Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10 (Trang 44) - Tạ Thị Phương Nga

Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10 (Trang 44) - Tạ Thị Phương Nga

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các năng lực học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: SGK Toán, máy tính, máy chiếu.

 HS: SGK Toán, bảng con, chấm tròn.

 

docx 4 trang Kiều Đức Anh 26/05/2022 5970
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 (Sách Cánh diều) - Bài: Phép cộng trong phạm vi 10 (Trang 44) - Tạ Thị Phương Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ TOÁN LỚP 1
BÀI: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (Trang 44)
GV thực hiện: Tạ Thị Phương Nga
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các năng lực học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: SGK Toán, máy tính, máy chiếu.
 HS: SGK Toán, bảng con, chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động:
-Trước khi vào bài học các con hát tặng các thầy cô giáo bài hát (Tập đếm). 
2)Kiểm tra bài cũ: 
-Hôm trước các con học bài luyện tập phép cộng trong phạm vi 6. Hôm nay cô Đố vui các con một số phép cộng trong phạm vi 6: Gv ghi các phép tính cộng ra bảng con: 
2 + 3 = 5 cả lớp nói “đúng”.
 5 + 1= 2 + 2 = 3 + 1= 
- Cô cho các con đố nhau qua trò chơi Truyền bóng: 
Cách chơi: Bạn cầm quả bóng nêu phép tính cộng trong phạm vi 6, bạn được nhận bóng nói nhanh kết quả của phép tính đó, nếu đúng kết quả phép tính cả lớp nói “ĐÚNG” có quyền nêu 1 phép tính và truyền tiếp bóng cho bạn khác. Nếu sai thì cô giáo sẽ là người cầm bóng và tiếp tục chơi .
Gv chốt khen bạn chơi: bắt bóng gọn, khéo, trả lời đúng kết quả phép tính cộng trong phạm vi 6.
3) Bài mới:GTB hôm trước học bài phép cộng trong phạm vi 6, hôm nay học phép cộng trong phạm vi 10. GV ghi đầu bài:phép cộng trong phạm vi 10 
 A. Hoạt động khởi động làm việc với SGK.
- QS bức tranh SGK vẽ gì:	
- Nói với bạn về những điều QS được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn:
 + Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con chim , ta thực hiện phép cộng 
6 + 4 = 10. Có tất cả 10 con chim.
 - Như vậy cô đã giúp các con biết nêu phép cộng để tìm số con chim trong hình Bây giờ hai bạn cùng bàn trao đổi với nhau để nêu được phép cộng với các hình còn lại có trong tranh: ( thời gian 2 phút) bắt đầu.
 Thời gian thảo luận đã hết cô mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp một tình huống có phép cộng mà các con quan sát được.
+ Có 5 quả bưởi màu vàng, có 4 quả bưởi màu xanh. Để biết có bao nhiêu quả bưởi, ta thực hiện phép cộng 5 + 4 = 9, có tất cả 9 quả bưởi.
+ Có 3 bông hoa màu hồng, có 3 bông hoa màu vàng. Để biết có tất cả bao nhiêu bông hoa, ta thực hiện phép tính cộng 
4 + 3 = 7.Có tất cả 7 bông hoa.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu bạn, ta thực hiện phép cộng
 4 + 4 = 8. Có tất cả 8 bạn.
Chốt: Qua bức tranh cô thấy các con nêu được phép cộng ứng với mỗi hình vẽ, cô khen cả lớp.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức. 
1. Hs sử dụng các chấm tròn để tìm kết quả phép cộng: 
 Các con hãy quan sát trên màn hình và thao tác cùng cô.
 - Lấy cho cô 4 chấm tròn, lấy thêm 3 chấm tròn nữa, tất cả con có mấy chấm tròn?
 Hãy nêu lại cách con vừa làm?
 GV: phép tính 4 + 3 = 7.
-Lấy ra 6 chấm tròn, lấy thêm 4 chấm tròn, tất cả có mấy chấm tròn?
 Con hãy chia sẻ cách lấy chấm tròn của con.
-Lấy 5 chấm tròn, lấy thêm 4 chấm tròn, tất cả con có mấy chấm tròn?
 Con hãy chia sẻ cách con vừa làm.
 -Đọc cho cô phép tính 4 + 4 =
-Lấy cho cô số chấm tròn tương ứng phép tính và lập phép tính.
 Con nêu lại cách con lấy chấm tròn.
 GV theo lời nói của HS.
-GV gọi HS đọc lại các phép tính cộng:
Lần 1: đọc cá nhân 4 em.
Lần 2 : Cả lớp đọc.
 4 + 3 = 7 6 + 4 = 10
 5 + 4 = 9 4 + 4 = 8
CHỐT: Vừa rồi các con lấy chấm tròn lập được các phép tính cộng có kết quả bằng 10 và bé hơn 10. Đây chính là phép cộng trong phạm vi 10 chúng ta cần nhớ để vận dụng vào làm bài tập. (ngoài việc sử dụng chấm tròn các con có thể sử dụng que tính, ngón tay hay dùng cách đếm thêm để tìm kết quả phép cộng).
Chuyển ý: Cô thấy các con đã biết lập được các phép cộng trong phạm vi 10. Cô khen cả lớp. Áp dụng kiến thức vừa học cô cùng các con đến với bài tập 1. Cả lớp lấy cho cô vở bài tập toán trang 36.
C.Hoạt động thực hành, luyện tập:
Bài 1. Số?
GV gọi Hs đọc bài 1
-Các con điền kết quả phép tính vào ô trống.
-Kiểm tra vở của bạn xong thì trả vở cho bạn.
- Có bạn nào phát hiện ra bạn làm sai không?
-Cô mời các con nêu kết quả các phép tính của mình tiếp nối cô mời bạn A trước.
- Bạn nào có kết quả khác trên bảng của cô thì giơ tay.
Chuyển ý: Các con đã biết vận dụng các phép cộng trong phạm vi 10 để làm tốt bài tập 1. Bây giờ các con tự nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 chia sẻ trước lớp.
D, Hoạt động vận dụng:
- Hs nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 chia sẻ trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì ?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
HS hát
-HS nêu kết quả các phép tính có trên bảng con.
-HS nhận bóng từ cô giáo và bắt đầu đố bạn.
VÍ DỤ: Cô đưa bóng cho bạn A: bạn nói 2 + 3 = mấy? bạn nhận bóng trả lời kết quả 2 + 3 = 5 Cả lớp nói “Đúng” và hỏi luôn bạn khác 
4 + 1 = mấy? Truyền bóng cho bạn trả lời. tương tự GV cho HS chơi khoảng 5 em. 
HS nêu đề bài tiếp nối và đồng thanh:
-HS nêu: Tranh vẽ cây có quả, con chim, bông hoa, các bạn học sinh. 
-HS nghe.
-HS nghe.
- HS hoạt động nhóm 2.
- HS Chia sẻ trước lớp: Đại diện một số bàn, đứng tại chỗ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được ( quả bưởi, bông hoa)
-HS nghe.
-HS làm theo cô.
-7 chấm tròn.
- 1 HS Chia sẻ trước lớp: Có 4 chấm tròn, thêm 3 chấm tròn có tất cả 7 chấm tròn.
 4 + 3 = 7.
- Có 10 chấm tròn.
- 1 HS Chia sẻ trước lớp: Có 6 chấm tròn, thêm 4 chấm tròn có tất cả 10 chấm tròn. 6 + 4 = 10.
-HS làm theo lời cô giáo.
-9 chấm tròn.
- 1 HS Chia sẻ trước lớp: Có 4 chấm tròn, thêm 4 chấm tròn có tất cả 8 chấm tròn. 5 + 4 = 9.
-HS đọc phép tính.
-HS lấy chấm tròn.
-HS nêu có 4 chấm tròn, thêm 4 chấm tròn, có tất cả 8 chấm tròn. 
4 + 4 = 8.	
-HS đọc cá nhân 5 em.
- HS đọc cả lớp.
-HS nghe.
-HS đọc.
- Cá nhân HS làm bài 1: 
-HS đổi vở kiểm tra.
-2 HS lên bảng làm bài.
-HS nếu tiếp nối.
5 + 2 = 7 6 + 1 = 7
7 + 2 = 9 7 + 3 = 10
-1 HS đọc lại toàn bài.
-HS nghe.
-HS nghĩ và chia sẻ trước lớp.
-Cách tính tìm kết quả phép cộng trong phạm vi 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_sach_canh_dieu_bai_phep_cong_trong_pham_v.docx