà em biết ? 
*) Giáo viên giảng : Tất cả các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể bị bệnh . Nhưng bệnh đường hô hấp thường gặp làø: Bệnh viêm mũi, viêm phế quản, viêm phổi .
2 . Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu : Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh đường hô hấp.
- Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp 
b . Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
Các em hãy quan sát và trao đổi với nhau về ND hình 1,2,3,4,5,6/ 10, 11 ( SGK ) .
_ Ghi các câu hỏi nhỏ để hs trả lời thảo luận trong nhóm
_ H1,2 : Em có nx gì về cách ăn mặc của Nam và bạn của Nam ?
_ Nguyên nhân nào khiến Nam bị viêm họng?
_ Bạn của Nam đã khuyên Nam điều gì ?
_ H 3 : Bác sĩ khuyên Nam điều gì ?
_ Nam phải làm gì để chóng khỏi ?
_ H4 : Tại sao thầy giáo lại khuyên bạn hs phải mặc thêm áo ấm ?
_ H5 : Điều gì đã khiến một người lớn đi qua khuyên 2 bạn nhỏ đang ngồi ăn kem ? 
_H 6 : Khi đã bị bệnh viêm phế quản , nếu không chữa trị kịp thời sẽ dẫn đến bệnh gì ?
_Bệnh viêm phế quản và viêm phổi thường có biểu hiện gì?
_ Nêu tác hại của bệnh viêm phổi và viêm phế quản ?
*Bước 2 : Làm việc cả lớp.
_ Gv nêu lại các câu hỏi gợi ý để hs trả lời.
=> Gv kết luận:
_ Người bị viêm phổi ( h ) viêm phế quản thường bị ho, sốt. Đặc biệt là trẻ em nếu để quá nặng có thể bị chết do không thở được.
*) Gv lại nêu câu hỏi để hs thảo luận tiếp.
_ Nêu nguyên nhân chính của bệnh đường hô hấp ?
_ Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm đường hô hấp
_ Các em đã có ý thức phòng bệnh đường hô hấp chưa ?
=> Gv kết luận :Các bệnh 
Nêu phần cuối sgk / 11.
3 .Hoạt động 3 : Trò chơi bác sĩ. 
a. Mục tiêu : Giúp hs củng cố kiến thức đã học được về bệnh viêm đường hô hấp.
b. cách tiến hành : Gv HD hs cách chơi : Một hs đóng vai bác sĩ , một hs đóng vai bệnh nhân . Yêu cầu hs ( bệnh nhân ) kể được một số biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp. Hs ( bác sĩ ) nêu được tên bệnh và lời khuyên.
4. Củng cố: Hs làm VBT TNXH 
_Gv sửa chữa.
_ Hs nhắc lại tên các bệnh thường gặp ở c/quan hô hấp.
_ Hs 2 em tự sắm vai và nói chuyện với nhau như nội dung các bức tranh ( Mỗi cặp chỉ được nói ND 1 hình ) . 
_Bạn mặc áo trắng(Nam) mặc phong phanh,bạn kia mặc áo ấm.
_ Không biết giữ ấm cơ thể.
_ Đi bác sĩ khám bệnh.
_ Uống thuốc, súc miệng bằng nước muối.
_ Nghe theo lời bác sĩ .
_ Để giữ ấm cơ thể.
_ Kem là đồ lạnh .
_Hai bạn ăn quá nhiều.
_ Có thể bị viêm phổi. 
_ Ho , đau bụng , khó thở 
_ sốt _ nguy hiểm
_ Hstrả lời các câu hỏi.
_ Hs khác nhận xét.
_ Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng.
_ Mặc đủ ấm, luôn giữ ấm bàn tay, bàn chân, ăn đủ chất 
_ Hs tự liên hệ.
_ Hs tự nhận vai và chuẩn bị câu đối thoại . Sau đó 2 em của 1 nhóm lên đóng vai.
_ Các em khác xem góp ý. VD : Bệnh nhân : Bác sĩ ơi cháu bị đau họng quá!
Bác sĩ: Cháu bị lâu chưa.
_BN: Dạ đã bị 3 ngày rồi.
BS: Cháu bị viêm họng do cảm lạnh.
5. Dặn dò_ Nhận xét tiết học :
_ Vệ sinh mũi họng , giữ ấm cơ the å, ăn uống đủ chất .
_ Nếu bị viêm họng phải chữa ngay.
_ Chuẩn bị bài sau : Bệnh lao phổi.
 .
TUẦN 3
	 BÀI 5 :
BỆNH LAO PHỔI
A. MỤC TIÊU: Sau bài học,hs biết:
	_Nêu nguyên nhân,đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
	_Nêu được những việc nên và không nên để đề phòng bệnh lao phổi.
	_Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám,chữa bệnh kịp thời.
	_Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	_Các hình trong sgk /12,13.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC
I. ỔN ĐỊNH:
II. BÀI CŨ:
1. Nêu nguyên nhân chính gây ra bệnh đường hô hấp?
2. Nêu cách đề phòng các bệnh gây ra viêm đường hô hấp?
_Giáo viên nhận xét.
III. BÀI MỚI:
 1. Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
a. Mục tiêu: Nêu nguyên nhân,đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
b. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
_Gv y/c nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm mình q/s các hình 1,2,3,4,5(T12)và làm theo trình tự sau:
_Phân công 2 bạn đọc lời thọai.
_Cả nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sgk.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Gv nêu câu hỏi:
+ Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
+ Bệnh lao phổi có biểu hiện ntn?
_ Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành ntn?
_ Bệnh lao phổi gây tác hại gì đối với sức khỏe của bản thân người bệnh và những người xung quanh?
=> Giáo viên kết luận: Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn lao gây ra. Những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường bị vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi.
b. Cách tiến hành:
Bước 1:Thảo luận nhóm.
_ Gv y/c HS q/s các hình ở trang 13 sgk, kết hợp với liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên. 
_ Kể ra những việc làm và hồn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi
_ Nêu những việc làm và hồn cảnh giúp ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi
_Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Giáo viên y/c đại diện mỗi nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
_ Gv: Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút.
+ Người thường xuyên phải lao động nặng nhọc quá sức và ăn uống không đủ chất.
+ Người sống trong những ngôi nhà chật chội ẩm thấp, tối tăm cũng dễ mắc bệnh.
_ Không nên khạc nhổ bừa bãi vì trong nước bọt và đờm của người bệnh chứa nhiều vi khuẩn lao và các mầm bệnh khác bay vào không khí, làm ô nhiễm không khí và người khác có thể nhiễm bệnh qua đường hô hấp.
Bước 3: Liên hệ.
_ Em đã được chích ngừa lao chưa?
_ Em và gđ vần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi?
=> Gv kết luận:
+ Lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
+ Ngày nay không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh mà còn có thuốc tiêm phòng.
+ Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời.
3. Hoạt động 3: Đóng vai.
a. Mục tiêu: Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám bệnh và được đi chữa bệnh.
_ Biết tuân theo những chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh.
b . Cách tiến hành:
Bước 1: Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị.
Gv nêu 2 tình huống:
+ Nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp như viêm họng, viêm phế quản em sẽ nói gì với bố mẹ?
+ Khi được đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ?
Bước 2:Trình diễn
Gv y/c các nhóm trình diễn 
Gv y/c HS cả lớp nx về nội dung, lời thoại đã đúng chưa, diễn xuất đã hay chưa?
=> Gv rút ra kết luận:
_ Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta cần nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ đốn đúng bệnh và cho thuốc uống đủ liều.
Gọi hs đọc phần ghi nhớ. 
4. Củng cố_ Dặn dò.
_ Y/c HS làm bài 1/7/ VBT.
_Thực hành ăn uống, làm việc, vui chơi điều độ, đủ chất.
_ Khi bị bệnh phải khám chữa ngay.
_ Xem trước bài 6(sgk). 
_ Do nhiễm lạnh, nhiễm trùng (h) biến chứng của các bệnh truyền nhiễm.
_ Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, ăn uống đủ chất.
_ Hs chia nhóm 4. Các em làm việc theo y/c của gv.
_ Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm 1 câu.
_ Do một loại vi khuẩn mệt mỏi , ăn không ngon, gầy và sốt nhẹ về chiều.
_ Qua con đường hô hấp.
_ Sức khỏe giảm sút, tốn kém nhiều tiền của để chữa bệnh, dễ lây cho người khác. 
_ Hs sinh hoạt nhóm 2:
_ H7,8,10 là không nên làm.
_ H 6,9,11: nên làm 
_ Hs tự nêu 
_ Các nhóm trình bày.
_Quét nhà sạch,không hút thuốc lá, làm việc, ăn uống điều độ.
_ Mỗi nhóm sẽ nhận 1 trong 2 tình huống để thảo luận đóng vai.
_ Các nhóm trình diễn trước lớp.
_ Cả lớp nhận xét.
_ Hs đọc ghi nhớ.
BÀI 6:
MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HỒN
A. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng:
_Trình bày sơ lược về chức năng của máu.
_ Nêu được chức năng của cơ quan tuần hồn.
_ Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hồn.
B. ĐDDH:
	_ Các hình trong SGK/14,15.
	_ Tiết lợn (h)tiết gà,vịt đã chống đông, để lắng trong ống thủy tinh.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
I.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi?
2. Nên và không nên làm gì để đề phòng bệnh lao phổi?
II.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
a. Mục tiêu:Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ.
_Nêu được chức năng của cơ quan tuần hồn.
b. Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo nhóm:
Gv y/c các nhóm quan sát các hình 1,2,3/14 SGK ,quan sát ống máu đã được chống đông và thảo luận
_ Gv nêu câu hỏi như SGK.
_ Máu mới bị chảy lỏng hay đặc?.
_ Q/s hình 2:
_ Máu được chia làm mấy phần? Đó là
 những phần nào?
 _ Huyết cầu đỏ có hình dạng ntn? Có chức năng gì?
_ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên gọi làgì?
*) Bước 2: Làm việc cả lớp.
_Gv sửa chữauốn nắn khi các đại diện nhóm báo cáo .
Kết luận: SGK.
** Ngồi huyết cầu đỏ còn có huyết cầu trắng có chức năng tiêu diệt vi khuẩn xâm nhập, chống lại bệnh.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
a. Mục tiêu: Kể dược tên các bộ phận của cơ quan tuần hồn.
* Bước 1: Làm việc theo cặp. Gv cho HS quan sát hình 4/15/sgk.
_ Đâu là tim, mạch máu?
_ Mô tả vị trí của tim trong lồng ngực?
_ Vị trí của tim trên lồng ngực của mình?
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
Gv: Cơ quan tuần hồn có tim và các mạch máu.
3. Hoạt động 3: Chơi tiếp sức.
a. Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan trong cơ thể.
*Bước 1: Nêu tên trò chơi, HD cách chơi:
Nêu luật chơi, học cách chơi.
Gv làm trọng tài 
*Bước 2: Học sinh chơi, kết thúc trò chơi - NX đội thắng, thua.
*Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ôxi để hoạt động.Đồng thời máu cũng có chức năng chuyên chở khí CO2 và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi, thận.
=>Thải ra ngồi.
4. Củng cố_ dặn dò:
_ Y/c HS làm bài 1, 2 /9/VBT.
_ Chuẩn bị bài 7.
_Bệnh lao phổi là bệnh do vi khuẩn gây ra.
_Tiêm phòng, làm việc và nghỉ ngơi điều độ,vừa sức. Nhà ơ ûsạch sẽ, thống đãng, luôn có ánh sáng
_ Không nên khạc nhổ bừa bãi.
_ Hs làm việc theo nhóm 4.
_ Các nhóm quan sát và thảo luận.
_ Nhóm trưởng ghi ý kiến của nhóm mình .
_ Đại diện nhóm trình bày.
_ Nhóm khác bổ xung
_ Hs nhắc nối tiếp.
_ Trả lời đối đáp theo câu hỏi gợi ý.
_Trả lời theo cặp.
_ Chia làm 2 đội.
_ Đứng thành 2 hàng dọc.
_ Hs còn lại là cổ động viên.
TUẦN 4
BÀI 7:
HOẠT ĐỘNG TUẦN HỒN
A. MỤC TIÊU:
 Sau bài học, hs biết
_Thực hành nghe tim đập.
_ Đếm nhịp mạch đập.
_ Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hồn lớn và vòng tuần hồn nhỏ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
_ Sơ đồ hai vòng tuần hồn(Sơ đồ câm.Các tấm giấy ghi tên các mạch máu của 2 vòng tuần hồn ).
C. HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
I. KTBC:
_Cơ quan tuần hồn gồm những bộ phận nào?
_Chỉ vị trí của tim trên hình vẽ và trên cơ thể của mình?
 II. BÀI MỚI:
1.Hoạt động 1:Thực hành 
a.Mục tiêu:Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập.
b. Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc cả lớp.
Gv hướng dẫn hs:
_ Aùp tai vào lồng ngực bạn nghe tim đập và đếm nhịp đập của tim trong 1 phút.
_ Hướng dẫn thao tác kiểm tra mạch đập của mình trong 1 phút: Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình, đếm số nhịp mạch đập.
_ Cho hs làm mẫu. 
* Bước 2: Làm việc theo cặp.
* Bước 3: làm việc cả lớp.
Gv đặt câu hỏi(SGK)
Hs trình bày.
*Kết luận:Tim đập để bơm máu đikhắp cơ thể.
Nếu tim ngừng đập => Máu không lưu thông được trong các mạch => Cơ thể sẽ chết.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK
a. Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hồn lớn và vòng tuần hồn nhỏ.
b. Cách tiến hành:
*Bước 1:Làm việc theo nhóm:
Gv nêu câu hỏi.
_Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hồn nhỏ.Vòng tuần hồn nhỏ có chức năng gì?
_Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hồn lớn.Vòng tuần hồn lớn có chức năng gì?
_Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
_Theo dõi từng nhóm báo cáo.
_Cho các nhóm khác bổ sung.
KL:Theo điều bạn cần biết trong SGK.
3. Hoạt động 3: Chơi ghép chữ vào hình.
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về 2 vòng tuần hồn.
_Gv nêu y/c luật chơi.
b.Cách tiến hành:
_ Bước 1:Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi bao gồm:Sơ đồ câm hai vòng tuần hồn và các tấm phiếu rời tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hồn.Yêu cầu các nhóm thi đua ghép chữ vào hình,sơ đồ đúng vị trí,đẹp.
_Bước 2:
_Hs chơi như đã hứơng dẫn.
Các nhóm đánh giá sản phẩm của nhau. 
_Khen nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố_ Dặn dò:
_ Y/c HS làm bài 4/11/VBT.
_Dặn dò bài sau: Xem trước bài 8. 
_ Học sinh trả lời 
_ Học sinh thực hiện 
_ Hs cả lớp làm theo hướng dẫn của GV.
_ HS theo dõi bạn làm mẫu, cả lớp làm.
_ Một số nhóm trình bày.
_ Hs trả lời các câu hỏi theo đại diện nhóm 
_ Hs đọc đồng thanh 
_Hs thảo luận nhóm 2 - ghi lại kết quả thảo luận.
_Đại diện nhóm báo cáo.
_Nhận xét.
_Hs nhắc lại.
_Các nhóm nhận đồ chơi.
_Chuẩn bị chơi theo y/c của giáo viên.
_Hs chơi dán sản phẩm của mình lên bảng.
_các nhóm nhận xét.
BÀI 8:
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HỒN
A. MỤC TIÊU:
	Sau bài học, HS biết:
	_ So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn.
	_ Nêu các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hồn.
	_Tập thể dục đều đặn,vui chơi,lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hồn.
B. ĐDDH:
	_Hình vẽ trong SGK/18,19.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
I.Kiểm tra bài cũ:
1.Hãy chỉ động mạch,tĩnh mạch, mao mạch trên sơ đồ?
2.Chỉ đường đi của máu trên sơ đồ?
II.Bài mới:
1.Giới thiệu:
2.Hoạt động 1:Trò chơi vận động.
a. Mục tiêu:So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi thư giãn. 
b. Cách tiến hành:
Bước 1:
Gv h/d học sinh nhận xét sự thay đổi của tim sau mỗi trò chơi.
_Cho h/s vận động ít: Chơi trò chơi “Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”.
_Y/c người chơi đứng tại chỗ nghe, làm 1 số động tác tay.
_G/v hô cho HS chơi
+ Các em có thấy nhịp tim và mạch đập của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không?
*)Bước 2:Chơi trò chơi vận động nhiều
_VD:Tập các động tác thể dục
_ H/s chơi xong, Gv đặt câu hỏi:
+ So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi?.
Gv kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì mạch đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường.Vì vậy, lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.Tuy nhiên, nếu lao động hoặc hoạt động quá sức,tim có thể mệt,có hại cho sức khỏe. 
2. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu: Nêu được các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hồn.
_Có ý thức tập thể dục đều đặn,vui chơi lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hồn.
b.Cách tiến hành:
*.Bước 1:Thảo luận nhóm.
_Y/c học sinh quan sát các hình ở trang 19/sgk.Thảo luận,trả lời:
+.Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?
+.Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức?
+.Theo bạn những trạng thái cảm xúc nào dưới đây có thể làm cho tim đập mạnh hơn?:
 _ Khi quá vui.
 _ Lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
 _ Lúc tức giận, thư giãn.
+.Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi giày dép quá chật?
+.Kể tên một số thức ăn, đồ uống, giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch?
*.Bước 2: Làm việc cả lớp.
_Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của từng câu hỏi một.
_Các nhóm # nhận xét, bổ sung.
GV y/c học sinh đọc phần kết luận sgk.
3. Củng cố_ Dặn dò.
_ Y/c HS làm bài 2, 3 /12/ VBT.
_Xem trước bài 9/20/sgk.
_Nx tiết học.
_H/s trả lời
_Học sinh thực hiện.
_ Chơi từ chậm đến nhanh. H/s nào sai sẽ bị bắt và bị phạt.
_ H/s trả lời
_ H/s tham gia chơi.
_H/s nhâïn xét. 
_H/s nhắc lại.
_ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát, thảo luận, chuẩn bị b/cáo.
_ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
_ Lớp theo dõi, nx, bổ sung.
_ Nhiều h/s đọc kết luận. 
TUẦN 5
BÀI 9.
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
A. MỤC TIÊU: Sau bài học, h/s biết:
	_Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
	_Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
	_Kể ra 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
	_Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	-Các hình trong sgk/20,21.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_ HỌC:
I. Kiểm tra bài cũ:
1.Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch?
_Gv nx, ghi điểm.
II .Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Động não.
a. Mục tiêu: Kể được tên một vài bệnh về tim mạch.
b. Cách tiến hành:
_Y/c h/s kể 1 vài bệnh về tim mạch mà em biết?
_G/v: Trong những bệnh này bệnh nguy hiểm nhất đối với trẻ em là bệnh thấp tim.
3. Hoạt động 2: Đóng vai.
a. Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
b. Cách tiến hành:
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
Gv y/c học sinh quan sát các hình 1,2,3/20/sgk và đọc lời thoại trong tranh.
*.Bước 2:Làm việc theo nhóm.
Y/c h/s thảo luận trong nhóm các câu hỏi:
+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?
+ Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
G/v quan sát, giúp đỡ h/s đóng vai tự nhiên, nói tự do, không lệ thuộc vào lời của các nhân vật trong sgk.
*Bước 3: Làm việc cả lớp.
_ Các nhóm xung phong đóng vai.
+ Kết luận: SGK/21.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
a. Mục tiêu:
_ Kể được 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim.
_ Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
b. Cách tiến hành:
*Bước 1: Làm việc theo cặp.
_ Cho h/s quan sát các hình 4,5,6/20/sgk.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
_ Từng cặp lên trình bày:
H4: Súc miệng bằng nước muối trước khi đi ngủ=>phòng bệnh viêm họng.
H5: Giữ ấm cổ,ngực,tay,bàn chân,mũi =>đề phòng cảm lạnh,viêm khớp cấp tính.
H6:Ăn uống đầy đủ để cơ thể khỏe mạnh,có sức đề kháng=>phòng chống bệnh tật nói chung và bệnh thấp tim nói riêng.
=> Kết luận: Để phòng bệnh thấp tim cần: Giữ 
ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày để không bị các bệnh viêm họng, a-mi-đan, viêm khớp cấp.
 5. Củng cố_ Dặn dò
_ Y/c HS làm bài 2, 3/13/ SGK.
_Chuẩn bị trước bài 10/22.
_ Nx tiết học.
_H/s trả lời.
_H/s nx.
_H/s kể: Thấp tim, cao huyết áp, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, 
_ H/s quan sát, làm việc cá nhân.
_ Các nhóm thảo luận, tập
đóng vai là bác sĩ và bệnh nhân hỏi đáp về bệnh thấp tim.
_ Mỗi nhóm đóng một cảnh.
_ Lớp nx.
_ Nhiều h/s nhắc lại.
_ H/s quan sát từng hình và nói với nhau về nội dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng hình về cách phòng bệnh thấp tim.
_Nhiều h.s nhắc lại kết luận sgk/21.
BÀI 10.
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
A. MỤC TIÊU:
Sau bài học, h/s biết:
	_ Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
_ Giải thích tại sao hằng ngày mỗi người đều cần uống đủ nước
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	_ Các hình trong sgk/22,23.
_ Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY_HỌC:
I. KTBC:
_ Gv y/c học sinh nhắc lại tên cơ quan có chức năng trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, cơ quan có chức năng vận chuyển máu đi khắp cơ thể
II. BÀI MỚI:
1.Giới thiệu:
H: Cơ quan nào trong cơ thể tạo ra nước tiểu và thải nước tiểu ra ngồi?
Gv: Đó là cơ quan bài tiết nước tiểu.
2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
a. Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng.
b. Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
_Yêu cầu h/s quan sát hình 1/ 22/ sgk và chỉ ra đâu là thận,ống dẫn nước tiểu.
Bước 2: Làm v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tu_nhien_xa_hoi_lop_3_chuong_trinh_ca_nam_nguyen_thi.doc