Giáo án Toán 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 34 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 Thứ Hai ngày 12 tháng 05 năm 2025 Tiết 4: TOÁN BÀI 38: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 10 ( TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố kiến thức vể số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số. - Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế vể phép cộng, phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. - Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng, trừ trong phạm vi 10). - Thực hiện tính trong trường hợp có hai dấu phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2. Năng lực: - Phát triển năng lực giải quyết vấn để qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các “tình huống” thực tế). - Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính lôgic, trò chơi toán học,... 3. Phẩm chất: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, máy soi, GAĐT - HS: SGK, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu( 3-5’) - GV cho cả lớp hát: Năm ngón tay ngoan - HS cả lớp hát 2. HĐ Thực hành -Luyện tập: (28 - 30’) *Bài 1/82: - Nêu yêu cầu bài? - HS nêu yêu cầu bài tập a) Yêu cầu HS các nhóm (4 HS một nhóm) - HS tham gia “Toán vui” xếp que lấy que tính tự xếp được các số trên (theo tính thành các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, mẫu trong SGK). 7, 8, 9 (dạng số điện tử). - Gọi đại diện một số nhóm lên sếp số theo - Đại diện các nhóm lên thực hiện. yêu cầu Các nhóm khác quan sát, nhận xét b) Với 5 que tính, em xếp được những số nào - HS quan sát mỗi số đếm số que trong các số trên? tính ở mỗi số (0-9) rồi tìm ra những số được xếp bởi 5 que tính: Các số 2, 3, 5. - GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng: Các số 2, 3, 5. * Bài 2/82: 2 - Nêu yêu cầu bài? - HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS thảo luận N4: “Toán vui” vể phép - HS làm việc theo N4: Tìm cách tính cộng, trừ. đổi chỗ 1 que tính để được số mới - Yêu cầu HS tìm cách đổi chỗ 1 que tính để thích hợp với phép tính đúng được số mới thích hợp với phép tính đúng, chẳng hạn: Đổi 3 thành 2 để có phép tính đúng 6 + 2 = 8. Đổi 9 thành 0 để có phép tính đúng 5 – 0 = 5. - Gọi đại diện 1 số nhóm lên thực hiện trước - Đại diện 1 số nhóm lên thực hiện lớp trước lớp - GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án - Các nhóm quan sát và nhận xét đúng 6 + 2 = 8, 5 – 0 = 5. * Bài 3/83: -Yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh + Làm thế nào để thỏ qua được các cửa để tới - HS nối tiếp phát biểu chỗ có cà rốt và có mấy cách đi như thế?. - HS khác lắng nghe, nhận xét. Lưu ý:Yêu cầu HS tính được phép cộng hai số ở hai cửa tương ứng để có kết quả là 10 (ghép hai số ở trong các cửa thành đường thỏ có thể đi qua được). - GV nhận xét tuyên dương đưa ra đáp án đúng Ta có: 2 + 8 = 10; 3 + 7 = 10. => Như vậy có 2 cách đi để thỏ lấy được cà rốt. Bài 4/83: Làm việc cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nhận xét bài. - HS đổi vở nhận xét bài bạn. - GV chốt: Để điền dấu đúng em thực hiện - HS: ...3 bước: tính, so sánh, điền qua mấy bước? dấu. 3. Vận dụng: -Yêu cầu HS cả lớp thi xếp số với 5 que tính - HS thực hiện xếp thành: số 5, 6, .... - GV nhận xét tuyên dương những HS xếp - HS lắng nghe đúng - GV nhận xét tiết học *Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________________________________________ 3 Thứ Tư ngày 14 tháng 05 năm 2025 Tiết 2: TOÁN BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập và củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 (số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích số, xếp thứ tự, so sánh số. - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tính trong trường hợp có hai dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn ( toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. 2. Hình thành và phát triển năng lực - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế, phát triển trí tưởng tượng, tư duy lôgic qua bài toán vui, trò chơi, năng lực mô hình hóa, giao tiếp (qua việc áp dụng quy tắc tính, diễn đạt, ) 3. Hình thành các phẩm chất: - Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS phẩm chất: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy soi, máy tính, ti vi, Trò chơi, mô hình, tranh ảnh - HS: SGK Toán. Bộ đồ dùng học Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: ( 2-3’) Trò chơi: Hái hoa dân chủ Câu hỏi: - HS ghi đáp án vào bảng con Câu 1: 5+ =10 Câu 2: Số 18 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Câu 3: Số bé nhất có hai chữ số khác nhau là số mấy? Câu 4: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là số mấy? Câu 5: Số tròn chục bé nhất là số mấy? 2. HĐ Thực hành – luyện tập ( 30 - 32’) *HS làm Vở Thực hành Toán/ 84, 85 *Bài 1: Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. -HS nêu : Viết số thích hợp vào ô trống - GV hướng dẫn HS làm bài ( theo mẫu) * số 35 - Cho HS quan sát tranh vẽ que tính + Có bao nhiêu que tính? -35 que tính. + Số 35 viết như thế nào? - 35 4 + Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - 3 chục và 5 đơn vị. + Đọc số? - ba mươi lăm. Tương tự với các số 44, 61, 80, 53 - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 2: Số? - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. -HS nêu yêu cầu. a) - Cho HS quan sát tranh và hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số (gồm mấy chục và mấy đơn vị) rồi điền số tương ứng vào chỗ trống theo mẫu. - GV gọi HS nêu mẫu -HS nêu: 25 gồm 20 và 5 - Yêu cầu HS làm bài. -HS làm bài. - GV cho HS chia sẻ. -HS chia sẻ - GV và HS nhận xét, bổ sung. b) GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo số và -HS lắng nghe, làm bài. trình bày phép cộng tương ứng, tìm các số tương ứng trong các ô. - GV gọi HS nêu mẫu -HS nêu: 47 = 40 + 7 - GV cho HS chia sẻ. - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. -HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS nêu số đo độ dài một bước - HS nêu: độ dài một bước chân của Mai chân của ba bạn Mai, Việt, Nam và trả lời là 32 cm, của Việt là 30 cm, của Nam là câu hỏi: 34 cm + Ai có bước chân dài nhất? + Nam có bước chân dài nhất. + Ai có bước chân ngắn nhất? +Việt có bước chân ngắn nhất. - GV và HS nhận xét, bổ sung. *Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để lập - HS thảo luận nhóm đôi và ghép các số. được các số có hai chữ số (lưu ý số có hai chữ số khác nhau vì sử dụng 2 trong 3 tấm thẻ). - GV yêu cầu HS chia sẻ. - HS: Các số: 37, 73, 30, 70. - GV nhận xét, bổ sung. (GV lưu ý: các số: 07, 03 không phải số có hai chữ số. ) 3. Vận dụng ( 2 - 3’) - Vận dụng: Em hãy đo một gang tay của em - HS thực hiện. và so sánh với bạn bên cạnh. - Nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe - Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 5 100. * Điều chỉnh sau tiết dạy: ________________________________________________________________ Thứ Năm ngày 15 tháng 05 năm 2025 Tiết 4: TOÁN BÀI 39: ÔN TẬP CÁC SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức – kĩ năng: - Ôn tập, củng cố kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 100 ( số có hai chữ số); về đọc, viết số, cấu tạo, phân tích, xếp số thứ tự, so sánh - Ôn tập, củng cố vận dụng quy tắc tính (đặt tính rồi tính), tính nhẩm, tinh1trong trường hợp có 2 dấu phép tính, vận dụng vào giải toán có lời văn (toán thực tế) để nêu phép tính thích hợp và nêu câu trả lời. 2. Năng lực: - Phát triển - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán. -Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 2,3 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. -Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. -Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất: -Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Máy soi, máy tính, ti vi, mô hình đồng hồ, tờ lịch. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1, SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu (3 – 5’) - Trò chơi: Truyền bút - Quản trò lên tổ chức cho cả lớp - Thực hiện nhanh các phép tính khi được cùng chơi . truyền bút đến tay mình: 20 + 30 = ... 40 + 5 = .... 70 – 40 = ... 95 - 45 = ..... - GVnhận xét, tuyên dương. 2. HĐ Luyện tập- Thực hành (28 - 30’) * Bài 1/86: Làm việc cá nhân. - Nêu yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu: 6 a ) Tính nhẩm b ) Đặt tính rồi tính - GV y/c HS làm bài - HS làm bài - GV soi bài, gọi HS lên chia sẻ - HS chia sẻ: + Bạn nêu cách tính nhẩm của phép tính: 80 + 10, 70 - 40 + Nêu cách đặt tính và cách tính của phép tính: 32 + 15, 76 - 42 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nhận xét. - GV chốt: - HS lắng nghe. + Cách cộng, trừ nhẩm các số tròn chục. + Khi đặt tính theo cột dọc em cần lưu ý gì? *Bài 2/86: Hai phép tính nào có cùng kết quả? - GV gọi HS nêu y/c của bài bài. - HS nêu, làm bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện - HS: thảo luận nhóm 2 hoàn nhẩm hoặc viết phép tính vào vở nháp sau đó thành bài vào vở Thực hành. nối Chữa: GV soi bài - GV yêu cầu HS lên bảng chia sẻ. - HS đại diện nhóm lên chia sẻ - Gv hỏi: - HS các nhóm còn lại nhận xét. + Em quan sát lại hai phép tính trên xem có gì - HS: phép tính ở trên có kết quả giống nhau? cuối cùng giống nhau: 35+12= 47 và 40+ 7= 47 + Em quan sát hai phép tính giữa xem có gì - Hai phép tính ở giữa có kết quả khác nhau? khác nhau: (53 +6= 59 , 30+ + Em quan sát lại hai phép tính cuối xem có gì 50=80) khác nhau? - Hai phép tính cuối có kết quả - GV nhận xét, kết luận: khác nhau (60+20= 80 và *Chốt: Để nối hai phép tính có cùng kết quả 40+19= 59) em làm như thế nào? * Bài 3/87: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gọi HS nêu y/c. - HS nêu - GV y/c HS quan sát, tính các phép tính - HS quan sát, làm bài - GV gọi HS chữa bài - HS lần lượt nêu các số cần điền - GV nhận xét, kết luận - GV chốt: Muốn tìm được kết quả viết vào - HS nêu khoảng trống ở trong mỗi hình em làm như thế - HS nhận xét bạn nào? - Để có số điền vào ô vuông em thực hiện như - HS nêu thế nào? GVKL: Để tìm được kết quả viết vào mỗi ô - HS lắng nghe tương ứng em tính lần lượt từ trái sang phải; số 7 trong mỗi ô cộng hoặc trừ với các số theo dấu mũi tên sẽ ra kết quả cần tìm - Gv nhận xét , kết luận. * Bài 4: Trò chơi: Vượt chướng ngại vật - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài. - HS tham gia - GV tổ chức HS tham gia trò chơi cả lớp cùng nhẩm, các phép tính ghi trên con rồng. Sau đó nêu kết quả tương trong bảng. - HS nêu kết quả: 50, 30, 50 - GV y/c HS nêu kết quả - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét, kết luận * Bài 5/87: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: - HS nêu y/c - GV gọi HS nêu y/c - HS làm bài. - GV y/c HS làm bài - HS nêu: con thực hiện tính rồi *Chốt: Để chọn đáp án đúng con làm thế nào? chọn đáp án đúng ( 76 – 23 + 4= 3.Củng cố, dặn dò: (2 – 3’) 57) - Nhận xét chung giờ học. - Dặn dò về nhà ôn lại bài - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________
Tài liệu đính kèm:
giao_an_toan_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_34_nam_hoc_2024_2025.docx



