Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Số 0
I. MỤC TIÊU:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0.
- Đọc, viết số 0.
- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 9.
- Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra.
- Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 0 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua việc sử dụng số 0 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 0 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh tình huống, các thẻ số từ 0 – 9.
- Vở, SGK
BÀI: SỐ 0 I. MỤC TIÊU: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: - Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0. - Đọc, viết số 0. - Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 – 9. - Học sinh tích cực, hứng thú, chăm chỉ. Thực hiện các yêu cầu của giáo viên nêu ra. - Thông qua các hoạt động quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 0 trong các tình huống thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua việc sử dụng số 0 để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn các ví dụ về số 0 trong thực tiễn, học sinh có cơ hội được phát triển năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giao tiếp toán học. II. CHUẨN BỊ: - Tranh tình huống, các thẻ số từ 0 – 9. - Vở, SGK III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động. - Giáo viên trình chiếu tranh khởi động SGK Toán 1 trang 16. - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi: nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm - HS quan sát tranh trên màn hình. - HS đếm số cá trong xô của mỗi bạn mèo và nói số cá của mỗi bạn: + Bạn mèo thứ nhất có 3 con cá. + Bạn mèo thứ hai có 2 con cá. + Bạn mèo thứ ba có 1 con cá. + Bạn mèo thứ tư có không có con cá nào. B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1. Hình thành số 0. * Quan sát khung kiến thức. - GV yêu cầu HS đếm số cá trong mỗi xô và đọc số tương ứng. - GV yêu cầu học sinh lần lượt lấy ra các thẻ tương ứng với số cá của mỗi bạn mèo. - HS đếm và trả lời : + Xô màu xanh nước biển có 3 con cá. Ta có số 3. + Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2. + Xô màu xanh lá cây có 1 con cá. Ta có số 1. + Xô màu cam không có con cá nào. Ta có số 0. - HS lần lượt lấy các tấm thẻ số 3, 2, 1, 0 * Quan sát thêm một số tình huống xuất hiện số 0. - GV trình chiếu hình ảnh 2 đĩa táo. - HS quan sát. - Mỗi đĩa có mấy quả táo? - Vậy ta có các số nào? - Đĩa thứ nhất có 3 quả táo, đĩa thứ hai không có quả nào. - Ta có số 3 và số 0. - GV làm tương tự với chiếc lọ có 5 cái kẹo, một chiếc không có cái kẹo nào. - HS xác định số 5 và số 0 * Trò chơi: Tập tầm vông, tay không tay có. - GV giới thiệu trò chơi: Chủ trò dùng một vật nhỏ lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại và khoanh tay tròn trước ngực. Chủ trò vừa quay vừa đọc: “Tập tầm vông, tay không tay có.Tập tầm vó, tay có tay không. Tay nào có, tay nào không? Tay nào không, tay nào có? Hết câi ai đoán đúng sẽ được thưởng. - GV cho học sinh chơi thử. - GV cho HS chơi theo nhóm đôi. - Lắng nghe. - HS chơi thử 1 lần - HS chơi trò chơi trong 3 phút. 2. Viết số 0 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn học sinh viết : + Số 0 cao 4 li ( 5 đường kẻ ngang). Gồm 1 nét. Nét viết chữ số 0 là nét cong kín (chiều cao gấp đôi chiều rộng). + Cách viết số 0: Đặt bút phía dưới đường kẻ 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát. Chú ý: Nét cong kín có chiều cao gấp đôi chiều rộng. - GV cho học sinh viết bảng con - Học sinh theo dõi và quan sát - Viết theo hướng dẫn - HS tập viết số 0 - GV nhận xét. C. Hoạt động thực hành luyện tập. Bài 1. a) Mỗi rổ có mấy con? b)Mỗi hộp có mấy chiếc bút? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm việc nhóm đôi. - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp. - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu bài - HS đếm số con chó bông có trong mỗi rổ đọc số tương ứng cho bạn : a) 2, 1, 3, 0 con. b) 5, 4, 0, 2 cái bút chì. - Đại diện một vài nhóm lên chia sẻ. - HS đánh giá sự chia sẻ của các nhóm. Bài 2. Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài cá nhân - GV tổ chức cho học sinh thi đếm 0-9 và 9-0. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS tìm quy luật rồi điền các số còn thiếu vào ô trống. - HS thi đếm từ 0 đến 9 và đếm từ 9 đến 0. D. Hoạt động vận dụng Bài 3. Tìm số 0 trên mỗi đồ vật sau. - GV nêu yêu cầu bài tập - GV cho học sinh làm bài theo cặp. - GV yêu cầu học sinh kể tên các đồ vật có số 0 mà em biết xung quanh mình. - Người ta dùng số 0 trong các tình huống trên để biểu diễn điều gì? - GV cùng HS nhận xét. - 2-3 học sinh nhắc lại yêu cầu - HS tìm số 0 ở các đồ vật trong bài 3 rồi nói cho bạn nghe rồi đổi vai. - HS kể :số 0 trên quạt điện, số 0 trên máy tính, số 0 trong bộ đồ dùng học toán. - Biểu diễn không có gì ở đó E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Số 0 giống hình gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 0 trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐINH HƯỚNG HỌC TẬP TIẾP THEO: Chuẩn bị bài: Số 10. ----------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_bai_so_0.docx