Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Mấy và mấy (3 tiết) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Sắc

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Mấy và mấy (3 tiết) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Sắc

Bài 5: MẤY VÀ MẤY (3 tiết)

Thời gian thực hiện: Từ ngày 18/10/2021 đến 21/10/2021

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng

- YCCĐ1. Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này.

2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực

- YCCĐ2. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các tấm thẻ từ 5 chấm đến 6 chấm để tổ chức hoạt động, trò chơi trong bài học.

- HS: Bộ đồ dùng học Toán 1.

 

docx 6 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 3231
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 5: Mấy và mấy (3 tiết) - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Sắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: CÁC SỐ TỪ 0 ĐẾN 10
Bài 5: MẤY VÀ MẤY (3 tiết)
Thời gian thực hiện: Từ ngày 18/10/2021 đến 21/10/2021
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- YCCĐ1. Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực 
- YCCĐ2. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	
- GV: Các tấm thẻ từ 5 chấm đến 6 chấm để tổ chức hoạt động, trò chơi trong bài học.
- HS: Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
MT: Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới.
 Phương pháp (PP): Ca hát
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Tổ chức trò chơi “làm dấu”, thực hiện chơi cả lớp.
- Nhận xét, tuyên dương, GV dẫn dắt vào bài mới.
- Tham gia trò chơi, nhắc lại,dấu lớn, dấu bé, dấu bằng.
- HS lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút)
MT: YCCĐ 1, 2
PP: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
HTTC: Cả lớp, cá nhân
- GV chiếu tranh yêu cầu HS đếm số con cá ở mỗi bể và đếm số các ở cả hai bể
- GV giới thiệu 3 con cá và 2 con cá được 5 con cá”
- Ở 2 bình có tất cả bao nhiêu con cá ?
 Kết luận: Vậy ở bình bên trái có 3 con cá và ở bình bên phải có 2 con cá. Vậy ở cả hai bình có tất cả là 5 con cá.
- GV nhận xét, kết luận
- Quan sát thực hiện
- HS đếm và trả lời
- Bình bên trái có 3 con cá
- Bình bên phải có 2 con cá
- Cả hai bình có 5 con cá.
- HS lắng nghe, nhắc lại, cá 
nhân, đồng thanh nhóm, cả lớp.
- HS nhắc lại
3. Hoạt động luyện tập thực hành (25-30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2.
PP: Thảo luận, thực hành
HTTC: Cá nhân, cặp đôi, cả lớp
* Bài 1. Số ?
a) GV chiếu tranh yêu cầu HS quan sát và tìm số cá ở mỗi bình.
- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?
- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?
- Kết luận: Vậy ở bình bên trái có 2 con cá và ở bình bên phải có 4 con cá. Vậy ở cả hai bình có tất cả là 6 con cá.
b) GV chiếu tranh yêu cầu HS quan sát và tìm số cá ở mỗi bình.
- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?
- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?
- Kết luận: Vậy ở bình bên trái có 3 con cá và ở bình bên phải có 4 con cá. Vậy ở cả hai bình có tất cả là 7 con cá.
c) GV chiếu tranh yêu cầu HS quan sát và tìm số cá ở mỗi bình.
- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?
- Bình bên trái có bao nhiêu con cá?
- Kết luận: Vậy ở bình bên trái có 5 con cá và ở bình bên phải có 3 con cá. Vậy ở cả hai bình có tất cả là 8 con cá.
- HS đếm và trả lời
- Bình bên trái có 2 con cá
- Bình bên phải có 4 con cá
- Cả hai bình có 6 con cá.
- HS lắng nghe, nhắc lại 
- HS quan sát tranh
- Bình bên trái có 3 con cá
- Bình bên phải có 4 con cá
- Cả hai bình có 7 con cá.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- Bình bên trái có 5 con cá
- Bình bên phải có 3 con cá
- Cả hai bình có 8 con cá.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
*Bài 2. Tìm số thích hợp
 Chiếu tranh cho HS quan sát
- GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai tấm thẻ để tìm ra kết quả.
+ Tay trái của Rô- bốt cầm tấm bìa chứa mấy chấm tròn?;
+ Tay trái của Rô- bốt cầm tấm bìa chứa mấy chấm tròn?
+ Rô – bốt có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Kết luận: Vậy ở bình bên tay trái của Rô – bốt cầm tấm bìa có 3 chấm tròn và ở bình bên tay phải của Rô – bốt cầm tấm bìa có 4 chấm tròn. Vậy Rô – bốt tất cả là 7 chấm tròn.
- GV hướng dẫn học sinh làm tương tự ở các câu tiếp theo.
* Chiếu tranh cho HS quan sát
- GV hướng dẫn HS đếm số chấm ở cả hai tấm thẻ để tìm ra kết quả.
+ Tay trái của Rô- bốt cầm tấm bìa chứa mấy chấm tròn?;
+ Tay trái của Rô- bốt cầm tấm bìa chứa mấy chấm tròn?
+ Rô – bốt có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS quan sát, đếm và điền số thích hợp vào mỗi con Rô – bốt.
- 3 chấm tròn
- 4 chấm tròn.
- 7 chấm tròn.
- HS quát sát, thảo luận trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- HS lắng nghe, ghi nhớ
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ về tất cả các sự vật trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Mấy và mấy
- HS lắng nghe, thực hiện
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
MT: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại mấy và mấy
PP: Trò chơi
HTTC: Cả lớp
- Tổ chức trò chơi: “Đường đi ra đảo”. Khi tàu qua một hòn đảo là 1 có 1 phép tính. Em hãy tính nhanh và đưa ra kết quả đúng.
- GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt vào bài.
- Đường đi ra đảo
Câu 1. 3 và 2 tất cả có 5
Câu 2. 4 và 5 tất cả có 9
Câu 3. 2 và 8 tất cả có 10
- Lắng nghe, thực hiện
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút)
MT: YCCĐ 1, 2
PP: Vấn đáp, thảo luận
HTTC: cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV chiếu tranh và YC HS thực hiện
+ Trong bể có mấy con cá?
+ Những con cá trong bể có màu gì?
+ Có bao nhiêu con cá màu hồng, bao nhiêu con cá màu vàng?
- GV chỉ vào vào trong bể cá và nhấn mạnh. Trong bể co 5 con cá gồm 2 con cá màu hồng và 3 con cá màu vàng.
+ Trong bể có bao nhiêu con cá to? Bao nhiêu con cá nhỏ?
- GV chỉ vào vào trong bể cá và nhấn mạnh. Trong bể có 5 con cá gồm 1 con cá to và 4 con cá nhỏ.
* Nhằm giúp HS phát hiện ra các cách tách (phân tích) một số thành tổng của 2 số khác. 
- GV nhận xét, kết luận
- Quan sát, thảo luận, thực hiện
- Trong bể có 5 con cá.
- Có con cá màu hồng và màu vàng. 
- 2 con cá màu hồng và 3 con cá màu vàng.
- Trong bể có 1 con cá to và 4 con cá nhỏ.
- Nhắc lại
- HS quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập thực hành (20-25 phút)
MT: YCCĐ 1, 2.
PP: Thảo luận, thực hành
HTTC: Cá nhân, cặp đôi, cả lớp
* Bài 1. Số?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Tách 1 và 3 dựa theo kích thước hoặc hướng bơi của các con cá.
- Tách 4 thành 2 và 2 dựa vào màu sắc
- Trong bể có mấy con cá (lớn) to?, mấy con cá nhỏ (bé).
- Hướng bơi của cá trong bể?
- Trong bể cá có mấy màu?
Kết luận: Vậy tổng số có 4 con cá (có 1 con cá lớn và 3 con cá bé; 3 con cá bé 1 con cá lớn; 2 con cá màu xanh và 2 con cá màu hồng).
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS đọc lại y/c đề bài
- Quan sát, lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe
- Trong bể có 1 con cá to và 2 con cá nhỏ.
- 1 con sang hướng phải, 3 con bơi sang hướng bên trái.
- Trong bể cá có 2 màu màu xanh, màu hồng.
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, ghi nhớ
 * Bài 2. Tìm số thích hợp.
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát
- GV hướng dẫn HS cách sử dụng que tính để tách 6 que tính thành hai nhóm. Tìm số que tính ở mỗi nhóm.
- GV làm mẫu cách tách, hướng dân từng bước cho HS thực hiện cách tách 6 ra 2 nhóm.
- 6 que tính có thể tách ra hai nhóm (hai tay) gồm những nhóm số nào?
- GV quan sát giúp đỡ HS.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS lắng nghe hướng dẫn thực hiện và trả lời.
- HS lắng nghe, thực hiện
- 6 có thể tách (1-5, 5 -1; 2- 4, 4-2; 3 – 3).
- HS thực hiện
- HS lắng nghe.
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Vận dụng đếm ví dụ cụ thể giáo viên đưa ra cho HS thực hiện.
- Về nhà em cùng người thân thực hiện cách tách lại số 6 và các số khác đã được học.
- Mấy và mấy
- HS lắng nghe, thực hiện
- Thực hiện cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 3. LUYỆN TẬP
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
MT: Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách đọc, đếm các số 0, 1, 2, 3, 4, 5
PP: Trò chơi
HTTC: Cả lớp
- Tổ chức trò chơi: Yêu cầu HS chia nhóm, thực hiện trò “Tách nhóm” thực hiện ở 1 nhóm với số 6.
- GV dẫn dắt vào bài.
- Cả lớp cùng chơi
- Lắng nghe, chơi
- Lắng nghe, thực hiện
2. Hoạt động luyện tập thực hành (25-30 phút)
MT: YCCĐ 1, 2
PP: Vấn đáp
HTTC: Cá nhân, cặp đôi, nhóm, cả lớp
 Bài 1. số ?
- GV chiếu tranh và YC HS thực hiện
- Hình vuông bên trên có mấy chấm tròn?
- Hình vuông bên dưới có mấy chấm tròn?
- Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
Kết luận: Vậy 3 gồm 1 và 2 ( gồm 2 và 1). GV sử dụng que tính cho HS dễ hiểu.
- GV chiếu tranh
- Yêu cầu HS quan sát tranh, đếm số chấm tròn trong mỗi hình vuông và tìm ra số thích hợp trong mỗi hình vuông, số thích hợp của cả 2 hình vuông.
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Quan sát, lắng nghe
- Có 1 chấm tròn
- Có 2 chấm tròn
- Có tất cả 3 chấm tròn
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS quan sát tranh, trả lời
- Trả lời
- HS chia sẻ
- Lắng nghe
*Bài 2. Số?
a) GV chiếu tranh
 - Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số lượng cái bánh bên trái và số lượng cái bánh bên đĩa bên phải để tìm ra đáp án đúng
- Số bánh trên đĩa bên trái có bao nhiêu cái?
- Số bánh trên đĩa bên phải có bao nhiêu cái?
Vậy đĩa bên trái có 4 cái bánh, dĩa bên phải có 4 cái bánh, vậy có tất cả là 8 cái bánh.
b) GV chiếu tranh
 - Nêu yêu cầu bài tập
- HD HS đếm số lượng cái bánh hình tròn và số lượng cái bánh hình vuông để tìm ra đáp án đúng.
- Số bánh hình tròn có bao nhiêu cái?
- Số bánh hình vuông có bao nhiêu cái?
Vậy số bánh hình tròn có 5 cái bánh, số bánh hình vuông có 4 cái bánh, vậy có tất cả là 9 cái bánh.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe
- Đĩa bên trái có 4 cái bánh.
- Đĩa bên phải có 4 cái bánh.
- Có tất cả 8 cái bánh.
- 8 có thể tách ( 2- 6, 6-2, 3 – 5, 5-3; 4 – 4; 1 – 7, 7 – 1)
- HS nêu yêu cầu bài.
- Số bánh hình tròn có 5 cái
- Số bánh hình vuông có 4 cái
- Có tất cả 9 cái bánh.
- 9 có thể tách (1-8; 8-1, 2-7,7-2; 6-3, 3-6; 5-4, 4- 5).
- HS nhận xét, lắng nghe
Bài 3. Số ?
- GV chiếu tranh
- Hướng dẫn HS quan sát, đưa ra phương án đúng.
- HD HS đếm số viên bi trong bình, bi gồm những màu nào? Có mấy viên bi?
- GV nhận xét, hướng dẫn làm các câu tiếp theo.
- GV chiếu tranh yêu cầu HS làm tương tự ở các tranh tiếp theo.
- GV quan sát, giúp đỡ học sinh
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nhắc lại y/c của bài
- HS đếm thêm để tìm số thích hợp
- Trong bình có bi màu vàng và bi màu đỏ. Có tất cả 3 viên bi.
- HS chia sẻ
- Lắng nghe, thực hiện
- Lắng nghe, sửa sai
- Lắng nghe, ghi nhớ
3. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì?
- Vận dụng đọc, đếm giáo viên ra ví dụ cụ thể cho HS tính.
- Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có một chữ số.
- HS chia sẻ
- Trả lời
- Thực hiện cùng người thân.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_5.docx