Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 9: Ôn tập và đánh giá - Năm học 2020-2021

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 9: Ôn tập và đánh giá - Năm học 2020-2021

Lưu ý HS cần nêu lí do vì sao xác định như vậy .

- GV thống nhất với HS phương án lựa chọn đúng .

Tranh 1 : Mấy đứa trẻ đang cùng nhau chơi một trò chơi ( Tôi và các bạn ) ;

tranh 2 : Một gia đình , bố đẩy xe nôi , mẹ đi theo sau dắt một bé gái ( Mái ấm gia đình ) ;

tranh 3 : Quang cảnh một trường học ( Mái trường mến yêu ) ;

 tranh 4 : Một số biển hiệu ( Cấm hút thuốc , Cấm lửa , Cấm xả rác , Cấm câu cá ) ( Điều em đã biết ) ;

 tranh 5 : Tranh minh hoạ tình huống bồ câu cứu kiến ( Bài học từ cuộc sống ) ;

tranh 6 : Một số loài vật ( khi , voi , nai , chim , . ) ở một góc rừng ( Thiên nhiên kì thú ) ;

tranh 7 : Một bạn nhỏ nhìn lên bầu trời đầy nắng , mây xanh , có cánh diều ( Thế giới trong mắt em ) ;

tranh 8 : Hồ Gươm có Tháp Rùa ( Đất nước và con người ) ;

tranh 9 : Hình cá heo hơi trên đại dương ( Thiên nhiên kỳ thú ) ;

tranh 10 : Hình bản đồ Việt Nam ( Đất nước và con người ) .

 

docx 7 trang thuong95 4841
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Chủ đề 9: Ôn tập và đánh giá - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
BÀI 1
I MỤC TIÊU
 Giúp HS : 
- Phát triển khả năng khái quát hoá thông qua việc ôn lại và kết nối nội dung chủ điểm của các bài đã được học trong học kì 2 : Phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hinh anh , kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ . 
- Củng cố và phát triển vốn từ ngữ chỉ thời gian trong năm và hoạt động , trạng thái của con người và thiên nhiên trong những khoảng thời gian khác nhau trong năm ; qua đó , không chỉ phát triển kĩ năng biểu đạt mà còn có cơ hội nhìn lại một năm đã qua 
 II. CHUẨN BỊ
 Phương tiện dạy học : Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to ; bảng kẻ có 12 ô . tương ứng với 12 tháng trong năm và hình minh hoạ những hoạt động , trạng thái tương ứng với 12 tháng đó ; hoặc thiết bị chiếu để trình chiếu hình và bảng . Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu ô chữ cần giải , cũng có thể sử dụng bảng phụ nếu không có máy chiếu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 1.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Chọn tranh phù hợp với từng chủ điểm đã học và cho biết lí do em chọn 
- Bài tập này nhằm hệ thống hoả các chủ điểm đã học ; giúp HS phát triển kĩ năng quan sát và hiểu ý nghĩa của hình ảnh , kết nối hình ảnh với nội dung được thể hiện bằng ngôn ngữ .
- GV nêu nhiệm vụ . Cần giải thích để HS hiểu được nhiệm vụ được giao . Trong SGK tập 2 , HS đã học 8 bài lớn , tương ứng với 8 chủ điểm . GV yêu cầu HS cho biết tên của 8 bài đó .
- GV lần lượt đưa ra từng tranh trong số 10 tranh có trong SGK , GV có thể trình chiếu hoặc gắn tranh được phóng to lên bảng hoặc HS quan sát tranh trong SGK , GV yêu cầu HS quan sát tranh . Một số HS cho biết nội dung của mỗi tranh ( Tranh vẽ gi ? Tranh thể hiện điều gì ? ) . 
- HS làm việc nhóm đôi , trao đổi về mối liên hệ giữa từng tranh với mỗi bài đã học . GV lưu ý HS do có 10 tranh minh hoạ cho 8 bài học nên có 2 bài học mỗi bài được minh hoạ bằng 2 tranh . 
Lưu ý HS cần nêu lí do vì sao xác định như vậy . 
- GV thống nhất với HS phương án lựa chọn đúng . 
Tranh 1 : Mấy đứa trẻ đang cùng nhau chơi một trò chơi ( Tôi và các bạn ) ; 
tranh 2 : Một gia đình , bố đẩy xe nôi , mẹ đi theo sau dắt một bé gái ( Mái ấm gia đình ) ; 
tranh 3 : Quang cảnh một trường học ( Mái trường mến yêu ) ;
 tranh 4 : Một số biển hiệu ( Cấm hút thuốc , Cấm lửa , Cấm xả rác , Cấm câu cá ) ( Điều em đã biết ) ;
 tranh 5 : Tranh minh hoạ tình huống bồ câu cứu kiến ( Bài học từ cuộc sống ) ; 
tranh 6 : Một số loài vật ( khi , voi , nai , chim , ... ) ở một góc rừng ( Thiên nhiên kì thú ) ; 
tranh 7 : Một bạn nhỏ nhìn lên bầu trời đầy nắng , mây xanh , có cánh diều ( Thế giới trong mắt em ) ; 
tranh 8 : Hồ Gươm có Tháp Rùa ( Đất nước và con người ) ; 
tranh 9 : Hình cá heo hơi trên đại dương ( Thiên nhiên kỳ thú ) ; 
tranh 10 : Hình bản đồ Việt Nam ( Đất nước và con người ) . 
- HS : Tôi và các bạn , Mái ấm gia đình , Mái trường mến yêu , Điều cần biết , Bài học từ cuộc sống, Thiên nhiên kì thú , Thế giới trong mắt em , Đất nước và con người . 
HS quan sát tranh . Một số HS cho biết nội dung của mỗi tranh
Một số HS trình bày kết quả trao đổi trong nhóm , cho biết lần lượt các tranh ( được đánh số từ 1 đến 10 ) tương ứng với bài nào đã học trong học kì vừa qua .
2. Giái ô chữ
GV cho HS đọc yêu cầu của bài , nếu nhiệm vụ và hướng dẫn HS cách thức điện từ ngữ theo hàng ngang
- Lưu ý HS , 7 trong 8 từ ngữ cần điển theo hàng ngang đều đã xuất hiện trong các bài đã học đã nêu ở phần 4 . Sau khi điền đủ 8 từ ngữ theo hàng ngang ( 1 trống trường , 2. công , 3 , biển , 4. gia đình Việt Nam , 5 , tia nắng , 6 , lời chào , 7 , cọ , 8. cây ) , ở hàng dọc ( tô màu ) , HS sẽ nhìn thấy cầu Tôi đi học . Một số HS đọc to câu này . 
- GV động viên , khuyến khích các em điên nốt những ô chữ hàng ngang còn lại . 
- Một số HS đọc câu đó , câu hỏi và gợi ý . Một số HS giải câu đố và trả lời .Trả lời được mỗi cầu đó , câu hỏi hoặc gợi ý , HS sẽ biết được một từngữ cần điền vào ô chữ hàng ngang
3. Nói tên các tháng trong năm
Dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu GV trình chiếu bảng như trong SGK ( hoặc dùng bảng phụ hướng dẫn HS thực hiện nội dung này ) . 
- GV nêu nhiệm vụ : HS nói tên các tháng trong năm và dùng từ ngữ phù hợp để hoàn thiện câu , cho biết hoạt động , trạng thái của con người và thiên nhiên trong mỗi tháng - HS làm việc nhóm , sau đó mỗi HS tự điền vào chỗ trống trên máy chiếu hoặc bảng phụ 
- Một số HS trình bày kết quả . GV thống nhất với HS các phương án điền đúng . Ở một số vị trí có thể điều những từ ngữ khác nhau . GV nên tôn trọng sự lựa chọn của HS miễn là HS điển hợp lí .
4. Củng cố 
GV tóm tắt lại nội dung chính ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS . 
GV yêu cầu HS tìm đọc một truyện kể để chuẩn bị cho bài học sau . 
BÀI 2
I. MỤC TIÊU 
Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học thông qua điển tử ngữ đã cho vào một số chỗ trống trong một văn bản ( có nội dung điểm lại một năm học đã qua ) , đọc thành tiếng và đọc hiểu văn bản đó ; nghe viết một đoạn ngắn được trích từ văn bản đã đọc ; thực hành đọc mở rộng một truyện kể tự chọn và kể lại truyện kể đó . II. CHUẨN BỊ 
Phương tiện dạy học Một số truyện kể phù hợp viết về nhiều chủ điểm khác nhau ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) để HS có thể đọc ngay tại lớp . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Chọn từ ngữ trong khung thay cho các ô vuông ( có đánh số ) trong bài đọc GV nêu nhiệm vụ . 
- GV và HS thống nhất phương án đúng . GV trình chiếu VB hoàn chỉnh . 
HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ phù hợp thay cho các Ô vuông . Một số HS trình bày kết quả
2. Đọc thành tiếng bài đọc đã hoàn chỉnh 
- HS đọc thành tiếng bài đọc . 
+ Đọc đoạn : GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ đầu đến cảm ơn tất cả , đoạn 2 : phần còn lại ) ; một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt ; 
HS đọc đoạn trong nhóm . 
+ Một HS đọc thành tiếng cả VB . 
- GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi 
- HS đọc thành tiếng bài đọc . 
HS đọc đoạn trong nhóm . 
3. Trả lời câu hỏi 
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi 
a.Bạn nhỏ muốn cảm ơn những ai ? 
b . Nhà đầu mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng trong năm học qua ?
 c . Còn em , sau một năm học , em muốn cảm ơn những ai ? Vì sao ? 
 - HS làm việc nhóm , trao đổi về câu trả lời cho từng câu hỏi
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trả lời . Các HS khác nhận xét , đánh giá . GV và HS thống nhất câu trả lời . 
 a . Bạn nhỏ muốn cảm ơn cô giáo , bạn bè và bố mẹ : 
b . Nhờ sự giúp đỡ của thiếu người mà bạn nhỏ đã tiến bộ không ngừng . 
c . Câu trả lời mở . 
- HS trả lời theo cảm nhận và suy nghĩ riêng . GV cần tôn trọng cảm nhận và suy nghĩ riêng đó . ) 
Lưu ý : GV có thể cho HS trao đổi từng câu hỏi và trả lời , hoặc trao đổi các câu hỏi cùng một lúc rồi lần lượt trả lời tất cả . Lựa chọn theo cách nào là tuỳ thuộc vào khả năng của HS và thực tế lớp học 
- GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi một số HS thể hiện được những cảm nhận và suy nghĩ chân thành hay thú vị . 
HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời câu hỏi
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4. Nghe viết 
- GV đọc to đoạn văn viết chính tả ( Thời gian trôi thật nhanh . Tôi nhỏ lại những chuyện đã qua . Từ đầu năm đến nay , nhờ sự giúp đỡ của nhiều người , tôi tiến bộ không ngừng . Tôi muốn cảm ơn tất cả , ) .
- GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết : lùi đầu dòng ; viết hoa chữ cái đầu cầu , kết thúc câu có dấu chấm . GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . 
- Đọc và viết chính tả :
 + GV đọc từng câu cho HS viết . Những câu tương đối dài cần đọc theo từng cụm từ ( Thời gian trôi thật nhanh Tại nhớ lại những chuyện đã qua . Từ đầu năm đến nay , nhờ sự giúp đỡ của nhiều người tôi tiến bộ không ngừng . Tôi luôn cảm ơn tất cả ) . Mỗi cụm từ hoặc cảu ngắn đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS . 
+ Sau khi đọc chính tả , GV đọc lại một lần cả đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi .
+ GV kiểm tra bài viết của HS và nhận xét một số bài . 
HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách .
HS viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi
5. Đọc mở rộng 
- Trong buổi học trước , GV đã giao nhiệm vụ cho HS tự tìm đọc một tập truyện . GV có thể chuẩn bị một số tập truyện ( có thể lấy từ tủ sách của lớp ) và cho HS đọc ngay tại lớp - GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS nói về chuyện mình đã đọc có nội dung , trình bày tốt , nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi .
- HS làm việc nhóm đôihoặc nhóm 4. Các em đọc và nói với nhau về một câu chuyện trong tập truyện đó , -
- Một số ( 3 – 4 ) HS nói về câu chuyện mình đã đọc . Một số HS khác nhận xét , đánh giá , 
6. Củng cố
GV tóm tắt lại nội dung chinh ; nhận xét , khen ngợi , động viên HS .
BÀI 3
I .MỤC TIÊU
 Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học thông qua đọc thành tiếng và đọc hiểu một bài thơ có nội dung là lời chào của HS lớp 1 , chuẩn bị lên lớp 2 , đánh dấu một thời khắc có ý nghĩa trong cuộc đời HS thực hành chia sẻ cảm nghĩ của mình về bạn bè và thầy cô trong năm học vừa qua . 
II . CHUẨN BỊ 
Phương tiện dạy học Nếu có thiết bị máy chiếu thì trình chiếu văn bản bài thơ , giúp HS luyện học thuộc lòng 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TIẾT 5
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Đọc 
GV đọc mẫu toàn bài thơ . Chú ý đọc diễn cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp . 
- HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khá , 2 lượt . 
+ HS đọc từng khổ thơ trong nhóm . 
+ Một số HS đọc khổ thơ , mỏi HS đọc một khổ thơ . Các bạn nhận xét , đánh giá . 
- HS đọc cả bài thơ 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ .
HS đọc khổ
HS đọc đoạn
1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
2. Trả lời câu hỏi
HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi . 
a . Lời chào trong bài thơ là của ai ?
 b . Lời chào gửi đến ai và đến những đồ vật nào ở lớp ?
 c . Theo em , muốn được cô giáo " luôn ở bên " , bạn nhỏ cần làm gì ? d . Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao –
- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi ,
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , đánh giá . 
GV và HS thống nhất câu trả lời . 
a . Lời chào trong bài thơ này là của các bạn HS vừa học xong lớp 1 ;
 b . Lời chào gửi đến lớp 1 , trong đó có cô giáo và Một số sự vật quen thuộc như bảng đen , cửa sổ , chỗ ngồi ;
 c . Muốn được cô giáo luôn ở bên " , bạn nhỏ cần làm theo lời cô dạy ; 
d . Câu hỏi mở . HS trả lời theo cảm nhận riêng của mình . GV cán tôn trọng cảm nhận đó )
TIẾT 6
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Học thuộc lòng 
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu bài thơ . Một HS đọc thành tiếng bài thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ . GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ bằng cách xoá / che dẫn một số từ ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoả / che hết . HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần . Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ . Một số HS tình nguyện đọc thuộc lòng cả bài thơ .
HS nhớ và đọc thuộc
4. Nói cảm nghĩ của em về cô giáo thầy giáo và các bạn trong năm học qua
- GV nêu nhiệm vụ . Có thể có một số câu hỏi gợi ý : 
Em nghĩ gì về bạn bè và thầy cô giáo ? 
Trong năm học vừa qua , em có điều gì đáng nhở về một người bạn hay về thầy cô giáo ? 
Chia tay lớp 1 , chuẩn bị lên lớp 2 , em vui hay buồn ? Em có điều gì muốn nói 
- HS làm việc nhóm đói hoặc nhóm 4 , trao đổi cảm nghĩ của các em . 
- Một số ( 3 - 4 ) HS nói cảm nghĩ trước lớp . Một số HS khác nhận xét , đánh giá . GV nhận xét , đánh giá chung và khen ngợi những HS có những cảm nghĩ chân thành và chia sẻ được những ý tưởng thú vị . Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi .

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_chu.docx