Giáo án Toán Lớp 1 - Học kì II - Năm học 2011-2012

Giáo án Toán Lớp 1 - Học kì II - Năm học 2011-2012

MT: Học sinh nhận biết cách viết, đọc số 11, 12

 - Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị

 - Số 12 gồm một chục và 2 đơn vị .

1- Giới thiệu số 11 :

-Học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời . Giáo viên gắn lên bảng 1 bó chục que tính và một que tính rời

-Hỏi :Mười que tính và một que tính là mấy que tính ?

-Giáo viên lặp lại : Mười que tính và một que tính là mười một que tính

-Giáo viên ghi bảng : 11

-Đọc là : mười một

-Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị . Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau

2- Giới thiệu số 12 :

-Giáo viên gắn 1 chục que tính và 2 que tính rời

-Hỏi : 10 que tính và 2 que tính là bao nhiêu que tính ?

-Giáo viên viết : 12

-Đọc là : mười hai

- Số 12 gồm : 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau : 1 ở bên trái và 2 ở bên phải

Hoạt động 2 : Thực hành

MT: Học sinh biết viết các số đo. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số :

 

doc 120 trang thuong95 3450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Học kì II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Ngày dạy: 09/01/2012	
 	TỐN: 
Tiết 73 : MƯỜI MỘT- MƯỜI HAI
I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài , hs có khả năng : 
Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo các số mười một , mười hai , biết đọc viết các số đó ; bước đầu nhận biết số có hai chữ số ; 11 (12) gồm 1 chục và (2) đơn vị .
Kỹ năng:
Biết đọc, viết số 11, 12. 
Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số.
Thái độ:
Tích cực trong các hoạt động học tập.
+ Hồn thành bài tập 1, 2, 3 trang 101.
+ HSK,G: Làm tiếp bài tập 4 trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bó que tính và các que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :1’
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :5’
+ Tiết trước em học bài gì ?
+ Có 10 quả trứng là có mấy chục quả trứng ?
+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng viết tia số 
+ GV nhận xét, ghi điểm 
3.Bài mới : 30’
Hoạt động 1 : Giới thiệu 11,12
MT: Học sinh nhận biết cách viết, đọc số 11, 12 
 - Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị 
 - Số 12 gồm một chục và 2 đơn vị .
1- Giới thiệu số 11 : 
-Học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời . Giáo viên gắn lên bảng 1 bó chục que tính và một que tính rời 
-Hỏi :Mười que tính và một que tính là mấy que tính ?
-Giáo viên lặp lại : Mười que tính và một que tính là mười một que tính 
-Giáo viên ghi bảng : 11
-Đọc là : mười một 
-Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị . Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau 
2- Giới thiệu số 12 :
-Giáo viên gắn 1 chục que tính và 2 que tính rời 
-Hỏi : 10 que tính và 2 que tính là bao nhiêu que tính ? 
-Giáo viên viết : 12 
-Đọc là : mười hai 
- Số 12 gồm : 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau : 1 ở bên trái và 2 ở bên phải 
Hoạt động 2 : Thực hành 
MT: Học sinh biết viết các số đo. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số :
-Bài 1 : Đếm số ngôi sao rồi điền số vào ô trống 
-Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh .
-Bài 2 : - Nêu yêu cầu .
-Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị 
-Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị .
-Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh .
-Bài 3 : Dùng bút màu hoặc bút chì đen tô 11 hình tam giác, tô 12 hình vuông (Giáo viên có thể chỉ yêu cầu học sinh gạch chéo vào các hình cần tô màu ) .
-Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh .
-Bài 4 : -HSKG làm.
Điền đủ các số vào dưới mỗi vạch của tia số 
4/ Củng cố - Dặn dò : 3’
-Hôm nay em học bài gì ? 
-Số 11 được viết như thế nào ? Số 12 được viết như thế nào ? 
-Cho học sinh đọc : 11, 12 
– Tuyên dương học sinh hoạt động tốt 
-Dặn học sinh về nhà tập viết số 11, 12 và tia số từ 0 đến 12
-Chuẩn bị bài hôm sau 
-Nhận xét, tiết học
-Học sinh làm theo giáo viên 
-11 que tính 
-Học sinh lần lượt đọc số 11 
- Học sinh làm theo giáo viên 
-12 
-Học sinh lần lượt đọc số : 12 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài 
-1 học sinh sửa bài trên bảng 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài – chữa bài 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh làm bài, chữa bài .
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài – chữa bài trên bảng lớp 
- HS nêu.
- HS trả lời.
-HS đọc.
 RÚT KINH NGHIỆM :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 19 	 	
Ngày dạy :10/01/2012
 	TỐN:
Tiết 74 : MƯỜI BA- MƯỜI BỐN - MƯỜI LĂM
I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài , hs có khả năng : 
Kiến thức:
Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị (3, 4, 5); biết đọc, viết các số đó.
Kỹ năng:
Đọc và viết được số 13, 14, 15.
Thái độ:
Yêu thích học tốn.
+ Hồn thành bài tập 1, 2, 3 trang 103.
- HSK,G: Làm tiếp bài tập 4 trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Các bó chục que tính và các que tính rời.
 + Bảng dạy tốn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :1’
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :5’
+ Viết số 11, 12 ( 2 em lên bảng – Học sinh viết bảng con ). Đọc số 11, 12 
+ Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ Số 11 đứng liền sau số nào ? Số nào đứng liền sau số 11 ?
+ GV nhận xét, ghi điểm 
3.Bài mới : 30’
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 13, 14, 15.
MT : Học sinh đọc, viết được số 13, 14, 15 .Nắm được cấu tạo số 
1- Giới thiệu số 13 : 
-Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 3 que tính rời lên bảng 
-Hỏi học sinh : Được bao nhiêu que tính 
-Giáo viên nói : 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính 
-Giáo viên ghi bảng : 13
-Đọc : mười ba
-Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị . Số 13 có 2 chữ số .
-Chữ số 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải 
2- Giới thiệu số 14, 15 :
-( Tiến hành tương tự như số 13 )
Hoạt động 2 : Tập viết số .
MT: Học sinh Viết được số 13, 14, 15
-Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con các số 13, 14, 15 và đọc lại các số đó
Lưu ý : Học sinh không được viết 2 chữ trong số quá xa hoặc quá sát vào nhau 
Hoạt động 3 : Thực hành 
MT: Làm được các bài tập trong SGK
- Cho học sinh mở SGK 
Bài 1 : a) Học sinh tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
 b) Học sinh viết các số vào ô trống theo thứ tự tăng dần, giảm dần 
-Giáo viên sửa sai chung 
Bài 2 :
 Học sinh đếm ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống 
-Giáo viên nhận xét, đúng sai 
Bài 3 : Học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số đó .
-giáo viên nhận xét chung .
Bài 4 : -HSKG làm.
-Học sinh viết các số theo thứ tự từ 0 đến 15 
-Giáo viên củng cố lại tia số, thứ tự các số liền trước, liền sau 
4/ Củng cố - Dặn dò : 3’
-Số 13 gồm có mấy chục, mấy đơn vị ? 
-Số 14 gồm có mấy chục, mấy đơn vị ? 
-Số 15 được viết như thế nào ? 
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài tập đọc số , viết số .
- Chuẩn bị bài 16, 17 , 18 , 19 .
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh làm theo giáo viên 
-13 que tính 
-Học sinh đọc lại .
- Học sinh viết và đọc các số : 13, 14, 15 
-Học sinh mở SGK.- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài 
-3 học sinh lên bảng chữa bài 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài 
-1 học sinh sửa bài trên bảng 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài 
– 1 em chữa bài ( miệng ) 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài
- 1 học sinh lên bảng chữa bài .
-HS trả lời.
TUẦN 19 	 
Ngày dạy :11/01/2012
 	TỐN:
Tiết 75: MƯỜI SÁU - MƯỜI BẢY - MƯỜI TÁM - MƯỜI CHÍN
I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài , hs có khả năng : 
 Kiến thức:
Nhận biết được mỗi số (16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9); biết đọc, biết viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số.
Kỹ năng:
Đọc và viết được các số 16, 17, 18, 19.
Thái độ:
Yêu thích tốn học.
+ Hồn thành bài tập 1, 2, 3, 4 trang 105.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Các bó chục que tính và các que tính rời.
 + Bảng dạy tốn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :1’
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :5’
+ Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và đọc số đó (Học sinh viết bảng con )
+ Liền sau 12 là mấy ? Liền sau 14 là mấy ? Liền trước 15 là mấy ?
+ Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
+ 1 học sinh lên bảng đền số vào tia số ( từ 0 đến 15 )
+ GV nhận xét, ghi điểm 
3.Bài mới : 30’
Hoạt động 1 : Giới thiệu 16, 17, 18, 19 
MT: Học sinh nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19 ) gồm 1 chục và 1 số đơn vị ( 6, 7, 8, 9)
Nhận biết mỗi số có 2 chữ số 
-Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 6 que rời lên bảng. Cho học sinh nêu số que tính.
- 10 que tính và 6 que tính là mấy que tính ?
-16 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
-Cho học sinh viết vào bảng con số 16 
-Số 16 gồm mấy chữ số ? Chữ số 1 chỉ hàng nào ? Chữ số 6 chỉ hàng nào ?
-Gọi học sinh lần lượt nhắc lại 
-Giới thiệu số : 17, 18, 19 
-Tương tự như số 16 
-Cần tập trung vào 2 vấn đề trọng tâm :
Số 17 gồm 1chục và 7 đơn vị 
17 gồm có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 7 
Hoạt động 2 : Thực hành 
MT: Học sinh làm được các bài tập ứng dụng trong SGK.
-Cho học sinh mở SGK
-Nêu yêu cầu bài 1 : Viết các số từ 11 đến 19 
-Bài 2 : học sinh đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó 
-Hướng dẫn học sinh nhận xét tranh tìm cách điền số nhanh nhất, căn cứ trên tranh đầu tiên 
Bài 3 : 
-Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi hình vạch 1 nét nối với số thích hợp (ở dãy các 6 số và chỉ có 4 khung hình nên có 2 số không nối với hình nào) 
-Giáo viên nhận xét học sinh sửa bài 
Bài 4 : 
-Học sinh viết vào dưới mỗi vạch của tia số 
-Giáo viên uốn nắn sửa sai cho học sinh 
4/ Củng cố - Dặn dò : 4’
- Hôm nay em học bài gì ? 
- 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- Số 17 được viết bằng mấy chữ số ? Là những chữ số nào ? 
- Số 18 đứng liền sau số nào và đứng liền trước số nào ? 
- Dặn học sinh về nhà tập viết số , đọc số . Hồn thành vở Bài tập
- Chuẩn bị cho tiết hôm sau : Hai mươi , Hai chục 
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh làm theo giáo viên 
-16 que tính 
-16 que tính 
-1 chục và 6 đơn vị 
-Học sinh viết : 16 
-16 có 2 chữ số, chữ số 1 và chữ số 6 ở bên tay phải 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ hàng đơn vị 
-1 số học sinh nhắc lại 
- Học sinh mở SGK. Chuẩn bị phiếu bài tập 
-Học sinh tự làm bài 
-1 Học sinh lên bảng chữa bài 
-Cho học sinh tự làm bài 
-Sửa bài trên bảng lớp 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài 
-1 học sinh lên bảng chữa bài 
- Nêu yêu cầu .
-Viết chữ số đẹp, đúng 
-HS trả lời.
TUẦN 19 	 	
Ngày dạy :13/01/2012
 	TỐN:
Tiết 76: HAI MƯƠI – HAI CHỤC
I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài , hs có khả năng : 
Kiến thức:
Nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục; biết đọc, viết số 20; phân biệt số chục, số đơn vị.
Kỹ năng:
Đọc và viết được số 20.
Thái độ:
Ham thích học tốn.
+ Hồn thành bài tập 1, 2, 3 trang 107.
+ HSK,G: Làm tiếp bài tập 4 trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Các bó chục que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :1’
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :5’
+ Đọc các số 16, 17, 18 ( 2 em ) Liền sau 17 là số nào ?
+ Số 19 đứng liền sau số nào ? Số 18 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
+ 19 có mấy chữ số ? là những chữ số nào ?
+ 2 em lên bảng viết dãy số từ 11 đến 19 
+ GV nhận xét, ghi điểm 
3.Bài mới : 30’
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 20 
MT: Học sinh nhận biết số 20, biết đọc số, viết số. 20 còn gọi là hai chục 
-Giáo viên gắn lên bảng 1 bó chục que tính và gắn thêm 1 bó chục que tính nữa. Được tất cả bao nhiêu que tính 
-Giáo viên nói : hai mươi còn gọi là hai chục 
-Hướng dẫn viết bảng con : Viết chữ số 2 trước rồi viết chữ số 0 ở bên phải 2 
-Lưu ý : Viết số 20 tương tự như viết số 10 
-Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị 
-Số 20 có 2 chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 
-Cho học sinh viết xong đọc lại số 
Hoạt động 2 : Thực hành 
MT: Học sinh làm được các bài tập ứng dụng trong SGK.
-Cho học sinh mở SGK.Giáo viên giới thiệu phần bài học.
-Bài tập 1 : học sinh viết các số từ 0 đến 20 
 -từ 20 đến 10 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa bài trên bảng lớp 
-Bài 2 : Học sinh trả lời câu hỏi 
-Giáo viên nêu câu hỏi như bài tập 
-Ví dụ : số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị 
 Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị 
-Cho học sinh làm vào phiếu bài tập 
Bài 3 : 
-Viết số vào mỗi vạch của tia số rồi đọc cá số đó 
- GV giúp đỡ HS yếu làm bài .
Bài 4 : -HSKG làm.
-Học sinh viết theo mẫu : Số liền sau của 15 là 16 
-Giáo viên cho học sinh sửa bài trên bảng lớp.
4/ Củng cố - Dặn dò : 4’
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài, hồn thành vở bài tập 
- Chuẩn bị bài 14 + 3 .
-Nhận xét tiết học 
-1 học sinh làm theo và nói :
 1 chục que tính thêm 1 chục que tính là 2 chục que tính . 10 que tính thêm 10 que tính là hai mươi que tính 
-Học sinh lặp lại – 5 em 
-Học sinh viết vào bảng con 
-Học sinh mở SGK 
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 
-Học sinh tự làm bài 
-2 em lên bảng viết 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh trả lời miệng 
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài 
-1 Học sinh lên bảng chữa bài 
- Nêu yêu cầu .
-Cho học sinh tự làm bài 
TUẦN 20
Ngày dạy :30/01/2012
 	TỐN:
Tiết 77 : PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài , hs có khả năng : 
Kiến thức:
Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20; biết cộng nhẩm dạng 14 + 3.
Tập cộng nhẩm dạng 14 + 3.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính tốn nhanh.
Thái độ:
Yêu thích môn học.
+ Hồn thành bài tập 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 2, 3), 3 (phần 1) trang 108.
+ HSK,G: Làm tiếp các bài tập còn lại (ngồi các bài tập cần làm) của mỗi bài học trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Các bó chục que tính và các que tính rời.
 + Bảng dạy tốn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :1’
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ :5’
+ Đếm xuôi từ 0 đến 20 và ngược lại ?
+ 20 là số có mấy chữ số , gồm những chữ số nào ? 
+ Số 20 đứng liền sau số nào ? 20 gồm mấy chục mấy đơn vị ?
+ GV nhận xét, ghi điểm 
3.Bài mới : 30’
Hoạt động 1 : Dạy phép cộng 14 + 3 
MT: Bước đầu biết cách đặt tính và biết phương pháp cộng bài tính có dạng 14 + 3 
-Giáo viên đính 14 que tính ( gồm 1 bó chục và 4 que rời ) lên bảng. Có tất cả mấy que tính ? 
- Lấy thêm 3 que rời đính dưới 4 que tính 
-Giáo viên thể hiện trên bảng :
Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục 
4 que rời viết 4 ở cột đơn vị 
thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị 
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta gộp 4 que rời với 3 que rời ta được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính 
-Hướng dẫn cách đặt tính ( từ trên xuống dưới )
-Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 ( ở cột đơn vị ) 
-Viết + ( dấu cộng )
-Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó 
-Tính : ( từ phải sang trái ) 
 4 cộng 3 bằng 7 viết 7 
 Hạ 1, viết 1 
 14 cộng 3 bằng 17 ( 14 + 3 = 17 ) 
Hoạt động 2 : Thực hành 
MT: Học sinh biết làm tính cộng (không nhớ ) trong phạm vi 20 .
-Cho học sinh mở SGK
-Bài 1(cột 1, 2, 3) : Tính ( theo cột dọc ) 
-Học sinh luyện làm tính 
-Sửa bài trên bảng lớp 
-Bài 2 (cột 2, 3): Học sinh tính nhẩm – Lưu ý : 1 số cộng với 0 bằng chính số đó 
Bài 3(phần 1) : học sinh rèn luyện tính nhẩm 
-Cho 2 học sinh lên bảng làm bài 
-Hướng dẫn chữa bài 
4/ Củng cố - Dặn dò : 4’
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở Bài tập tốn 
- Chuẩn bị bài hôm sau : Luyện tập 
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh làm theo giáo viên 
-14 que tính 
-Học sinh làm theo giáo viên 
-Học sinh lắng nghe, ghi nhớ 
-Học sinh để SGK và phiếu bài tập 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài và chữa bài 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
-Học sinh nêu yêu cầu bài 
-Nêu cách nhẩm 
-Học sinh tự làm bài – Chữa bài 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tính nhẩm 
 14 cộng 1 bằng 15. Viết 15 
 14 cộng 2 bằng 16. Viết 16 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
TUẦN 20 	 	
Ngày dạy:31/01/2012 
 	 TỐN:
Tiết 78 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài , hs có khả năng : 
Kiến thức:
Thực hiện được phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 20; cộng nhẩm dạng 14 + 3.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng và kỹ năng cộng nhẩm phép tính có dạng 14 + 3.
Thái độ:
Yêu thích môn học Tốn.
+ Hồn thành bài tập 1 (cột 1, 2, 4), 2 (cột 1, 2, 4), 3 (cột 1, 3) trang 109.
HSK,G: Làm tiếp các bài tập còn lại (ngồi các bài tập cần làm) của mỗi bài học trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bảng phụ – phiếu bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :1’
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
15
 4
+
16
 1
+
2.Kiểm tra bài cũ : 5’ 
 13 + 2 = 
 16 + 3 =
 ( tổ 1 , 2 ) ( tổ 3 , 4 ) 
- 2 học sinh lên bảng : 
+ Học sinh làm vào bảng con 
+ Nhận xét, sửa sai chung 
+ GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới : 30’
Hoạt động 1 : Ôn tập 
MT: Học sinh nhớ lại cách đặt tính, cách thực hiện phép tính 
-Giáo viên hỏi :Em hãy nêu lại cách đặt tính bài 13 + 4 
-Em hãy nêu cách cộng 13 + 4 
- Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính cần viết số đơn vị thẳng cột để sau này không nhầm lẫn cột chục với cột đơn vị 
Hoạt động 2 : Luyện tập 
MT: Học sinh luyện tập làm tính cộng và tính nhẩm 
-Giáo viên yêu cầu học sinh mở sách nêu yêu cầu bài 1 
-Bài 1(cột 1, 2, 4) : Đặt tính rồi tính 
-Cho 4 em lên bảng làm tính 2 bài / em 
-Giáo viên sửa sai chung 
-Bài 2 (cột 1, 2, 4): Tính nhẩm 
- 4 em lên bảng chữa bài 
Bài 3 (cột 1, 3):Tính 
-Hướng dẫn học sinh thực hiện từ trái sang phải (tính hoặc nhẩm ) và ghi kết quả cuối cùng 
-Bài 4 : Học sinh nhẩm tìm kết quả mỗi phép cộng rồi nối phép cộng đó với số đã cho là kết quả của phép cộng ( có 2 phép cộng nối với số 16 . Không có phép cộng nào nối với số 12 ) 
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài 
4/ Củng cố - Dặn dò : 4’
- Dặn học sinh về nhà tập làm tốn vào vở nháp .
-Hồn thành vở Bài tập 
- Chuẩn bị bài : Phép trừ có dạng 17 -3
-Nhận xét tiết học 
-Viết 13. Viết 4 dưới số 3 ở hàng đơn vị, viết dấu cộng bên trái rồi gạch ngang ở dưới 
-Cộng từ phải sang trái 3 cộng 4 bằng 7 : viết 7 . 1 hạ 1 viết 1 
-Học sinh mở SGK, nêu yêu cầu bài 1 
-Học sinh đặt tính theo cột dọc rồi tính (từ phải sang trái )
-Học sinh tự sửa bài 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
- Nêu yêu cầu .
- Học sinh tự làm bài 
-Nhẩm theo cách thuận trên nhất 
Cách 1 : 15 cộng 1 bằng 16 ghi 16 
Cách 2 : 5 cộng 1 bằng 6 ; 10 cộng 6 bằng 16 – ghi 16 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh làm bài 
-Ví dụ : 10 + 1 + 3 = 
-Nhẩm : 10 cộng 1 bằng 11 
 11 cộng 3 bằng 14 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
-HSKG làm.
-Học sinh tự làm bài . Dùng thước nối, không dùng tay không 
Tuần 20	 
 Ngày dạy :01/02/2012
TỐN:
Tiết 79 : PHÉP TRỪ CÓ DẠNG 17 – 3
I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài , hs có khả năng : 
 Kiến thức:
Biết làm các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; biết trừ nhẩm dạng 17 – 3.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính nhanh, chính xác.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
+ Hồn thành bài tập 1 (a), 2 (cột 1, 3), 3 (phần 1) trang 110.
+ HSK,G: Làm tiếp các bài tập còn lại (ngồi các bài tập cần làm) của mỗi bài học trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bó chục que tính và các que tính rời 
 + Bảng dạy tốn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :1’
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
12
 5
+
11 
 8
+
2.Kiểm tra bài cũ : 5’ 
 15 + 0 =
 10 + 2 + 2 =
 + 3 học sinh lên bảng : 11 + 4 = 12 + 1 + 0 = 
 + Học sinh dưới lớp làm vào bảng con 
 + Nhận xét, sửa sai chung 
 + GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới : 30’
Hoạt động 1 : Dạy phép trừ 17 + 3 
MT: Học sinh biết đặt tính, nắm được phương pháp trừ bài tính có dạng 17 – 3 .
-Giáo viên đính 1 chục và 7 que tính lên bảng 
-Giáo viên lấy bớt 3 que tính để xuống dưới 
-Hỏi : 17 que tính lấy bớt 3 que tính, còn lại mấy que tính?
-Hướng dẫn đặt tính và làm tính trừ 
-Đặt tính ( từ trên xuống ) 
-Viết 17 rồi viết 3 thẳng cột với 7 (ở hàng đơn vị) – viết dấu trừ 
-Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó 
-Tính từ phải qua trái 
 * 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 
 * Hạ 1 viết 1 
-Vậy 17 – 3 bằng 14 
13
 2
-
17
 5
-
14
 1
-
16
 3
-
Hoạt động 2 : Thực hành 
MT: Học sinh vận dụng làm bài tập 
-Cho học sinh mở SGK – Giáo viên nêu lại phần bài học trong sách 
-Bài 1a : Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
-Cho 4 em lên bảng làm bài. 
-Chia 3 dãy, mỗi dãy làm 2 phép tính trên bảng con 
-Sửa bài chung cả lớp 
-Bài 2(cột 1, 3) : Nêu yêu cầu bài tập
-Cho học sinh làm bài vào vở Bài tập tốn 
-Cho học sinh tự chữa bài 
-Nhận xét chung
Bài 3(phần 1) :Trò chơi 
-Treo bảng phụ lên bảng 
-2 đội cử đại diện lên viết số còn thiếu vào ô trống. Đội nào viết nhanh, đúng chữ số đẹp là đội đó thắng.
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc 
4/ Củng cố - Dặn dò : 4’
- Dặn học sinh về nhà tiếp tục tập làm tính và tính nhẩm hồn thành vở Bài tập tốn 
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh để trước mặt 1 bó chục (bên trái ) 7 que tính bên phải 
-Học sinh làm như giáo viên 
-14 que tính 
-Học sinh quan sát lắng nghe, ghi nhớ 
-Vài em lặp lại cách trừ 
-Học sinh mở SGK
- Nêu yêu cầu .
-4 em lên bảng làm bài 
-Học sinh nhận xét, sửa bài trên bảng 
-Nêu lại cách thực hiện 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài 
-Học sinh lần lượt chữa bài 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
-Mỗi bài 2 em thực hiện đua chơi :
RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần 20 	 
 Ngày dạy :03/02/2012
	TỐN:	
Tiết 80 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài , hs có khả năng : 
 Kiến thức:
Thực hiện được phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20; trừ nhẩm dạng 17 – 3.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ không nhớ.
Rèn luyện kỹ năng cộng trừ nhẩm không nhớ trong phạm vi 20.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn tốn.
+ Hồn thành bài tập 1, 2 (cột 2, 3, 4), 3 (dòng 1) trang 111.
+ HSK,G: Làm tiếp các bài tập còn lại (ngồi các bài tập cần làm) của mỗi bài học trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 + Bảng phụ ghi bài tập 3 , 4 / 111 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :1’
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ : 5’ 
+ 2 học sinh lên bảng : 
+ Học sinh làm vào bảng con 
16
 4
-
18
 3
-
-
 15 – 5 = 
 18 – 2 =
 ( tổ 1 , 2 ) ( tổ 3 , 4 ) 
+ Nhận xét, sửa sai chung 
+ GV nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới : 30’
Hoạt động 1 : Luyện tập làm tốn 
MT: Học sinh thực hành làm tính trừ (dạng 17 – 3) .
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.
-Hỏi : Em hãy nêu cách đặt tính bài 14 – 3 và nêu cách tính 
Hoạt động 2 : Làm bài tập .
MT:Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ ( dạng 17 – 3)
-Cho học sinh mở SGK 
-Bài 1 : Học sinh đặt tính theo cột dọc rồi tính 
- Bài 2 (cột 2, 3, 4),:Học sinh tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất : Ví dụ : 17 – 2 = ? 
-Có thể nhẩm ngay : 17 – 2 = 15 
-Có thể nhẩm theo 2 bước : 7 – 2 = 5 
 10 + 5 = 15 
-Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp : 
 17 bớt 1 được 16 ; 16 bớt 1 được 15 
-Giáo viên hướng dẫn chữa bài 
-Bài 3 (dòng 1): Học sinh thực hiện các phép tính từ trái sang phải ( hoặc nhẩm ) rối ghi kết quả cuối cùng vào 
-Giáo viên sửa sai chung 
-Bài 4 : Học sinh trừ nhẩm rồi nối với số thích hợp ( là kết quả của phép trừ đó )
-Nhẩm : 15 – 1 = 14 
-Nối : 15 – 1 với 14 
-Giáo viên sửa sai chung trên bảng lớp
4/ Củng cố - Dặn dò : 4’
- Hôm nay em học bài gì ? Khen học sinh tích cự hoạt động.
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập ở vở Bài tập tốn .
- Chuẩn bị bài : Phép trừ có dạng 17 - 7
-Nhận xét tiết học 
-Viết 14 . Viết 3 dưới 4 ( theo cột đơn vị ) 
viết dấu – ( dấu trừ ) . Kẻ vạch ngang rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái. Các số phải viết thẳng cột 
 4 trừ 3 bằng 1 viết 1 
1 hạ 1 viết 1 
 Vậy : 14 – 3 = 11 
-Học sinh để SGK trước mặt 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài 
- 3 em lên bảng chữa bài 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài 
-4 em lên bảng 2 bài / 1 em 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh tự làm bài 
- 12 + 3 – 1 = 17 – 5 + 2 = 
 15 + 2 – 1 = 16 – 2 + 1 = 
-3 em lên bảng chữa bài 
-HSKG làm.
-Học sinh cử đại diện nhóm lên tham gia chơi trò chơi 
Tuần 21
Ngày dạy: 06/02/2012
TỐN:
Tiết 81: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng:
Kiến thức:
Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 – 7; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài tốn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính tốn nhanh.
Thái độ:
Yêu thích tốn học.
+ Hồn thành bài tập 1 (cột 1, 3, 4), 2 (cột 1, 3), 3 trang 112.
+ HSK,G: Làm tiếp các bài tập còn lại (ngồi các bài tập cần làm) của mỗi bài học trong SGK.
* Nội dung điều chỉnh:”Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ” sửa thành :”viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài tốn.” 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 + Bó một chục que tính và một số que tính rời 
 + Bảng phụ dạy tốn 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn Định :1’
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 5’ 
1
 7
1
-
+ Nhận xét bài làm trong vở Bài tập tốn 
+ Sửa bài 4/ 11 . Điền dấu + , - vào ô trống để có kết quả đúng.
+ 2 em lên bảng sửa bài 
+ Giáo viên nhận xét, hướng dẫn cách thử để chọn dấu đúng .
+ GV nhận xét, ghi điểm 
3.Bài mới : 30’
Hoạt động 1 : 
MT: Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 7 
a) Thực hành trên que tính 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy que tính 
-Giáo viên hỏi : còn bao nhiêu que tính 
b) Học sinh tự đặt tính và làm tính trừ 
-Đặt tính ( từ trên xuống dưới ) 
-Viết 17 rồi viết 7 thẳng cột với 7 ( ở cột đơn vị )
-Viết dấu – ( Dấu trừ ) 
-Kẻ vạch ngang dưới 2 số đó 
-Tính : ( từ phải sang trái ) 
 * 7 – 7 = 0 viết 0 
 * hạ 1 viết 1 
 17 trừ 7 bằng 10 ( 17 – 7 = 10 ) 
Hoạt động 2 : Thực hành 
MT: Luyện tập làm tính trừ nhẩm 
-Cho học sinh mở SGK 
-Bài 1 (cột 1, 3, 4),: 
-Học sinh luyện tập cách trừ theo cột dọc 
-Giáo viên quan sát, nhận xét, bài học sinh làm. Nhắc lại cách đặt tính theo thẳng cột 
-Bài 2 (cột 1, 3): 
-Cho học sinh tính nhẩm theo cách của từng cá nhân, không bắt buộc theo 1 cách 
-Sửa bài trên bảng lớp 
Bài 3 :
-Đặt phép tính phù hợp với bài tốn 
-Cho học sinh đọc tóm tắt đề tốn 
*Có : 15 cái kẹo 
-Đã ăn : 5 cái kẹo 
-Còn : cái kẹo ? 
-Giáo viên sửa sai chung trên bảng lớp 
4/ Củng cố dặn dò: 4’
- Hôm nay em học bài gì ? 
- Dặn học sinh làm tính vào vở tự rèn .Làm các bài tập ở vở Bài tập 
- Chuẩn bị trước bài : Luyện tập
-Nhận xét tiết học 
-Học sinh lấy 17 que tính ( gồm 1 bó chục cà 7 que tính rời ) rồi tách thành 2 phần : phần bên trái có 1 bó chục que tính và phần bên phải có 7 que tính rời . Sau đó học sinh cất 7 que tính rời 
- Còn 10 que tính 
-Học sinh tự nêu cách tính 
-Học sinh mở SGK.
- Học sinh nêu yêu cầu bài 1 
- Học sinh tự làm bài vào bảng con .
- 5 em lên bảng làm 2 bài / 1 em 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
-Học sinh nêu yêu cầu bài : tính nhẩm 
-Học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
- 3 em lên bảng .
-Học sinh nêu yêu cầu : viết phép tính thích hợp .
-Học sinh tìm hiểu đề tốn 
-Tự viết phép tính 
 15 – 5 = 10 
- Trả lời miệng : còn 10 cây kẹo 
 Tuần 21 	
Ngày dạy: 07/02/2012
	 TỐN 
Tiết 82: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng:
Kiến thức:
Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài tốn.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính trừ và tính nhẩm.
Thái độ:
Yêu thích học tốn.
+ Hồn thành bài tập 1 (cột 1, 3, 4), 2 (cột 1, 2, 4), 3 (cột 1, 2), 5 trang 113.
+ HSK,G: Làm tiếp các bài tập còn lại (ngồi các bài tập cần làm) của mỗi bài học trong SGK.
* Nội dung điều chỉnh:”Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ” sửa thành :”viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài tốn.”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 + Bảng phụ ghi bài tập 4, 5 / 113 . Phiếu bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Ổn Định :1’
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 5’ 
+ Sửa bài 3/ 13 Vở Bài tập tốn . 3 học sinh lên bảng 
12 – 2 0 11 13 0 17 – 5 18 - 8 0 11 -1 15 – 5 0 15 17 0 19 – 5 17 - 7 0 12 -2 
+Nhắc lại cách thực hiện biểu thức 
+ Nhận xét bài cũ 
3. Bài mới : 30’
Hoạt động 1 : 
MT: Học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm 
- Cho học sinh mở SGK
-Bài 1 (cột 1, 3, 4) : 
-Đặt tính theo cột dọc rồi tính ( từ phải sang trái )
-Giáo viên hướng dẫn sửa bài 
- Lưu ý : học sinh viết số thẳng cột .
-Bài 2 (cột 1, 2, 4): 
-Cho học sinh nhẩm theo cách thuận tiện nhất 
-Cho học sinh nhận xét, từng cặp tính. Nhắc lại quan hệ giữa tính cộng và tính trừ 
-Cho học sinh chữa bài 
Bài 3(cột 1, 2) : Tính 
-Học sinh thực hiện các phép tính ( hoặc nhẩm ) từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng 
-Ví dụ : 11 + 3 – 4 =
-Nhẩm : 11 + 3 = 14 
 14 – 4 = 10 
-Ghi : 11 + 3 – 4 = 10 
-Giáo viên nhận xét sửa sai chung 
Bài 4 : 
-Cho học sinh tham gia chơi . Giáo viên gắn 3 biểu thức lên bảng. Mỗi đội cử 1 đại diện lên. Đội nào gắn dấu nhanh, đúng là đội đó thắng.
-GV quan sát, nhận xét và đánh giá thi đua của 2 đội 
-Giải thích vì sao gắn dấu , dấu = 
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp 
-Treo bảng phụ gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc lại đề tốn 
* Có : 12 xe máy 
- Đã bán : 2 xe máy 
-Còn : xe máy ? 
-Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu đề và tự ghi phép tính thích hợp vào ô trống 
4/ Củng cố dặn dò : 4’
-Tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .
- Dặn học sinh về nhà ôn bài . làm tốn vở Bài tập 
 - Chuẩn bị trước bài : Luyện tập chung
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-Học sinh mở SGK.
Nêu yêu cầu bài 1 
-Học sinh nêu lại cách đặt tính 
-Tự làm bài 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
-Học sinh nêu yêu cầu : Tính nhẩm 
 10 + 3 = 13 ; 15 + 5 = ; 
 17 – 7 = 
15 - 5 = 10 ; 15 - 5 = ; 
 10 + 7 = 
-HSK,G làm hết phần còn lại .
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh làm vào phiếu bài tập .
-HSK,G làm Bài 3(cột 3) .
-HSKG làm.- Nêu yêu cầu bài .
-Học sinh tự làm bài .
-3 em lên bảng sửa bài 
 16 – 6 ¨ 12 
 11 ¨ 13 – 3 
 15 – 5 ¨ 14 – 4 
- Nêu yêu cầu .
-Học sinh nêu được cách thực hiện 
-Học sinh tìm hiểu đề tốn cho biết gì ? Đề tốn hỏi gì ? 
-Chọn phép tính đúng để ghi vào khung 
 12 – 2 = 10 
Trả lời : còn 10 xe máy 
Tuần 21 	 
Ngày dạy: 08/02/2012
TỐN:
Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng:
Kiến thức:
Biết tìm số liền trước, số liền sau.
Biết cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tính nhanh.
Thái độ:
Yêu thích học tốn.
+ Hồ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_1_hoc_ki_ii_nam_hoc_2011_2012.doc