Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 23: Bảng các số từ 1 đến 100 (1 tiết) - Năm học 2021-2022
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức, kĩ năng
- YCCĐ 1. Nhận biết được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục). Đọc, viết được số 100. Biết lập bảng các số từ 1 đến 100.
2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực
- YCCĐ 2. Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật” (cách đều 2). HS được phát triển tư duy logic, phân tích, tổng hợp.
- YCCĐ 3. Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bộ đồ dùng học Toán 1; Những tư liệu, vật liệu để thực hiện được các trò chơi trong bài (SGK).
- HS: Bộ đồ dùng học Toán 1.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Kết nối tri thức với cuộc sống) - Bài 23: Bảng các số từ 1 đến 100 (1 tiết) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY: MÔN TOÁN; LỚP: 1A3 CHỦ ĐỀ 6: CÁC SỐ ĐẾN 100 BAI 23: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 (1 tiết) Thời gian thực hiện: ngày 17/02/2022 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức, kĩ năng - YCCĐ 1. Nhận biết được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục). Đọc, viết được số 100. Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. 2. Về biểu hiện phẩm chất, năng lực - YCCĐ 2. Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật” (cách đều 2). HS được phát triển tư duy logic, phân tích, tổng hợp. - YCCĐ 3. Học sinh hứng thú và tự tin trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng học Toán 1; Những tư liệu, vật liệu để thực hiện được các trò chơi trong bài (SGK). - HS: Bộ đồ dùng học Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 -5 phút) Mục tiêu (MT): Tạo tâm thế phấn khởi cho hs trước khi vào học bài mới. Phương pháp (PP): Trò chơi Hình thức tổ chức (HTTC): Cả lớp - Tổ chức trò chơi “thi đếm nối tiếp từ 0 đến 99”, thực hiện chơi cả lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - Tham gia trò chơi. - Lắng nghe, thực hiện 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Khám phá (10-15 phút). MT: YCCĐ 1, 2, 3 PP: Trực quan, thảo luận, vấn đáp. HTTC: cá nhân, cặp, nhóm, cả lớp - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: + Có mấy túi cà chua? + Có mấy túi đựng 10 quả? + Có mấy túi đựng 9 quả? + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? + Có 99 quả cà chua, cô bỏ thêm 1 quả nữa vào túi thì cô được bao nhiêu quả cà chua? - GV nhắc lại: 99 thêm 1 là 100. - GV viết số 100 lên bảng + 100 đọc là một trăm + 100 gồm 10 chục - Yêu cầu HS đọc và viết số 100 - HS quan sát, đếm số quả cà chua và nêu + 10 túi cà chua + Có 9 túi đựng 10 quả + Có 1 túi đựng 9 quả + Có tất cả 99 quả cà chua - 100 quả cà chua - 99 thêm 1 là 100 - Quan sát - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc và viết số theo yêu cầu của GV 3. Hoạt động luyện tập thực hành (20-25 phút) MT: YCCĐ 1, 2, 3 PP: Thảo luận, vấn đáp, vận dụng HTTC: Cá nhân, nhóm, cả lớp, * Bài 1. Tìm số còn thiếu trong bảng các số từ 1 đến 100. - Gọi HS nêu yêu cầu - Bạn Rô – bốt lỡ tay xóa một số số trong bảng các số từ 1 đến 100. Các em hãy giúp bạn điền các số còn thiếu nhé ! - Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu - GV nhận xét, mở rộng + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái như thế nào so với số bên phải ? + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên như thế nào so với số ở dưới ? - Trong bảng các số từ 1 đến 100, các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải. Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. - Tìm số còn thiếu trong các số từ 1 đến 100 - Lắng nghe, thực hiện - HS dựa vào thứ tự các số để tìm các số còn thiếu trong bảng: 16,27,29,34,37,43,48,54,57,63,64, 72,76,77,88,96,98 + Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải. + Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. - HS lắng nghe, ghi nhớ * Bài 2. Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 và đọc - GV yêu cầu HS, quan sát bảng số ở bài 1, thảo luận nhóm 2 và đọc: a) Các số có 2 chữ số giống nhau b) Các số tròn chục bé hơn 100 c) Số lớn nhất có 2 chữ số. - GV treo bảng phụ và tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”. Cách chơi : - Lớp chia thành 2 đội A và B. Các đội thi đua nhau lên điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Mỗi bạn chỉ được điền 1 số. Đội nào điền nhanh và đúng hơn sẽ giành chiến thắng. - Nội dung bảng phụ như sau: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong bảng các số từ 1 đến 100: a) Các số có 2 chữ số giống nhau là b) Các số tròn chục bé hơn 100 là c) Số lớn nhất có 2 chữ số là d) Số bé nhất có 2 chữ số là - Lưu ý : thứ tự câu ở hai bảng khác nhau. - GV nhận xét, tyên bố đội thắng cuộc. - Quan sát, lắng nghe, thực hiện - HS quan sát bảng số và tìm ra: a) Số có hai chữ số giống nhau: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 b) Các số trong chục bé hơn 100: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 c) Số 99. - Lắng nghe, thực hiện, tham gia chơi. - 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 - 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 - Số lớn nhất có 2 chữ số là số 99 - Số bé nhất có 2 chữ số là số 10 - Lắng nghe * Bài 3. Số? - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a + Em hãy so sánh 51 và 53? + 51 thêm vào bao nhiêu đơn vị thì được số 53? Vậy muốn tìm số tiếp theo trong dãy số ta phải thêm vào mấy đơn vị? - Như vậy các số trong dãy b cách đều 2 đơn vị. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc số còn thiếu ở câu b, c. - GV chữa bài, nhận xét + Em hãy đếm “cách đều 2” những dãy số sau: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, , 18, 20, , , , 28, 30. 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, , 17, 21, , , , 29, 31. - Đây cũng là cách người ta đánh số nhà ở hai bên dãy phố đó các em à! - Lắng nghe, thực hiện a) Số cần điền 33, 35, 36, 38 - Số 51 thêm 2 đơn vị được số 53 (Số lẻ 1,3,5,7,9) - 51 < 53 - 51 thêm vào 2 đơn vị thì được 53 - 2 đơn vị - HS nối tiếp đọc b) 55, 59, 61, 67 c) 88, 90, 94, 98 - Lắng nghe, ghi nhớ * Bài 4. Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” trong bảng. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra hình thích hợp - GV chữa bài, nhận xét và tuyên dương nhóm hoạt động tốt. - HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Lắng nghe, ghi nhớ 4. Hoạt động vận dụng (3 - 5 phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà HS đếm lại các số từ 0 đến 100 xuôi và ngược. - HS chia sẻ trước lớp - HS thực hiện cùng người thân. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: - - - ______________________________________________________________
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_bai_2.docx