Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 33: Luyện tập chung (4 tiết) - Năm học 2021-2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- YCCĐ1. Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số
- YCCĐ2. Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- YCCĐ3. Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- YCCĐ4. Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế (Biểu hiện của NL Giải quyết vấn đề toán học).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1.
- HS: Bộ đồ dùng môn toán.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 33: Luyện tập chung (4 tiết) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: MÔN TOÁN; LỚP: 1A3 CHỦ ĐỀ 8: PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 100 BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG (4 TIẾT) Thời gian thực hiện: Từ ngày /3/2022 đến /03/2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng - YCCĐ1. Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số - YCCĐ2. Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số. 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực - YCCĐ3. Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính. - YCCĐ4. Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế (Biểu hiện của NL Giải quyết vấn đề toán học). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng học Toán 1. - HS: Bộ đồ dùng môn toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút) Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách cộng số có hai chữ số với số có một chữ số, cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp (PP): Trò chơi Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp - Tổ chức trò chơi: “Nhanh như chớp nhí” Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 50 – 30 = 64 – 40 = 25 + 21 = 12 + 32 = 62 +13 = 30 – 10 = - GV dẫn dắt vào bài. - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập thực hành (25- 30 phút) MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4 PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng. HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp. * Bài 1. Tính - HS nêu yêu cầu. a) Tính - Chú ý HS nêu cách tính - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. - Quan sát, sửa sai b) Tính nhẩm: trò chơi chuyền hoa Hướng dẫn học sinh thực hiện nhẩm, sau đó tổ chức trò chơi. 20 còn gọi là mấy chục? 30 còn gọi là mấy chục? Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng bao nhiêu? - HS nêu yêu cầu - HS theo dõi - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. - HS thực hiện 50 – 30 =? 64 – 40 =? 25 + 21 =? 12 + 32 =? 13 =? 30 – 10 =? - HS thực hiện chơi 20 + 30 =? 40 + 10 =? 70 - 20 = ? 90 – 40 =? - 20 còn gọi là 2 chục - 30 còn gọi là 3 chục - Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng 5 chục. * Bài 2. Mai, Việt và Rô – bốt chơi đã cầu. Em hãy tìm số bước chân thích hợp - Gọi HS nêu yêu cầu. - Trong bài có bao nhiêu bạn nhỏ? Khoảng cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân? - Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn so với bạn nào? - Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được bao nhiêu bước chân phải làm sao? - Gọi HS nhận xét bài chiếu trên bảng. - GV nhận xét, sửa bài - HS lắng nghe và thực hiện - HS đọc yêu cầu - 3 bạn: Mai, Việt và Robot. - 10 bước chân. - Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn so với bạn bạn Mai. - Độ xa của Việt: lấy số bước chân của bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 = 15 bước chân) Độ xa của Robot: lấy số bước chân của bạn Việt cộng thêm 4 (15 + 4 = 19 bước chân) - HS lắng nghe * Bài 3. Chú ếch nào được ăn hoa mướp? - Tổ chức hoạt động: cặp đôi HS thực hiện nối đường đi bằng bút chì tìm đường cho ếch vàng và ếch xanh xem con nào ăn được mướp. - Chú ếch màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40. - Chú ếch màu xanh sẽ đi theo các ô có số bé hơn 60 - Yêu cầu HS nhận xét sửa bài - Thực hiện nối vào PBT - chú ếch màu vàng đi vào các ô số 60 sẽ ăn được hoa mướp. - Chú ếch xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, 50, 57 nên không ăn được hoa mướp) - Chia sẻ về kết quả trước lớp * Bài 4. Giải bài toán Anh Khoai phải sắp xếp các đốt tre thành phép tính đúng. Nhưng do vội quá nên anh xếp nhầm hai đốt tre. Em hãy xếp lại giúp anh Khoai nhé! - GV gọi 2 HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào? - Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào, các em có thể đổi chỗ 2 đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV sửa bài và nhận xét - HS đọc đề bài - Hai đốt tre cuối. - Đổi vị trí 2 đốt tre cuối cùng (52 thành 25) - HS chia sẻ - Lắng nghe. 4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút) - Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì? - Vận dụng tính kết quả một bài toán cụ thể do giáo viên yêu cầu. - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. - HS chia sẻ trước lớp - Trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số - Thực hiện cùng người thân IV. Điều chỉnh sau bài dạy: - - - TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút) Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp (PP): Trò chơi Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp - Tổ chức trò chơi: “Ô cửa bí mật”. Mỗi lần mở là 1 câu hỏi: Câu 1. 78 + 11 =? Câu 2. 87 – 46 =? Câu 3. 30 + 20=? Giáo viên dẫn dắt vào bài HS thực hiện chơi “Ô cửa bí mật” - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập (25- 30 phút) MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4 PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng. HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp. *Bai 1 : Tính nhẩm (theo mẫu) Tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm đôi, sau đó làm việc cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Nêu cách thực hiện phép tính - GV yêu cầu HS làm bảng con - Yêu cầu HS chia sẻ - Nhận xét - Đặt tính rồi tính - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. - HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. - HS lắng nghe và sửa bài - Lắng nghe, ghi nhớ * Bài 2. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên xem có gì giống và khác nhau? - Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi. - HS đọc. - Thảo luận nhóm 2 hoàn thành bài vào PHT. - 2 nhóm HS đại diện lên chia sẻ, các nhóm còn lại nhận xét. - Kết quả cuối cùng giống nhau - Phép tính trên cộng 12 trước trừ 23 và phép tính dưới thì ngược lại. * Bài 3. Số? GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải - GV mời các nhóm lên trình bày phép tính của nhóm mình. - GV sửa bài và nhận xét. - Quan sát, lắng nghe - Chia sẻ - Lắng nghe *Bài 4. Giải bài toán - GV gọi 2 HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Trong tranh vẽ cây thi có rất nhiều quả.Vậy các em cho cô biết: - Đề bài cho biết điều gì? - Đề bài yêu cầu làm gì? - Muốn biết trên cây còn bao nhiêu quả thị em phải làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - GV sửa và nhận xét. - 2 HS đọc đề bài. - HS trả lời: + Trên cây có 74 quả thị; gió lay rụng 21 quả. + Trên cây còn bao nhiêu quả thị? + Muốn biết có bao nhiêu quả thị thì các em dùng phép tính trừ - Phép tính: 74 - 21 = 53 (quả thị) - Lắng nghe Dế mèn phiêu lưu kí a) Xem tranh rồi tính - GV cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc. + Để biết được độ dài từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc bao nhiêu bước chân chúng ta làm phép gì? + Em làm thế nào? - GV cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi. - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. b. Nhà ai gần nhà Dế mèn nhất A. Dế Trũi B. Xén tóc C. Châu chấu voi - Thảo luận nhóm 4 - Quan sát - Phép tính cộng 30 + 31 + 32 = 93 (bước chân) - HS lên vẽ. - 30 + 15 + 21= 66 (bước chân) - A. Dế Trũi gần nhà Dế mèn nhất 4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút) - Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì? - Vận dụng tính ví dụ cụ thể giáo viên đưa ra cho HS thực hiện. - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. - HS chia sẻ trước lớp - Thực hiện tính - Thực hành cùng người thân IV. Điều chỉnh sau bài dạy: - - - TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút) Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp (PP): Trò chơi Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp - Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”. - GV dẫn dắt vào bài - Thực hiện chơi - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập (25- 30 phút) MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4 PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng. HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp. * Bài 1. Đặt tính rồi tính (căp đôi) - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS lại cách đặt tính. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả lên bảng con. - Gọi HS nhận xét bài chiếu trên bảng. - Bài toán có 2 yêu cầu, đặt tính; tính - Khi đặt tính chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng chục, dấu cộng đặt giữa hai số về bên phải, thực hiện phép tính từ phải sang trái. - HS thực hiện làm bảng con - Lắng nghe, sửa bài *Bài 2. Giải bài toán - - GV gọi 2 HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Trong tranh Tráng sĩ rất đẹp trai .Vậy các em cho cô biết: - Đề bài cho biết điều gì? - Đề bài yêu cầu làm gì? - Muốn biết ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bao bầu nước em phải làm như thế nào? - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - GV sửa và nhận xét. - HS đọc đề - HS trả lời: + Trong hai ngày tráng sĩ uống hết 49 bầu nước, ngày thứ nhất uống hết 25 bầu. + Ngày thứ hai tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước? + Muốn biết ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bao bầu nước thì chúng ta dùng phép tính trừ. - Phép tính: 49 - 25 = 24(bầu nước) - Lắng nghe * Bài 3. Số?. Thực hiện trò chơi tiếp sức - GV gọi 2 HS đọc đề bài - Các em hãy quan sát hai số cạnh nhau cộng lại sẽ bằng số phía trên nó. - GV yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút - GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. - Gv nhận xét, tuyên dương. Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. - HS đọc đề - Quan sát thực hiện - Thực hiện - Tham gia chơi - Lắng nghe * Bài 4. Tính - Thực hiện các phép toán qua trò chơi: Vượt chướng ngại vật. - GV tổ chức HS tham gia trò chơi cả lớp cùng nhẩm và chọn đáp án đúng nhất, mỗi phép tính các em có 10 giây suy nghĩ. - GV cho học sinh chọn kết quả đúng vào bảng con tương tự với các phép tính còn lại. - Mỗi bài yêu càu HS chọn 1 trong 3 đáp an cho sẵn, HS suy nghĩ chọn đáp án đúng Ví dụ: - HS chơi 23 + 15 A. 48; B. 34; C. 75 4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút) - Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì? - Vận dụng bài toán bất kì giáo viên đua ra liên quan đến bài học. - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. - HS chia sẻ trước lớp - Thực hiện tính - Thực hành cùng người thân IV. Điều chỉnh sau bài dạy: - - - TIẾT 4 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút) Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế tiếp nhận bài học đồng thời HS ôn lại cách trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số. Phương pháp (PP): Trò chơi Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp - Tổ chức trò chơi: “Rung chuông vàng”. Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 giây và viết kết quả vào bảng con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = .... 99 – 9 = ... 64 - 62 = ..... - GVNX, tuyên dương, dẫn dắt vào bài. HS thực hiện chơi “Rung chuông vàng” - HS thực chơi bằng bảng con, chơi - Lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập (25- 30 phút) MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4 PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng. HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp. * Bài 1. Đặt tính rồi tính (căp đôi) - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS lại cách đặt tính. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả lên bảng con. - Gọi HS nhận xét bài chiếu trên bảng. - Bài toán có 2 yêu cầu, đặt tính; tính - Khi đặt tính chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng chục, dấu cộng đặt giữa hai số về bên phải, thực hiện phép tính từ phải sang trái. - HS thực hiện làm bảng con - Lắng nghe, sửa bài * Bài 2. Số? - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. + Em quan sát trong hình và tìm xem số nào cộng với 8 để bằng 8 + Số 1 cộng với số mấy để bằng 6 - Tương tự cách làm cho 2 bài sau - HS đọc. - Số 8 + 0 = 8 - Số 1 +5 = 6 - Lắng nghe, thực hiện * Bài 3. Giải bài toán - GV gọi 2 HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - Trong tranh vẽ gì?.Vậy các em cho cô biết: - Đề bài cho biết điều gì? - Đề bài yêu cầu làm gì? - Muốn biết trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông em phải làm như thế nào? - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - GV sửa và nhận xét. - HS đọc đề - HS trả lời: + Số quả thông ở hai bên bằng nhau. + Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? + Muốn biết trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông thì các em dùng phép tính cộng - Phép tính: 45+ 33 = 78(quả thông). - Lắng nghe * Bài 4. Tính - GV gọi HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài a) GVhỏi để tính được bài này theo em chúng ta sẽ làm gì? - Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải. - Tương tự GV cho học sinh tự hiện phép tính câu b, c vào bảng con. - GV sửa và nhận xét. - HS đọc đề - HS trả lời: - Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải. - HS thực hiện - Lắng nghe, ghi nhớ * Bài 5. Giải bài toán - Yêu cầu đọc và tìm hiểu đề bài - Để biết được cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa chúng ta làm thế nào? - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. - Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? - GV nhận xét. b) - Yêu cầu đọc và tìm hiểu đề bài - Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa chở khách chúng ta làm thế nào? - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. - GV nhận xét. - HS đọc. - Phép tính cộng - 10 + 12 = 22 ( toa tàu) - Hai đoàn tàu có 22 toa - Lắng nghe - HS đọc. - Phép tính trừ. Chúng ta lấy 15 toa trừ đi 3 toa chở hàng. - 15 - 3 = 12 ( toa chở khách) - GV nhận xét 4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút) - Qua bài học hôm nay, các con biết được điều gì? - Vận dụng tính ví dụ cụ thể giáo viên đưa ra cho HS thực hiện. - Yêu cầu HS về nhà cùng người thân thực hành cộng, trừ số có hai chữ số với số có một, hai chữ số. - HS chia sẻ trước lớp - Thực hiện tính - Thực hành cùng người thân IV. Điều chỉnh sau bài dạy: - - - _____________________________________
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_3.docx