Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 27: Thực hành ước lượng và đo độ dài (2 tiết) - Năm học 2021-2022

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 27: Thực hành ước lượng và đo độ dài (2 tiết) - Năm học 2021-2022

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Về kiến thức, kĩ năng

- YCCĐ 1: Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học, ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti-mét.

- YCCĐ 2: Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng-ti-mét.

 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực

- YCCĐ 2: Biết phân tích, so sánh các độ đài ước lượng với độ dài thực tế.

- YCCĐ 3: HS được trải nghiệm, vận dụng cách đo độ dài vào việc đo các đồ vật có trong thực tế, lớp học, qua đó rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề trong thực tế.

- YCCĐ 4: Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ dài các vật theo số đo của vật. Từ đó học sinh được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1, thước kẻ có vạch chia cm.

- HS: Bộ đồ dùng môn toán.

 

docx 5 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 15333
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 27: Thực hành ước lượng và đo độ dài (2 tiết) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: MÔN TOÁN; LỚP: 1A3
CHỦ ĐỀ 7: ĐỘ DÀI VÀ ĐO ĐỘ DÀI
Bài 27: THỰC HÀNH ƯỚC LƯỢNG VÀ ĐO ĐỘ DÀI (2 tiết)
Thời gian thực hiện: Từ ngày 07/03/2022 đến 09/03/2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- YCCĐ 1: Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học, ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti-mét.
- YCCĐ 2: Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng-ti-mét.
 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- YCCĐ 2: Biết phân tích, so sánh các độ đài ước lượng với độ dài thực tế.
- YCCĐ 3: HS được trải nghiệm, vận dụng cách đo độ dài vào việc đo các đồ vật có trong thực tế, lớp học, qua đó rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề trong thực tế.
- YCCĐ 4: Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ dài các vật theo số đo của vật. Từ đó học sinh được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1, thước kẻ có vạch chia cm.
- HS: Bộ đồ dùng môn toán.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Tổ chức trò chơi “Đoán ý đồng đội”, thực hiện chơi cả lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3
PP: Trực quan, thảo luận, vấn đáp.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tế của đồ vật đó.
- Lưu ý: Thay vì cho HS xem tranh trong SGK, GV có thể cho HS quan sát những vật thật có trong thực tế để miêu tả, cảm nhận, lựa chọn phù hợp.
- GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ vật và số đo phù hợp.
- Gv nhận xét, tuyên dương
- HS quan sát 
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS tham gia trò chơi
- Lắng nghe
3. Hoạt động luyện tập thực hành (20- 25 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
* Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu:
- GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một sải tay.
- Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt đo bảng lớp bằng hình thức nào?
- Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay của mỗi em, từ đó cho biết chiều dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em đó.
Lưu ý:
- Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được khoảng 4 sải tay chỉ là minh hoa gợi ý cách đo cho HS.
Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi em có thể dài, ngắn khác nhau).
- Nhắc lại y/c
- HS trả lời.
- HS quan sát
- HS thực hành đo bảng lớp theo nhóm 6.
- HS thực hành theo nhóm. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm.
- HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm, ghi số ước lượng trong bảng.
* Bài 2. HS nêu yêu cầu
- GV cho hoc sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em bằng bước chân.
- HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho biết một chiều dài phòng học của lớp em dài khoảng bao nhiêu bước chân của em đó.
Lưu ý:
- Hình ảnh trong SGK là minh hoạ gợi ý cách đo độ dài phòng học bằng bước chân (HS được đo thực tế ở lớp học). GV tránh sử dụng các khái niệm “chiều rộng” hay “chiều dài” mà chỉ giới thiệu là đo từ đâu đến đâu.
- Số đo độ dài phòng học của lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài bước chân của mỗi em có thể đài, ngắn khác nhau).
b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bước dài nhất, bước ngắn nhất.
- GV nhận xét
- HS thực hành
- Đại diện các nhóm lên đo phòng học bằng bước chân. Các bạn khác quan sát.
- Lắng nghe, thực hiện
- HS thực hành theo nhóm. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm.
- HS tự thảo luận nhận xét trong nhó, ghi số ước lượng trong bảng.
- Chia sẻ
- Lắng nghe
4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì ?
- Em thích nhất điều gì trong tiết học ?
- Đo độ dài một số vật thật ở nhà 
- HS lắng nghe, thực hiện
- HS chia sẻ trước lớp
- Thực hiện cùng người thân
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút)
Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới.
Phương pháp (PP): Trò chơi
Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp
- Cả lớp chơi trò chơi “Đồ chơi của em” 
- Nhận xét, tuyên dương.
- Thực hiện chơi cả lớp.
- Lắng nghe
2. Hoạt động luyện tập (20- 25 phút)
MT: YCCĐ 1, 2, 3, 4
PP: Thảo luận, thực hành, vận dụng.
HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp.	
* Bài 1. Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh quan sát 1 ô tương đương 1 cm
- Yêu cầu HS dùng thước thẳng có vạch chia xăng -ti-mét để đo độ dài các xe đề chơi theo đơn vị cm rối tìm số thích hợp.
- HS quan sát tranh vẽ các đồ chơi rồi đo chiều dài mỗi đồ chơi (hình ảnh SGK đã gợi ý có thước đo vạch xăng-ti-mét ở đưới trang, mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm. HS đếm số ô vuông để tìm chiều dài của mỗi đồ chơi). Nêu số đo tương ứng trong mỗi ô.
 - So sánh số đo độ dài của các xe đồ chơi để xác định đồ chơi nào dài nhất và có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách.
b) Đồ dùng nào dài nhất?
c) Có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách?
Lưu ý: GV có thể cho HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo chiều dài một số đồ vật thật (chuẩn bị trước đồ vật có số đo là số tự nhiên) rồi trả lời các câu hỏi tương tự như trong SGK hoặc phát triển hơn.
- GV nhận xét, kết luận
- HS quan sát, lắng nghe 
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS tham gia trò chơi “Tìm đồng đội”. HS được chia làm hai nhóm thi đua lên gắn các bảng số tương ứng với chiều dài của đồ chơi.
Tàu hỏa 11cm
xe bồn 5 cm
xe lu 4 cm
xe khách 7 cm
- Tàu hỏa dài nhất.
- Có 4 xe ngắn hơn xe khách
- HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm.
* Bài 2
- Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo độ dài các đồ vật ở câu a, b, c (SGK) rồi nêu số đo tương ứng của mỗi đồ vật. Sau đó so sánh số đo để tìm đồ vật nào dài nhất.
Lưu ý: Đo độ dài theo đường mũi tên có ở mỗi bình.
- Gọi các nhóm chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận.
- HS thực hành. Đại diện nhóm lên chọn một đồ vật tương ứng với hình ở bài tập 2.
- HS thực hiện đo theo nhóm.
Đại diện nhóm chia sẻ kết quả đo và trả lời câu hỏi.
a) 7cm
b) 3 cm
c) 9cm
Tô vít dài nhất
- Lắng nghe
* Bài 3
- HS nhận thấy bút chì A, bút chì C dài hơn bút chì B, mà bút chì B đo được dài 8 cm, từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm.
- Lưu ý: Về các vạch thẳng ở đuôi mỗi bút chì xuống thước ở dưới. Nhận thấy bút chì A dài 10 cm, bút chì B dài 8 em, bút chì C dài 12 cm. Từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm.
- HS quan sát
- Lắng nghe, thực hiện
3. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì ?
- Em thích nhất điều gì trong tiết học ?
- HS chia sẻ trước lớp
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
- 
- 
- 
_________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_2.docx