Giáo án Toán 1 (Kết nối tri thức) - Bài 33: Luyện tập chung (Tiết 1-3)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 1 (Kết nối tri thức) - Bài 33: Luyện tập chung (Tiết 1-3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 TOÁN BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Tính nhẩm kết quả phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số mà không cần đặt tính. - HS biết thực hiện biểu thức hai phép tính. - Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời. 2. Năng lực - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. - Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3, 5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. 3. Phẩm chất - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (3 - 5’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thực hiện nhanh các phép tính và viết kết quả vào bảng con. - HS thực hiện vào bảng con. 20 + 30 = ... 24 + 5 = .... - HS chia sẻ: 99 – 9 = ... 64 - 62 = .... + Nhận xét bài làm của tớ? - GVNX, tuyên dương. + Nêu cách nhẩm phép tính 1? - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (32 - 35’) Bài 1: - H đọc thầm yêu cầu - Nêu yêu cầu bài? - HS nêu. - Bài 1 gồm có mấy phần? - H làm sách - H chia sẻ bài phần a. - Yêu cầu HS chia sẻ bài. + Nhận xét bài làm của tớ? + Nêu cách đặt tính phép tính 1? + Nêu cách tính phép tính 2? + Khi đặt tính phép tính bạn - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm và kết quả các cần lưu ý gì? phép tính ở phần b. - HS nêu lại cách nhẩm. - GV nhận xét, kết luận. - HS nhận xét Bài 2: - Nêu yêu cầu? - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận nhóm 2. - HS làm sách - HS chữa bài. - GV nhận xét chốt. - HS nhận xét. - Bạn Việt đá được quả cầu đi xa bao nhiêu bước chân? - HS nêu. - Muốn biết bạn Rô – bốt đá được quả cầu đi xa bao nhiêu bước chân em làm thế nào? - Vậy bạn nào đá cầu ra xa nhất? - Quả cầu bạn nào đá gần nhất? Bài 3: - Nêu yêu cầu? - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm sách. - HS tự tô màu đường đi của mỗi chú ếch theo yêu cầu. - GV soi bài. - HS nhận xét. - Tại sao em lại tô màu các số 60? - Vì 20 + 40 = 60. - Đọc các số bé hơn 60? - HS đọc - Vậy chú ếch nào được ăn hoa mướp? - HS nêu. Bài 4: - Nêu yêu cầu? - HS nêu yêu cầu. - GV giải thích lại yêu cầu của bài cho HS. - H lắng nghe. - Yêu cầu HS thực hành trên que tính. - H thực hành theo nhóm 2 trên đồ dùng. - GV quan sát, nhận xét phần thực hành của HS. - Ở phần a, phép tính đúng của em là gì? - HS nêu : 71 + 10 = 81 - GV soi bài đúng của HS. - HS quan sát. - Ở phần b, phép tính đúng của em là gì? - HS nêu: 84 – 24 = 60 - GV nhận xét và sửa cho những nhóm chuyển que tính chưa chính xác. 3. Củng cố, dặn dò (1 - 2’) - Hôm nay em được củng cố những kiến thức - HS nêu. gì? - Nhận xét, dặn dò. Điều chỉnh sau bài dạy Tiết 1 TOÁN BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số. 2. Năng lực - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. - Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3, 5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề. - Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (4 - 5’) - GV yêu cầu HS thực hiện tính nhẩm: - HS thực hiện vào bảng con. 20 + 30 = ... 20 + 5 = .... - HS chia sẻ: 90 – 20 = ... 64 - 24 = ..... + Nhận xét bài làm của tớ? + Nêu cách nhẩm phép tính 90 -20? - GV nhận xét và giới thiệu bài. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (30 - 32’) Bài 1: - Nêu yêu cầu bài? - H đọc thầm yêu cầu - H làm sách - Yêu cầu HS chia sẻ bài. - H chia sẻ bài. + Nhận xét bài làm của tớ? + Nêu cách đặt tính phép tính 23 + 5? - GV nhận xét, lưu ý HS cách thực hiện các + Nêu cách tính phép tính 67+2? + Phép cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm + Khi đặt tính phép tính bạn cần vi 100. lưu ý gì? Bài 2: - Nêu yêu cầu? - H đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm sách. - HS làm sách - GV yêu cầu HS lên bảng chia sẻ. - HS lên chia sẻ, HS còn lại nhận xét. + Nhận xét về kết quả của hai phép tính - ... kết quả cuối cùng giống nhau. trên? + Nhận xét về thứ tự các số trong phép tính? - ... phép tính trên cộng 12 trước trừ 23 và phép tính dưới thì ngược - GVKL: Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta lại. cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi. Bài 3: - Nêu yêu cầu? - HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm sách. - HS tự điền số vào ô trống. - GV soi bài. - HS chữa bài. - Tại sao em lại điền số 4 vào ô trống này? - Vì 2 + 4 = 6 - Vì sao em lại điền số 3 vào ô trống này? - Vì 3 + 3 = 6 - Yêu cầu HS đọc lại các phép tính sau khi - HS đọc đã điền đủ các số. * Chốt: Để điền được đúng các số vào ô - HS nêu ý kiến. trống, em cần phải dựa vào đâu? Bài 4: - Nêu yêu cầu? - HS nêu yêu cầu. - Bài toán cho biết gì? - HS nêu. - Bài toán yêu cầu gì? - Vậy làm thế nào để tính được số quả thị còn lại trên cây. GV yêu cầu học sinh viết - HS làm sách phép tính vào sách. - HS đọc phép tính. - HS khác nhận xét. - Vì sao khi tìm số quả thị còn lại em lại lấy - HS nêu. 74 – 21? Bài 5: - 1 HS nêu yêu cầu. - GV giải thích yêu cầu cho HS. a. Xem tranh rồi tính. - GV cho học sinh lên chỉ đường đi từ nhà - HS nghe. dế mèn đến nhà bác xén tóc. - GV cho học sinh thảo luận nhóm 2 cách làm và chia sẻ kết quả ý thứ nhất. - HS thảo luận nhóm 2. Hỏi: + Để biết được độ dài từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc bao nhiêu bước chân chúng ta làm phép tính gì? - HS: Phép tính cộng + Em làm thế nào? - HS: 30 + 31 + 32 = 93 (bước chân) - Ý thứ hai: GV cho học sinh lên chỉ đường - 1 HS lên chỉ. đi từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi. - GV yêu cầu HS viết phép tính và kết quả - HS làm bảng con: vào bảng con. 30+15+21=66 (bước chân) - Vậy nhà ai gần nhà dế mèn nhất: A. Dế Trũi B. Xén tóc - HS giơ bảng chọn đáp án đúng. C. Châu chấu voi - GV cho học sinh chọn kết quả đúng theo hình thức “Rung chuông vàng”. - HS nêu. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Củng cố, dặn dò (1 - 2’) - Hôm nay em được củng cố những kiến thức gì? - Nhận xét, dặn dò. Điều chỉnh sau bài dạy Tiết 6 TOÁN BÀI 33: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số. - Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời. - Hiểu được quy luật các con số và tính nhẩm nhanh được cộng trừ các số có hai chữ số. 2. Năng lực - Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính. - Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Thông qua trò chơi việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học. - Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy soi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (4 - 5’) - Trò chơi - Ô cửa may mắn - Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau - HS cả lớp viết phép tính vào mỗi ô cửa. bảng con. 23 + 3 = ... 38 - 5 = .... 97 – 2 = ... 94 - 24 = .... - Nêu cách nhẩm phép tính 97 – 2? - HS nêu cách nhẩm. - Khi thực hiện phép tính 94 – 24 em lưu ý - HS nêu. gì? - GV nhận xét và giới thiệu bài. 2. Hoạt động luyện tập, thực hành (32 - 35’) Bài 1: - Nêu yêu cầu bài? - H nêu yêu cầu - H làm bài - Yêu cầu HS chia sẻ bài. - H chia sẻ bài. + Nhận xét bài làm của tớ? + Nêu cách đặt tính phép tính 31+ 7? + Nêu cách tính phép tính 95 - 3? + Khi đặt tính phép tính bạn cần - GV nhận xét, lưu ý HS cách thực hiện các lưu ý gì? phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Bài 2: - Quan sát tranh, GV khơi gợi và yêu cầu - HS quan sát tranh. học sinh nêu được tình huống. Gọi HS nêu - HS đọc bài toán. Vài HS nhắc yêu cầu. lại bài toán - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo - HS thảo luận. các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? - HS trả lời - lớp nhận xét + Bài toán yêu cầu gì? + Để biết được ngày thứ hai tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước chúng ta làm thế nào? - Vậy bài toán này dùng phép cộng hay trừ? GV yêu cầu học sinh viết phép tính vào - HS làm bài sách. - GV soi bài. - HS đọc phép tính. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo - HS khác nhận xét. gợi ý: - HS trả lời câu hỏi theo nhóm 2. + Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bầu (1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời). nước. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Nêu yêu cầu? - HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý HS: Các em hãy quan sát hai số - HS nghe. cạnh nhau cộng lại sẽ bằng số phía trên nó. - Yêu cầu HS làm sách. - HS tự điền số vào ô trống. Chữa bài: GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi: Tiếp sức. - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét bài làm của 2 đội, tuyên dương. - HS nêu. * Chốt: Để điền được đúng các số vào ô trống, em cần phải dựa vào đâu? Bài 4: - Trò chơi: Rung chuông vàng. - GV tổ chức HS tham gia trò chơi cả lớp - HS tham gia chơi. cùng nhẩm và chọn đáp án đúng nhất, mỗi phép tính các em có 10 giây suy nghĩ. VD: 23 + 15 - HS nêu. A. 38 B. 34 C. 75 - Vì sao em chọn đáp án A? - GV cho học sinh chọn kết quả đúng vào - HS nêu. bảng con tương tự với các phép tính còn lại. GVNX. * Vậy qua trò chơi này đã củng cố cho các - HS nêu ý kiến. em kiến thức gì? 3. Củng cố, dặn dò (1 - 2’) - Hôm nay em được củng cố những kiến thức gì? - Nhận xét, dặn dò. Điều chỉnh sau bài dạy
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tang_cuong_toan_1_ket_noi_tri_thuc_bai_33_luyen_tap.docx



