Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Trường TH Xuân Hiệp B
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng
Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp.
Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ.
Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (bảng con).
2. Phẩm chất, năng lực
a/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ
Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp.
Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ.
Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (bảng con).
b/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV:Thẻ cho HS làm BT chọn ý đúng / sai HS: SGK,VBT
Máy tính
Tuần: 09 Tiết: 97, 98 PHÒNG GD TRÀ ÔN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRƯỜNG TH XUÂN HIỆP B Môn: Học vần Bài: IÊM- YÊM- IÊP Ngày dạy:T2, 31-10-2022 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Nhận biết các vần iêm, yêm, iêp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ. Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (bảng con). 2. Phẩm chất, năng lực a/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhìn chữ, tìm đúng tiếng có các vần iêm, yêm, iêp. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Gà nhỉ nằm mơ. Viết đúng vần iêm, yêm, iêp và tiếng diêm, yếm, (tấm) thiếp (bảng con). b/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Thẻ cho HS làm BT chọn ý đúng / sai HS: SGK,VBT Máy tính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập Hát vui 1.2. Kết nối: MT: Dẫn vào bài Hát vui Giới thiệu bài: vần iêm, vần yêm, vần iêp. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) MT: Biết vần iêm, 2.1.Dạy vần iêm GV chỉ vần iêm (từng chữ iê, m). Phân tích vần iêm. Đánh vần: iê - mờ - iêm / iêm. Cho HS nhìn tranh, hỏi: Đây là cái gì? Phân tích tiếng diêm Đánh vần: dờ - iêm - diêm Đánh vần, đọc trơn lại: iê - mờ - iêm / dờ - iêm - diêm / diêm. 2.2. Dạy vần yêm: ( Tương tự dạy vần iêm) Vầm iêm và iêm khác nhau thế nào? 2.3. Dạy vần iêp (như iêm, yêm) Củng cố: HS nói 3 vần mới học, 3 tiếng mới học 1 HS: iê - mờ - iêm. Cả lớp: iêm. HS phân tích Đánh vần HS nói: (que) diêm Phân tích tiếng diêm Đánh vần Cả lớp đọc -Yêm và iêm khác nhau chỉ ở chữ y dài và i ngắn - HS nói 3 vần mới học: iêm, yêm, iêp, 3 tiếng mới học: diêm, yếm, thiếp. 3.Luyện tập MT: Củng cố mở rộng vốn từ 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêm? Tiếng nào có vần iêp?) HS đánh vần, đọc trơn từng từ ngữ cho: dừa xiêm, múa kiếm,... GV giải nghĩa từ: dừa xiêm (dừa thân lùn, quả nhỏ, nước rất ngọt); tấm liếp (đồ đan bằng tre, nứa, ken dày thành tấm, dùng để che chắn); diếp cá (cây thân cỏ, lá hình trái tim, vò ra có mùi tanh, dùng để ăn hay làm thuốc). Từng cặp HS làm bài. 2 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng chữ cho HS đọc - HS nói thêm tiếng ngoài bài có vần iêm (chiếm, điểm, hiếm, tiệm,...); có vần iêp (diệp, hiệp, khiếp, tiếp,...). Lưu ý: Khuyến khích HS tìm tiếng trong và ngoài bài có vần iêm, iêp 3.2 Tập viết (bảng con - BT 4) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng: iêm, yêm, iêp, diêm, yếm, tấm thiếp. Viết vần iêm, yêm, iêp GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn cách viết. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét giữa iê và m, iê và p. HD HS viết Viết: diêm, yếm, thiếp (như mục b) GV viết mẫu, hướng dẫn: diêm (viết chữ d cao 4 li, tiếp đến vần iêm); yếm (viết yê, m, dấu sắc đặt trên ê); thiếp (viết th rồi đến iêp, dấu sắc đặt trên ê). HD HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp. Lưu ý: Tư thế ngồi viết của HS - HS đọc - HS lắng nghe - HS làm bài theo cặp - HS báo cáo kết quả - Cả lớp: Tiếng xiêm có vần iêm... Tiếng liếp có vần iêp,... - 1 HS đọc các vần, nói cách viết. - HS chú ý quan sát - HS viết: iêm, yêm, iêp (2 lần). - HS viết bảng con: diêm, yếm, (tấm) thiếp Tiết 2 Tập đọc (BT 3) GV giới thiệu hình minh hoạ GV đọc mẫu. LĐ từ ngữ: nằm mơ, bị quạ cắp, chiêm chiếp, khe khẽ, êm quá, ngủ thiếp. Luyện đọc câu GV: Bài có 6 câu. / GV chỉ từng câu.. Đọc tiếp nối từng câu Thi đọc đoạn, bài Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Các cặp, tổ thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. HS làm bài, viết lên thẻ (chỉ kí hiệu: a hay b). Cả lớp nhắc lại: Gà nhí nằm mơ bị quạ cắp đi. - HS lắng nghe - HS luyện đọc. - 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS đọc (cá nhân, từng cặp). - HS thực hiện - 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện 4. Củng cố, dặn dò Tuần: 09 Tiết: 99, 100 PHÒNG GD TRÀ ÔN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRƯỜNG TH XUÂN HIỆP B Môn: Học vần Bài: OM-OP Ngày dạy:T3, 1-11-2022 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT '1. Kiến thức, kĩ năng Nhận biết các vần om, op; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần om, op. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp(tổ) (trên bảng con). 2. Phẩm chất, năng lực a/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần om, vần op. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lừa và ngựa. Viết đúng các vần om, op; các tiếng đom đóm, họp(tổ)(trên bảng con). b/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tinh hoặc bảng phụ. HS: VBT, SGK CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập Hát vui 1.2. Kết nối: MT: Dẫn vào bài Hát vui Giới thiệu bài: vần om, vần op. - HS lắng nghe 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1Dạy vần om HS đọc: o - mờ - om. Phân tích vần om. / Đánh vần: o - mờ - om / om. HS nhìn hình. GV hỏi: Đây là con gì? Phân tích tiếng đom. / Đánh vần: đờ - om - đom / đom. (Làm tương tự với đóm). HS nhìn mô hình, đánh vần, đọc trơn: o - mờ - om / đờ - om - đom / đờ - om - đom - sắc - đóm / đom đóm. 2.2.Dạy vần op Phân tích vần op. Đánh vần: o -pờ -op/op. GV cho HS nhìn tranh, hỏi: Các bạn trong tranh đang làm gì? Đánh vần tiếng họp: hờ - op - hop - nặng - họp / họp. Đánh vần, đọc trơn: o - pờ - op / hờ - op - hop - nặng - họp / họp tổ. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: om, op, 2 tiếng mới học: đom, họp. Lưu ý: Khuyết khích HS đọc bài - HS đọc - Phân tích, đánh vần - HS nói: đom đóm. - Phân tích, đánh vần Cả lớp đánh vần, đọc trơn - Phân tích, đánh vần - Các bạn đang họp tổ - Đánh vần - Đánh vần, đọc trơn - HS nói: om, op, đom, họp 3.Luyện tập MT: Mở rộng vần om- op 3.1Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần om? Tiếng nào có vần op?) - HS đọc: cọp (hổ), khóm tre,... Giải nghĩa: chỏm mũ (phần nhô lên trên cùng của cái mũ); lom khom (tư thế còng lưng xuống); gom góp (tập hợp dần dần). Từng cặp HS làm bài. / 2 HS báo cáo: HS 1 nói tiếng có vần om. HS 2 nói tiếng có vần op. GV chỉ từng chữ, yêu cầu HS đọc : Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om,... HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần om (bom, còm, hòm, tóm,...); có vần op (bóp, chóp, ngóp, tóp,...) Lưu ý: Khuyến khích HS tìm từ ngoài bài có vần om, op 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa học. Viết vần om, op. GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết. Chú ý: viết o và m, 0 và p không xa quá hay gần quá. Yêu cầu HS viết: om, op (2 lần). Viết: đom đóm, họp tổ GV viết mẫu, hướng dẫn: đom (viết chữ đ cao 4 li, tiếp đến vần om); / đóm có dấu sắc trên o; / họp (viết chữ h cao 5 li, p 4 li, dấu nặng đặt dưới o). HS viết: đom đóm, họp (tổ). - HS thực hiện - Cả lớp đọc: Tiếng cọp có vần op. Tiếng khóm có vần om,... - HS đọc bài vừa học -1 HS đọc vần om, op, nói cách viết, độ cao các con chữ. - HS viết ở bảng con - HS quan sát - HS viết ở bảng con Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) GV chỉ hình, GT truyện Lừa và ngựa. GV đọc mẫu. Luyện đọc từ ngữ: còm nhom, lắm đồ, chả nghe, thở hí hóp, xếp đồ. Giải nghĩa từ: thở hí hóp (thở mệt nhọc, yếu ớt, như sắp hết hơi). Luyện đọc câu Bài có 6 câu. GV chỉ từng câu. Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 2 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC; chỉ từng ý a, b (chưa hoàn chỉnh) cho 1 HS đọc. HS hoàn thành 2 câu văn, làm VBT. Một vài HS nói kết quả. GV khuyến khích cách nói sáng tạo: GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? Lưu ý: khuyến khích HS nói ý nghĩa câu chuyện “Ngựa phải chịu hậu quả từ việc không giúp đỡ lừa. Nếu ngựa chịu giúp lừa...” - HS lắng nghe - HS luyện đọc -1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS thi đọc - HS đọc - HS làm vào vở BT -Ngựa không giúp lừa. / Ngựa không thương bạn..... 4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu ra từ câu chuyện Lừa và ngựa. Tuần: 09 Tiết: 101 PHÒNG GD TRÀ ÔN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRƯỜNG TH XUÂN HIỆP B Môn: Tập viết Bài: IÊM- YÊM- IÊP OM- OP Ngày dạy:T5, 3-11-2022 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bài học giúp HS hình thành và phát triển các năng lực và phẩm chất sau đây: 1. Kiến thức, kĩ năng Viết đúng iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Phẩm chất, năng lực a. Phẩm chất: Giúp HS kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. b. Năng lực ngôn ngữ - Nhận biết và đọc đúng được iêm, yêm, iêp, om, op, diêm, yếm, tấm thiếp, đom đóm, họp tổ - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.. - Tô đúng, viết đúng các chữ hoa, từ, câu ứng dụng và dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1 Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. HS: Tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập Hát vui 1.2. Kết nối: MT: Dẫn vào bài Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. Hát vui 2.Luyện tập MT: Nắm được cách viết Cả lớp đọc: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp, om, đom đóm, op, họp tổ. Tập viết: iêm, diêm, yêm, yếm, iêp, tấm thiếp. GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn. Chú ý cách nối nét, khoảng cách, vị trí dấu thanh ở các chữ yếm, tẩm thiếp. HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. Tập viết: om, đom đóm, op, họp tổ (như mục b). - GV nhận xét, chữa bài cho HS, khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh Lưu ý: Nhắc HS đọc to rõ ràng - HS đọc 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các con chữ. - HS theo dõi, quan sát. - HS viết bài 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, đẹp - Nhắc HS chưa viết xong về nhà tiếp tục luyện viết Tuần: 09 Tiết: 102, 103 PHÒNG GD TRÀ ÔN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRƯỜNG TH XUÂN HIỆP B Môn: Học vần Bài: ÔM - ÔP Ngày dạy:T4, 2-11-2022 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). 2. Phẩm chất, năng lực a/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các vần ôm, ôp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ôm, ôp. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ôm, vần ôp. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chậm... như thỏ. Viết đúng các vần ôm, ôp và các tiếng tôm, hộp (sữa) (trên bảng con). b/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Máy tính / Bảng phụ viết nội dung BT đọc hiểu. HS: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết l 1.Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập 1.2. Kết nối: MT: Dẫn vào bài Hát vui Giới thiệu bài: vần ôm, vần ôp. 2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) MT: Ôn các vần đã học 2.1.Dạy vần ôm HS đọc từng chữ ô - mờ - ôm. / Phân tích vần ôm. / Đánh vần: ô - mờ - ôm / ôm. Cho HS nhìn hình, hỏi: Tranh vẽ con gì? HS nói: tôm. / Phân tích tiếng tôm. Đánh vần: tờ - ôm - tôm / tôm. Đánh vần, đọc trơn lại: ô - mờ - ôm / tờ - ôm - tôm / tôm. Dạy vần ôp (như vần ôm) Phân tích vần ôp. / Đánh vần: ô - pờ - ôp. / Đánh vần: hờ - ôp - hôp - nặng - hộp. Cho HS nhìn sách, hỏi: Đây là cái gì? Đánh vần, đọc trơn: ô - pờ - ôp / hờ - ôp - hôp - nặng - hộp / hộp sữa. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ôm, ôp, 2 tiếng mới học: tôm, hộp. - HS đọc, phân tích, đánh vần - Con tôm - HS nói, phân tích, đánh vần - HS đọc, phân tích, đánh vần - Hộp sữa - HS nói, phân tích, đánh vần HS nói: ôm, ôp, tôm, hộp 3.Luyện tập MT:Mở rộng vốn từ Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ôm? Tiếng nào có vần ôp?) HS nhìn hình, đọc: lốp xe, cốm, đốm lửa,... Giải nghĩa: cốm (thóc nếp non rang chín, giã sạch vỏ, màu xanh, hương vị thơm ngon), đồ gốm (sản phẩm từ đất sét, đưa vào lò nung). HS tìm tiếng có vần ôm, vần ôp; làm bài trong VBT. / 2 HS nói kết quả. GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng lốp (xe) có vần ôp. Tiếng cốm có vần ôm,... Tập viết (bảng con - BT 4) Các vần, tiếng: ôm, ôp, tôm, hộp sữa. Viết vần ôm, ôp: 1 HS nói cách viết vần ôm. / GV viết mẫu, hướng dẫn HS viết bảng con: ôm, ôp (2 lần). Viết tiếng: tôm, hộp sữa (như mục b) GV viết tôm: viết t trước (cao 3 li), vần ôm sau. GV viết hộp: viết h cao 5 li, p cao 4 li, dấu nặng đặt dưới chữ ô. HS viết bảng: tôm, hộp (sữa). GV cùng HS nhận xét Lưu ý: khuyết khích HS ngồi đúng tư thế - HS đọc - HS lắng nghe - HS làm vào vở BT - Cả lớp nói - HS đọc - HS lắng nghe HS viết ở bảng con HS lắng nghe HS viết ở bảng con Tiết 2 Tập đọc (BT 3) a/ GV đưa bài đọc lên bảng lớp, giới thiệu: Bài có tên là Chậm... như thỏ. b/ GV đọc bài: giọng vui, chậm rãi; vừa đọc (2 dòng thơ một), vừa chỉ vào hình ảnh từng con vật, sự vật; kết hợp giải nghĩa từ, giúp HS hiếu cách nói ngược: Luyện đọc từ ngữ (vài lượt): mổ mổ, liếm la, nhu mì, gã cọp, phốp pháp, ốm o, la to, chậm, lẹ. Luyện đọc câu Bài có 10 dòng thơ. (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ 2 dòng thơ một cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (mỗi cá nhân / mồi cặp HS đều đọc 2 dòng thơ). Thi đọc đoạn, bài: Từng cặp HS luyện đọc trước khi thi. Từng cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn Từng cặp / tổ thi đọc cả bài. /1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. Lưu ý: khuyến khích HS đọc trơn bài g) Tìm hiểu bài đọc Nói ngược (như SGK) GV đưa nội dung BT lên bảng lớp; nêu YC: Trong bài vè, 2 dòng thơ tạo thành một cặp, có nội dung trái ngược nhau, trái ngược với thực tế. GV chỉ từng dòng, đọc 2 chữ đầu câu, cả lớp nói tiếp để hoàn thành các câu nói ngược. - HS lắng nghe - HS luyện đọc từ ngữ - HS đọc vỡ - Đọc nối tiếp câu - HS thi đọc -HS thực hiện Nói đúng thực tế GV đọc 2 dòng thơ đầu, sau đó hỏi: Nói đúng sự thật thì phải thế nào? - GV nhận xét - HS đọc lại bài tập đọc - HS nói 4/ Củng cố, dăn dò: Tuần: 09 Tiết: 104, 105 PHÒNG GD TRÀ ÔN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRƯỜNG TH XUÂN HIỆP B Môn: Học vần Bài: ƠM- ƠP Ngày dạy:T5, 3-11-2022 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Nhận biết các vần ơm, ơp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ơm, ơp. Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). 2. Phẩm chất, năng lực a/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ơm, vần ơp. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ví dụ. Viết đúng các vần ơm, ơp, các tiếng cơm, (tia) chớp (trên bảng con). b/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: may tinh 4 thẻ từ viết nội dung BT đọc hiểu (BT 3). HS: VBT, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1.Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập 1.2. Kết nối: MT: Dẫn vào bài Hát vui Giới thiệu bài: vần ơm, ơp. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1Dạy vần ơm HS đọc từng chữ ơ - mờ - ơm. Phân tích vần ơm. / Đánh vần: ơ - mờ - ơm / ơm. - HS xem hình, hỏi: Đây là cái gì? HS nói: cơm. / Phân tích tiếng cơm. - Đánh vần: cờ - ơm - cơm / cơm. / Đánh vần, đọc trơn: ơ - mờ - ơm / cờ - ơm - cơm / cơm. 2.2. Dạy vần ơp (như vần ơm) Phân tích vần ơp. Đánh vần: ơ - pờ - ơp / ơp. Phân tích tiếng chớp. / Đánh vần: chờ - ơp - chơp - sắc - chớp. Đánh vần, đọc trơn: ơ - pờ - ơp / chờ - ơp - chơp - sắc - chớp / tia chớp. * Củng cố: HS nói 2 vần mới học: ơm, ơp, 2 tiếng mới học: cơm, chớp. Lưu ý: HS đọc bài to, rõ ràng - HS đọc ơ - mờ - ơm - HS phân tích đánh vần:ơ - mờ - ơm / ơm. - HS trả lời: bát cơm - HS nói : Cơm - Phân tích đánh vần, đọc trơn - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - HS nói:ơm, ơp, cơm, chớp. 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ơm? Tiếng nào có vần ơp?) HS đọc từng chữ dưới hình: bơm, lớp, bờm ngựa,... GV giải nghĩa HS tìm tiếng có vần ơm, vần ơp, làm bài trong VBT. / 2 HS nói kết quả. GV chỉ từng chữ, cả lớp: Tiếng bơm có vần ơm. Tiếng lớp có vần ơp,... HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có vần ơm (đơm, sớm, thơm,...); có vần ơp (chợp, khớp, rợp,...). Lưu ý: Khuyến khích HS tìm từ có vần ơm, ơp ngoài bài Tập viết (bảng con - BT 4) HS đọc các vần, tiếng vừa học: ơm, ơp, cơm, tia chớp. Viết vần ơm, ơp - 1 HS đọc, nói cách viết vần ơm GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: viết ơ trước, m sau; các chữ đều cao 2 li. / Làm tương tự với vần ơp. c) Viết: cơm, tia chóp (như mục b) GV hướng dẫn: Chú ý nét nối, khoảng cách, độ cao giữa các chữ; dấu sắc đặt trên ơ (chớp). / HS viết: cơm, (tia) chớp GV cùng HS nhận xét Lưu ý: nhắc hs ngồi đúng tư thế - HS đọc bài - HS thực hiện - HS đọc - HS nói - HS lắng nghe - HS viết: ơm, ơp (2 lần). - HS thực hiện HS nhận xét Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) Giới thiệu: Bài đọc là mẩu chuyện vui về tính cách của bạn Bi. GV đọc mẫu. Luyện đọc từ ngữ: chị Thơm, quả cam, ra lớp, tiếp, Bốp, nhầm. Luyện đọc câu GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu, HS đọc vỡ. Đọc tiếp nối từng câu (vài lượt). Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC, chỉ từng cụm từ ngữ cho HS đọc. HS làm bài trên VBT. /1 HS đọc đáp án (GV ghép các thẻ từ trên bảng). Cả lớp đọc 2 câu đã ghép hoàn chỉnh: a - 2) Chị Thơm chỉ đưa ra ví dụ. / b -1) Bi cho là chị Thơm nhầm. GV: Chị Thơm có nhầm không? GV: Câu chuyện có gì vui? GV: Ra đề toán cho Bi, chị Thơm luôn lấy ví dụ. Nhưng Bi không thích các ví dụ đó. Bi luôn đòi hỏi chị Thơm phải ra đề toán đúng thực tế HS lắng nghe - HS luyện đọc - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - Chị Thơm không nhầm. Chị chỉ nêu ví dụ). Chị Thơm chỉ đưa ví dụ, nhưng Bi luôn cho là chị Thơm nhầm 3. Củng cố, dặn dò Liên hệ giáo dục ý thức HS Tuần: 09 Tiết: 106 PHÒNG GD TRÀ ÔN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRƯỜNG TH XUÂN HIỆP B Môn: Tập viết Bài: ÔM- ÔP - ƠM -ƠP Ngày dạy:T6, 4-11-2022 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT '1. Kiến thức, kĩ năng Viết đúng ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Phẩm chất, năng lực a/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Viết đúng ôm, ôp, ơm, ơp, tôm, hộp sữa, cơm, tia chớp - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. b/ Phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. HS: SGK,VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập Hát vui 1.2. Kết nối: MT: Dẫn vào bài Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. Hát vui 2/ Luyện tập MT:Luyên viết các âm đã học - HS đọc các vần, tiếng: ôm, tôm, ôp, hộp sữa, ơm, cơm, ơp, tia chớp Tập viết: ôm, tôm, ôp, hộp sữa. - Yêu cầu HS nhìn bảng đọc, nói cách viết - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. Chú ý vị trí đặt dấu thanh (hộp sữa). HS tập viết: ôm, tôm, ôp, hộp sữa trong vở Luyện viết 1, tập một. Tập viết: ơm, cơm, ơp, (tia) chớp (như mục b) - GV chữa bài cho HS, khen ngợi những HS viết đúng, nhanh ,đẹp Lưu ý: Nhắc HS ngồi đúng tư thế khi viết HS đọc - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao, nối nét hay để khoảng cách giữa các - HS viết vào vở 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS - Nhắc HS chưa hoàn thành bài viết, tiếp tục luyện viết Tuần: 09 Tiết: 107 PHÒNG GD TRÀ ÔN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRƯỜNG TH XUÂN HIỆP B Môn: Kể chuyện Bài: VỊT VÀ SƠN CA Ngày dạy:T2, 31-10-2022 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT '1. Kiến thức, kĩ năng Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mỗi người đều có ưu điểm riêng. Vịt con không biết hát nhưng dũng cảm và tốt bụng, đã cứu gà con thoát khỏi nguy hiểm. 2. Phẩm chất, năng lực a/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Mỗi người đều có ưu điểm riêng. Vịt con không biết hát nhưng dũng cảm và tốt bụng, đã cứu gà con thoát khỏi nguy hiểm. b/ Phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to). HS: SGV, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập Hát vui 1.2. Kết nối: MT: Dẫn vào bài - HS trả bài cũ 2.Chia sẻ và Giới thiệu câu chuyện MT: Nắm nội dung câu chuyện - Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, HS quan sát, nói truyện có những con vật nào? Vịt làm gì ở mỗi tranh? Giới thiệu câu chuyện - HS quan sát tranh -Vịt, sơn ca, bồ câu, gà con -Vịt lắng nghe sơn ca hót. Vịt học hát. Vịt lao xuống hồ cứu gà con - HS lắng nghe 3.Khám phá và luyện tập MT: Kể lại được câu chuyện 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần: Trả lời câu hỏi theo tranh Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh GV chỉ tranh 1, hỏi: Thấy sơn ca hót rất hay, vịt làm gì? .. Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 hoặc 3 tranh. 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi theo 5 tranh. Lưu ý: khuyến khích nhiều HS trả lời Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) Mỗi HS nhìn 2 hoặc 3 tranh, tự kể chuyện. HS kể chuyện theo tranh bất kì (HS bốc thăm hoặc chơi trò chơi Ô cửa sổ). 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 5 tranh. * GV cất tranh, 1 HS kể lại câu chuyện. - GV cùng HS bình chọn bạn kể chuyện hay, rõ ràng Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện GV: Em nhận xét gì về vịt con? Vịt không biết hát nhung có ưu điểm riêng: dũng cảm, sẵn sàng cứu bạn. Vịt biết giúp đỡ bạn bè nên được các bạn yêu quý. Ai biết giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý. - Thấy sơn ca hót rất hay, vịt mê quá. Nó năn nỉ nhờ sơn ca dạy hát. .. - HS trả lời câu hỏi - HS kể theo tranh - HS bình chọn bạn kể chuyện hay, rõ ràng - Vịt hát không hay nhưng dũng cảm và tốt bụng. Thấy gà con gặp nạn, vịt nhảy ào xuống hồ cứu gà con. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể chuyện hay. - Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện về chú vịt dũng cảm. Nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Sói và sóc, dặn dò 3 HS được chọn KC phân vai. Tuần: 09 Tiết: 108 PHÒNG GD TRÀ ÔN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TRƯỜNG TH XUÂN HIỆP B Môn: Học vần Bài: ÔN TẬP Ngày dạy:T6, 4-11-2022 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT '1. Kiến thức, kĩ năng Thực hiện đúng trò chơi: dỡ từng mặt hàng vào thùng hàng chứa vần. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà. Nghe viết đúng câu văn (chữ cỡ vừa). 2. Phẩm chất, năng lực a/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Thực hiện đúng trò chơi: dỡ từng mặt hàng vào thùng hàng chứa vần. Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Rùa nhí tìm nhà. Nghe viết đúng câu văn (chữ cỡ vừa). b/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Máy tính,Hình ảnh đoàn tàu có 4 toa, 4 thùng (BT 1). HS: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: 1.1.Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập Hát vui 1.2. Kết nối: MT: Dẫn vào bài Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học Hát vui Luyện tập MT:Ôn lại các âm đã học 2.1.BT 1 (Củng cố - Dỡ hàng...) GV nêu YC; chỉ tên từng mặt hàng trên mỗi toa tàu. HS làm bài trong VBT (dùng bút nối tên từng mặt hàng ở mỗi toa vào một thùng hàng chứa vần tương ứng). HS báo cáo. GV cùng Hs nhận xét GV chỉ tên mặt hàng ở từng toa, cả lớp: 1) xếp diêm vào thùng vần iêm. 2) xếp yếm vào thùng vần yêm... 2.2.BT 2 (Tập đọc) GV chỉ hình minh hoạ: hình 1 (rùa đội trên lưng một cái mai); hình 2 (rùa đội trên lưng 1 mái nhà); GT bài đọc kể chuyện GV đọc mẫu. Luyện đọc từ ngữ: rùa nhí, nơm nớp lo, thú dữ, lập bập, khà khà, rì rà rì rà, ngớ ra. Luyện đọc câu Bài đọc có 10 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). Có thể chỉ liền 3 câu: Rì rà rì rà... ra chưa?, liền 2 câu: Rùa ngớ ra: ừ nhỉ. Đọc tiếp nối từng câu (đọc2, 3 câu ngắn) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. Tìm hiểu bài đọc: GV: Đố em: Nhà rùa đâu? GV: Hình ảnh cái mai rùa như căn nhà di động trên lưng rùa là hình ảnh rất thú vị trong câu chuyện này. 2.3.BT 3 (Nghe viết) GV viết lên bảng câu văn (chữ cỡ nhỡ), chỉ từng chữ cho HS cả lớp đọc. GV: Hôm nay, các em sẽ làm một bài tập chính tả khó hơn: Nghe thầy (cô) đọc và viết lại 1 câu văn. Để viết đúng chính tả, các em hãy đọc thầm câu văn; chú ý các từ mình dễ viết sai. HS gấp SGK. (GV sẽ đọc 2, 3 tiếng một [Rùa nhí - nơm nớp lo.] cho HS viết vào vở HS viết xong, GV đọc lại câu văn cho HS soát lỗi. HS đổi bài với bạn để sửa lồi cho nhau. GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. - HS đọc: 1) diêm, 2) yếm,... - Hs làm vào vở BT - HS báo cáo - HS lắng nghe - HS luyện đọc - HS đọc - HS đọc(cá nhân, từng cặp). - HS đọc nối tiếp - Nhà rùa là cái mai rùa đội trên lưng. / Nhà rùa chính là cái mai trên lưng rùa. - HS đọc - HS lắng nghe - HS viết vào vở / VBT). HS viết xong Rùa nhí (tô chữ đầu câu đã viết hoa), - HS sửa lỗi Củng cố, dặn dò Củng cố lại bài đã học Học lại bài Lắng nghe
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_truong_th.docx