Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2020-2021

Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó

 Khởi động

+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về con người và cảnh vật trong tranh .

- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu : Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ . Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm . Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột , gây nguy hiểm ? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé !

2. Đọc

- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời dân chuyện và lời nhân vật . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ .

HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân I , GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( chăn cừu , kẽa cứu , thản nhiên )

+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD : Nghe tiếng kêu cứu / mấy bác nông dân đang làm việc gần đây tức tốc chạy tới ; Các bác nông dân nghĩ là chủ lại lừa mình , nên vẫn thản nhiên làm việc )

- HS đọc đoạn

 + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến chủ khoái chỉ lẳm , đoạn 2 : phần còn lại ) .

 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp ( 2 - 3 lượt ) .

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tức tốc : làm một việc gì đó ngay lập tức , rất gấp ; thản nhiên , có vẻ tự nhiên như bình thường , coi như không có chuyện gì , thoả thuê , rất thoá , được tha hố theo ý muốn ) .

+ HS đọc đoạn theo nhóm .

- HS và GV đọc toàn VB

+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB .

 + HS đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi .

 

doc 20 trang thuong95 7112
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán, Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 28 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 28
Thứ Hai ngày 05 tháng 04 năm 2021
Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ - HĐTN
LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ
“NUÔI HEO ĐẤT – GIÚP BẠN ĐẾN TRƯỜNG”
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm Điều Bác Hồ dạy.
- Giáo dục truyền thống Lá lành đùm lá rách, Tương thân, tương ái tốt đẹp của nhân dân ta, qua đó góp phần giúp đỡ các bạn HS vượt khó học tốt,... thực hiện được ước mơ cắp sách đến trường, giúp các bạn trở thành những người công dân có ích cho xã hội.
2. Phẩm chất: Nhân ái, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Hệ thống âm thanh, hình ảnh, vedeo clip,...
Học sinh:
- Tìm hiểu các bài hát có nội dung của chủ đề.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
KHỞI ĐỘNG
- GV tổ chức cho HS nghe 1 bài hát.
- HS lắng nghe
KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: Chào cờ
- GV TPT điều khiển.
Chào cờ, sơ kết tuần và kế hoạch tuần mới.
Chào cờ
Sơ kết tuần
Kế hoạch tuần mới:
Hoạt động 2: Lễ phát động phong trào “Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường.
Đánh giá.
Hoạt động nối tiếp.
Hát quốc ca, đội ca.
Cờ đỏ báo cáo sơ kết của từng lớp.
- HS thực hiện.
- HS tham gia hoạt động.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị tiết sau
- HS lắng nghe
Tiết 2+3: Tiếng Việt
Bài 4 : CHÚ BÉ CHĂN CỪU
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận từ tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc , hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh . 
2. Phẩm chất: : Nói điều chân thật , không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ.
II. CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ôn và khởi động 
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó 
 Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về con người và cảnh vật trong tranh . 
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu : Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ . Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm . Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột , gây nguy hiểm ? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm nhé ! 
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
- Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nểu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời dân chuyện và lời nhân vật . Ngắt giọng , nhấn giọng đúng chỗ . 
HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân I , GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( chăn cừu , kẽa cứu , thản nhiên ) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài , ( VD : Nghe tiếng kêu cứu / mấy bác nông dân đang làm việc gần đây tức tốc chạy tới ; Các bác nông dân nghĩ là chủ lại lừa mình , nên vẫn thản nhiên làm việc ) 
- HS đọc đoạn
 + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến chủ khoái chỉ lẳm , đoạn 2 : phần còn lại ) .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp ( 2 - 3 lượt ) . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài ( tức tốc : làm một việc gì đó ngay lập tức , rất gấp ; thản nhiên , có vẻ tự nhiên như bình thường , coi như không có chuyện gì , thoả thuê , rất thoá , được tha hố theo ý muốn ) . 
+ HS đọc đoạn theo nhóm . 
- HS và GV đọc toàn VB 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB .
 + HS đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi .
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
 a . Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , thấy bác nông dân đã làm gì ?
 b . Vì sao bầy sói có thể thoả thuế ản thịt đàn cừu ? 
c . Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình . Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a . Ban đầu , nghe tiếng kêu cứu , mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới ; 
b . Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vị không có ai đến đuối giúp chú bé ; 
c , Câu trả lời mở, VD: Câu chuyện muốn nói với chúng ta , hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa; Emnghĩ rằng chúng ta không nên nói dối. 
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi
HS làm việc nhỏm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiều lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói đôi , 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
Thứ Ba ngày 06 tháng 04 năm 2021
Buổi sáng
Tiết 1+2: Tiếng việt
Bài 4 : CHÚ BÉ CHĂN CỪU
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
2. Phẩm chất
II. CHUẨN BỊ
-Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. 
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cầu vào vở 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu , GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả , GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . 
a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy ; b. Các bác nông dân đang làm việc chăm chỉ. 
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh váo vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 
HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu
- HS đọc thẩm lại câu chuyện GV hướng dẫn HS quan sát tranh , nói về nội dung từng tranh : 
Tranh 1 : Cậu bé đang la hét . 
 Tranh 2 : Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu , 
Tranh 3 : Cậu bé hốt hoảng kêu cứu , nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc Tranh 4 : Bầy sói tấn công đàn cừu . 
. GV và HS nhận xét . 
HS quan sát tranh , nói về nội dung từng tranh
HS kể chuyện theo nhóm : có thể nhóm đôihoặc nhóm ba , nhóm bốn . HS kể chuyện trước lớp
TIẾT 4
7. Nghe viết 
GV đọc to toàn đoạn văn . ( Một hôm , sói đến thật , Chú bé hốt hoảng xin cứu giúp . Các bác nông dân nghi là chú nói dối , nên vẫn thản nhiên làm việc . ) 
GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết .
 + Viết lui đầu dòng , viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm , 
+ Chữ dễ viết sai chính tả : hốt hoảng , thân thiện ... 
- GV yêu cầu HS ngồi dung tư thế , cầm bút đúng cách , Đọc và viết chính tả : + GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ ( Một hôm , sói đến thật . / chú bé / hốt hoảng xin cứu giúp . Các bác nông dài / nghĩ là chủ nói dối , nền vẫn thản nhiên làm việc . ) . 
Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần , GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .
 + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi . BÀ HILITE + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông
GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . GV nêu nhiệm vụ . HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp
- Một số ( 2 – 3 ) HS lên trình bày kết quả trước lớp ( có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng ) . Một số HS đọc to các từ ngữ . Sau đó , cả lớp đọc đồng thanh một số lần 
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đề nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh .
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh. 
- GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh . GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo trình . 
- HS và GV nhận xét 
. HS nói về tình huống giả tưởng là chủ bể chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp
10. Củng cố
- GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung đã học GV tóm tắt lại những nội dung chính 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
- HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )
Tiết 3: Toán
PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh)
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
2. Phẩm chất: Có trách nhiệm với môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Một số vật thật cần thiết để so sánh độ dài như trong SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động
-2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con.
+ HS 1: 73 - 3
+ HS 2: 66 - 5
- GVNX
- Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Khám phá: 
Bài toán a
- Gv nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính?
- GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? 
- Để tìm số que tính con lại, ta cần thực hiện phép tính gì?
- 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Gv hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột.
- GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị)
- Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ?
- Gv nhận xét.
Bài toán b: Tương tự bài toán a
- HS theo dõi.
- HS trả lời:
+ Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính.
+ Hỏi còn lại mấy que tính.
- HS trả lời: 76 - 32
- HS theo dõi.
- HS trả lời: 76 – 32 = 44
- HS theo dõi.
Hoạt động 3: Hoạt động
Bài 1: Tính:
- HS nêu yêu cầu.
- Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
- Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con.
- HS nêu yêu cầu
- HS theo dõi
- HS thực hiện.
Bài 2: Đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nhắc cách đặt tính.
- HS tự thực hiện vào vở.
- GV nhận xét.
- HS nêu.
- Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi, sửa sai.
Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất.
- Gọi nhóm trình bày.
- GV nhận xét.
- HS nêu.
- HS thực hiện:
70 – 20 = 50, 54 – 14 = 40, 
35 – 10 = 25
- quả dưa ghi phép tính 70 – 20 có kết quả lớn nhất (50)
- HS theo dõi.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề toán.
- Hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời:
+ Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn.
+ Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải?
- HS trả lời: 75 – 35.
- HS thực hiện: 75 – 35 = 40
- HS theo dõi.
Củng cố, dặn dò
- NX chung giờ học
- Xem bài giờ sau.
- HS lắng nghe.
Tiết 4: HĐTN
EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
- Có ý thức, trách nhiệm với xã hội, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.
- Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
2. Phẩm chất: Hình thành phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh trong SGK/69; Tìm hiểu trong lớp có em nào có hoàn cảnh khó khăn.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Gv chia lớp thành 6 nhóm.
+ Nhóm 1, 3, 5: xử lí tình huống 1
+ Nhóm 2, 4, 6: xử lí tính huống 2 trong SGK.
- Các nhóm thảo luận cách xử lí tình huống và phân công bạn sắm vai xử lí tình huống.
Bước 2: Làm việc chung cả lớp
- Y/C từng nhóm cử hai bạn đại diện lên sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống mà nhóm mình đã đảm nhận.
- Y/C cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
- Khuyến khích HS phát biểu ý kiến và ghi nhận tất cả ý kiến phù hợp của HS.
* Tổng kết: Y/C HS chia sẻ những điều học được, rút ra được sau khi tham gia các hoạt động.
- HS quan sát, thảo luận và phân công bạn sắm vai xử lí tình huống.
- Từng nhóm cử hai bạn đại diện lên sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống mà nhóm mình đã đảm nhận.
+ T/H 1: Giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
+ T/H 2: Giúp đõ bạn vùng bị lũ lụt.
- Cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
- HS phát biểu ý kiến.
-HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ.
VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Lập kế hoạch giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ
- Y/C HS về nhà chia sẻ với người thân về nội dung các hoạt động xã hội từ đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp các em tham gia các hoạt động xã hội.
- Dặn HS tích cực tham gia các hoạt động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi.
- HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ.
- HS về nhà chia sẻ với người thân về nội dung các hoạt động xã hội từ đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp các em tham gia các hoạt động xã hội.
- HS tích cực tham gia các hoạt động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi.
Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Dặn dò chuẩn bị bài sau
- HS lắng nghe
Thứ Tư ngày 07 tháng 04 năm 2021
Buổi sáng:
Tiết 2+3: Tiếng Việt
Bài 5 : TIẾNG VỌNG CỦA NÚI
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn . 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh .
- Phát triển khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
2. Phẩm chất: Biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt.
II. CHUẨN BỊ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn và khởi động 
Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó . 
- Khởi động : 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhỏ để trả lời các câu hỏi .
a . Em thấy gì trong bức tranh ?
 b . Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau ? 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời , sau đó dẫn vào bài đọc Tiếng vọng của núi 
HS nhắc lại
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS khác có thể bổ sung nêu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác . 
2. Đọc
- GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kể vả lời nhân vật . Ngắt giọng , nhãn giọng đúng chỗ .
 HS đọc câu 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( túi , rèo lên , ... ) 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Đang đi chơi trong nhi / gấu con / chợt nhìn thấy thật hạt dẻ . ) 
HS đọc đoạn
 + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến bà khóc , đoạn 2 : phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB ( tiếng vọng : âm thanh được bắt lại từ xa ; bực tức : bực và tức giận ; tủi thân : tự cảm thấy thương xót cho bản thân mình ; quả nhiên : đúng như đã biết hay đoản trước ) . 
+ Hs đọc đoạn theo nhóm , HS và GV đọc toàn VB .
 +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .
HS đọc câu 
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Trả lời câu hỏi
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi . 
a . Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên " A ! " ? 
b . Gấu Te nói gì với gấu con ? 
c . Sau khỉ làm theo lời mẹ , gấu con cảm thấy như thế nào ?
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình , Các nhóm khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời 
 a . Khi gấu con vui mừng reo lên " A ! " thì vách núi cũng đáp lại " A ! ” ;
 b . Gấu nhẹ khuyên gấu con hãy quay lại và nói với núi rằng “ Tôi yêu bạn ! ” ;
 c . Sau khi làm theo lời mẹ , gấu con cảm thấy rất vui . 
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi . 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi cở mục 3 
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Sau khi làm theo lời mẹ , gấu còn cảm thấy rất vui vẻ ) . 
GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt dấu chấm , dấu phẩy đúng vị trí . 
GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS quan sát và viết câu trả lời vào vở
Buổi chiều
Tiết 1+2: Tiếng Việt (Tiết linh hoạt)
Tiết 3: Toán
PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực diễn đạt,...
2. Phẩm chất: Có trách nhiệm với môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Một số vật thật cần thiết để so sánh độ dài như trong SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2: LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Khởi động: 
Trò chơi – Bắn tên- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 
- GVnhận xét.
- Cả lớp cùng chơi .
- HSnhận xét (Đúng hoặc sai).
Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập
Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ?
H: 60 còn gọi là mấy?
 20 còn gọi là mấy? 
 Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao nhiêu? 
-GV nói: Vậy 60 – 20 = 40.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập.
- GV quan sát lớp và chấm bài một số HS.
- GV sửa bài và nhận xét.
-HS đọc đề.
Tính nhẩm (theo mẫu)
chục
 2 chục
 4 chục
-HS lắng nghe
- HS làm vào phiếu bài tập.
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
-GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con.
- HS lắng nghe và sửa bài.
- Đặt tính rồi tính
- Viết các số thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. 
- HS lắng nghe và sửa bài.
Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiều mũi tên)
- GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
- GV yêu cầu các nhóm lên trình bày.
- GV sửa bài và nhận xét.
-Thực hiện tương tự với bài robot màu xanh.
b) Tương tự câu a
- GV sửa bài và nhận xét.
-Số?
- HS lắng nghe.
- Hs làm bài.
- HS lắng nghe.
Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu
GV nói: Trong tranh vẽ cảnh các chú robot đang cầm những viên gạch để xây tường Vậy các em cho cô biết:
H: Đề bài cho biết điều gì?
 Đề bài yêu cầu làm gì?
-GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
- GV yêu cầu một số HS đọc phép tính.
- GV sửa và nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Hs trả lời theo đề bài.
- HS điền : 86 – 50 = 36 
- HS trình bày.
- HS thực hiện theoyêucầu.
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng.
- GV chia lớp thành 2 đội.Trong khu vườn có rất nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có một phép tính. HS suy nghĩ và tìm một chiếc lá có kết quả đúng và dán vào mỗi bông hoa. Đội nào dán đúng số chiếc lá nhiều hơn thì đội đó thắng.
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
GV nêu các phép tính: 38 – 12=;
39 – 24 = ; 57 – 32 = ; 47 –15 =; 90 – 20 =,....
-HS tham gia chơi.
- HS lắng nghe.
Thứ Năm ngày 08 tháng 04 năm 2021
Buổi sáng
Tiết 1+2: Tiếng Việt
Bài 5 : TIẾNG VỌNG CỦA NÚI
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
2. Phẩm chất
II. CHUẨN BỊ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở 
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện cầu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh . 
a . Hà luôn giúp đỡ bạn nên được cả lớp yêu mến ; 
b . Gấu con tủi thân vì các bạn không chơi cùng
GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở , GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS làm việc nhóm để chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện cầu
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh 
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh . 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi . Các em đóng vai các nhân vật trong tranh , dùng các từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh . 
- GV có thể yêu cầu HS đóng vai theo những tình huống trong tranh nhưng dùng những lời chào ” khác ( VD : Về nhé , chào + tên , ... ) ; những “ lời không hay " khác ( VD : Tớ không thích bạn ) . 
- GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp . Các HS khác nhận xét , đánh giá .
 - GV nhận xét . 
HS làm việc theo nhóm đôi . Các em đóng vai các nhân vật trong tranh , dùng các từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh . 
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
7. Nghe viết
- GV đọc to cả đoạn văn . ( Theo lời mẹ , gấu con quay lại nói với núi là gấu yêu hủi . Quả nhiên , khắp núi vọng lại lời yêu thương . Gấu con bật cười vui vẻ . ) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết 
Đọc và viết chính tả 
+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi . 
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi . + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS . 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iết , iêp , ưc , uc 
GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tim có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . 
- HS làm việc nhóm đôiđể tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các văn iết , iêp , ưc , uc . 
- HS nêu những từ ngữ tim được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .
 - Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Lớp đọc đồng thanh một số lần
9. Trò chơi Ghép từ ngữ Tìm những cặp tử ngữ có mối liên hệ với nhau .
- Mục đích : rèn luyện tư duy logic , khả năng tim và nhận biết mối liên hệ giữa các từ ngữ có mối liên hệ với nhau . 
- GV chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm khoảng 6 HS
- Cách chơi :
 + Mỗi nhóm trao đổi kín và tìm trong những từ ngữ đã cho những cặp từ ngữ có mối liên hệ với nhau trong khoảng 5 phút , ghim từng cặp lại với nhau rồi bỏ vào giỏ của nhóm mình . 
+ Khi hết thời gian , GV yêu cầu các nhóm dừng lại . 
+ Đại diện các nhóm mang giả của nhóm mình lên đứng trước lớp quay mặt xuống các bạn . 
+ GV đi từng gió và cùng cả lớp kiểm tra từng giỏ một , giỏ nào có số cặp từ ngữ có mối liên hệ nhiều nhất thì thắng cuộc . 
HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ) . 
GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học .
 - GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
Hs tham gia trò chơi
Tiết 3: Toán
PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực diễn đạt,...
2. Phẩm chất: Có trách nhiệm với môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Một số vật thật cần thiết để so sánh độ dài như trong SGK.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động
Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 
90 – 30 = 68 – 48 = 
55 – 21 = 72 – 32 = 
64 – 13 = 30 – 10 = 
- GVnhận xét.
- Chơi
- Lắng nghe
Hoạt động
Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV hỏi HS cách đặt tính.
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
-GV gọi 6 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con.
- GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con.
- Đặt tính rồi tính
- Viết các số thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái.
- 6 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. 
- HS lắng nghe và sửa bài.
Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ?
GV gợi ý: Mỗi bạn nhỏ cầm một phép tính. Để biết được bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất chúng ta cần làm gì?
- GV yêu cầu HS nhẩm và đọc lần lượt các kết quả của các phép tính.
- GV sửa bài và nhận xét.
- GV chốt
-Bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
- 4 bạn: Nam, Việt, Mai, Robot.
- HS trả lời: Tính kết quả của mỗi phép tính và so sánh xem số nào lớn nhất.
-HS lắng nghe
- HS lắng nghe.
Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: Hãy tưởng tượng em là bác sĩ đang đo chiều cao cho các bạn robot. Vậy theo bác sĩ, bạn robot nào cao nhất, bạn robot nào thấp nhất?
-GV yêu cầu 3 HS đọc chiều cao của 3 bạn robot.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để hỏi đáp.
- GV yêu cầu HS trình bày.
-Tương tự như vậy với bạn robot thấp nhất.
- GV có thể liên hệ: Muốn có chiều cao tốt, ...
- HS lắng nghe và quan sát.
- HS nêu
- HS thảo luận.
Bác sĩ: Theo cháu, bạn robot nào cao nhất nào?
HS: Theo cháu bạn robot B cao nhất ạ.
Bác sĩ: Sao cháu biết?
HS: Vì cháu thấy số 97 lớn nhất ạ.
- Bạn robot A thấp nhất (87cm)
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nêu bài toán.
- Hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Để tìm số quả còn lại, ta làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS tính và điền phép tính vào ô trống cho phù hợp.
- GV nhận xét.
- HS trả lời: Bài tập yêu cầu điền phép tính vào ô trống cho phù hợp.
- HS theo dõi.
- HS trả lời:
+ Cây dừa có 48 quả, hái xuống 5 quả.
+ Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả?
- Ta thực hiện phép trừ: 48 – 5
- HS thực hiện: 48 – 5 = 43 
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn
* Trò chơi: Hái nấm
- GV dán sẵn các số 6, 12, 34, 35, 50, 67 vào sáu mặt của con xúc xắc. GV chia lớp thành các nhóm. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc để nhận được một số mặt trên xúc xắc. Hái cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng số nhận được. Trò chơi sẽ kết thúc khi hái được 4 cây nấm
- GV cho HS tham gia trò chơi.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS
- Xem bài giờ sau.
-HS thực hành chơi.
Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý
- HS thực hiện.
Tiết 4: Ôn luyện Tiếng Việt
Thứ Sáu ngày 09 tháng 04 năm 2021
Buổi sáng:
Tiết 1+2: Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học . 
- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài . 
2. Phẩm chất: Trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần ươt , uôn , uông , oai 
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể đã học hoặc chưa học . 
- GV chia các vần này thành 2 nhóm và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . Nhóm vần thứ nhất : ươt,uôn
Nhóm vần thứ hai : uông oai
+ Yêu cầu HS đánh vần , đọc trơn trước lớp , mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ . Cả lớp đọc đồng thanh một số lần . 
HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . Nhóm vần thứ nhất : 
+ HS làm việc nhóm đói để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươt , oai . 
+ HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn trước lớp.
Nhóm vần thứ hai 
+ HS làm việc nhóm đồi để tim từ ngữ có tiếng chứa các vần uốt , tuồng .
+ HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng . 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn trước lớp.
2. Chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện
- GV lưu ý HS nhân vật trong truyện có thể là người hoặc không phải là người . Nhiều nhân vật được đề cập ở đây là loài vật . 
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi . GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu thấy cần thiết , chẳng hạn , nhân vật kiến trong truyện Kiển và chim bồ câu gần với chi tiết không ma

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2020_2021.doc