Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 6 - Năm học 2020-2021
) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay tổ: tờ – ô – tô- hỏi- tổ
Âm và chữ th tương tự như chữ t
3. Luyện tập
Mở rộng vốn từ: Bài tập 2
Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình
GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2
4/ Tập đọc: Bài tập 3
GV chỉ hình giới thiệu
GV đọc mẫu
Luyện đọc từ ngữ lỡ xô, phá nhà, tớ lỡ, khà khà
Luyện đọc từng lời dưới tranh
Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp
Thi đọc theo lời nhân vật
Tìm hiểu bài đọc
GV dựa vào tranh nêu câu hỏi
Ghép từ vào câu đúng
GV cho hs đọc lại hai trang vừa học.
5/ Tập viết : Bài tập 5
GV giới thiệu t, th, tổ, thỏ
Chữ t: cao 3 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét xiên lên và nét móc ngược và nét ngang.
- Cách viết:
+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét xiên lên đến đường kẻ ngang 3.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 4 viết nét móc ngược xuống đến đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2
+ Nét 3: Rê bút đến đường kẻ 3, viết nét ngang nhỏ trùng với đường kẻ 3 cắt trên nét xiên lên.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 6 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 28 : T, TH Tiết 1+ Tiết 2 Ngày soạn: 05 - 10 - 2020 Ngày:12 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết âm và chữ cái t; th đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có t, th Nhìn chữ tìm đúng tiếng có âm t, âm th. Đọc đúng bài Tập đọc. Viết được chữ t; th, tiếng tổ, thỏ 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài âm t, th, tổ, thỏ 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ t, chữ ô lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng tổ tổ t ô tờ – ô – tô- hỏi- tổ Tiếng tổ gồm những âm nào? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? Yêu cầu HS nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay tổ: tờ – ô – tô- hỏi- tổ Âm và chữ th tương tự như chữ t 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 4/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ lỡ xô, phá nhà, tớ lỡ, khà khà Luyện đọc từng lời dưới tranh Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp Thi đọc theo lời nhân vật Tìm hiểu bài đọc GV dựa vào tranh nêu câu hỏi Ghép từ vào câu đúng GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 5/ Tập viết : Bài tập 5 GV giới thiệu t, th, tổ, thỏ Chữ t: cao 3 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét xiên lên và nét móc ngược và nét ngang. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét xiên lên đến đường kẻ ngang 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 4 viết nét móc ngược xuống đến đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 + Nét 3: Rê bút đến đường kẻ 3, viết nét ngang nhỏ trùng với đường kẻ 3 cắt trên nét xiên lên. Tiếng tổ viết t trước ô sau dấu hỏi đặt trên âm ô Chữ th: ghép của chữ t và chữ h đọc là thờ. - Cách viết: chữ t sau đó từ điểm dừng bút của chữ t viết tiếp chữ h liền với chữ t. Tiếng thỏ viết th trước o sau dấu hỏi đặt trên o 5. Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 29 HS nhận diện được âm t, âm th, phát âm đúng âm t, âm th các tiếng có âm t, âm th rõ ràng, mạch lạc. Tổ Tiếng tổ gồm âm t, âm ô. Âm t đứng trước, âm ô đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm ô Đánh vần kết hợp động tác tay tổ: tờ – ô – tô- hỏi- tổ HS nhận diện hình chứa từ có âm t, âm th HS đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm t, âm th HS luyện đọc các từ theo tranh HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS quan sát, nhận xét. HS tập viết bảng con. Viết 1 dòng chữ t Viết 1 dòng chữ tổ Viết 1 dòng chữ th Viết 1 dòng chữ thỏ 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 6 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 29 : TR, CH Tiết 1+ Tiết 2 Ngày soạn: 06 - 10 - 2020 Ngày dạy: 13 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết âm và chữ cái tr; ch đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có tre,chó Nhìn chữ tìm đúng tiếng có âm tr, âm ch. Đọc đúng bài Tập đọc. Viết được chữ tr; ch, tiếng tre, chó 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ tr, chữ e lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng tre tre tr e trờ – e – tre Tiếng tre gồm những âm nào? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? Yêu cầu HS nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay tre: trờ – e – tre Âm và chữ ch tương tự như chữ tr 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc Nhận xét – tuyên dương CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 4/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ nhà trẻ, qua chợ, cá trê, bé nhè Luyện đọc câu Bài có mấy câu Đọc nối tiếp Hướng dẫn HS thi đọc đoạn bài Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 5/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu tr, tre, ch, chó Chữ tr: ghép của chữ t và chữ r, viết chữ t trước, chữ r sau Tiếng tre: ghép của chữ tr và chữ e, viết chữ tr trước, chữ e sau Chữ ch: ghép của chữ c và chữ h, viết chữ c trước, chữ h sau Tiếng chó: ghép của chữ ch và chữ o, viết chữ ch trước, chữ ơ sau, dấu sắc trên chữ o 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được âm âm tr, âm ch, phát âm đúng âm âm tr, âm ch, các tiếng có âm âm tr, âm ch rõ ràng, mạch lạc. Cây tre Tiếng tre gồm âm tr, âm e Âm tr đứng trước, âm e đứng sau, Đánh vần kết hợp động tác tay tre: trờ – e – tre HS nhận diện hình chứa từ có âm tr âm ch HS đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm tr, âm ch HS luyện đọc các từ theo tranh HS nêu 1 số tiếng ngoài bài có âm tr âm ch HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 6 câu HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS quan sát, nhận xét. HS đọc p tr, tre, ch, chó HS tập viết bảng con. Viết 1 lần tr, 1 lần tre Viết 1 lần ch 1 lần chó HS tập viết bảng con. 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 6 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày soạn: 07 - 10 - 2020 Ngày dạy:15 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ t, th, tr, ch các tiếng tổ, thỏ, tre, chó- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: chữ t, th, tr, ch các tiếng tổ, thỏ, tre, chó 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết t, tổ, th, thỏ GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn. Chữ t: Chữ t cao 3 ô li, rộng 1 ô li rưỡi. Gồm nét xiên lên và nét móc ngược và nét ngang. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét xiên lên đến đường kẻ ngang 3. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút lên đường kẻ 4 viết nét móc ngược xuống đến đường kẻ 1, dừng bút ở đường kẻ 2 + Nét 3: Rê bút đến đường kẻ 3, viết nét ngang nhỏ trùng với đường kẻ 3 cắt trên nét xiên lên. Tiếng tổ: Viết t trước ô sau, dấu hỏi đặt trên ô. Chú ý nét nối. Chữ th: ghép của chữ t và chữ h viết lần lượt t, h Tiếng thỏ: viết ngh trước e sau dấu sắc đặt trên e Tập Viết tr, tre, ch, chó Chữ tr: ghép của chữ t và chữ r, viết chữ t trước, chữ r sau Tiếng tre viết tr trước e sau Chữ ch: ghép của chữ c chữ h và viết lần lượt c, h Chữ chó viết ch trước o sau dấu sắc đặt trên o Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết à Nhaän xeùt phaàn vieát 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 30 Hs chú ý lắng nghe. HS đọc t, th, tr, ch, tổ, thỏ, tre, chó HS quan sát HS tập viết bảng chữ t 1 lần HS tập viết bảng chữ tổ 1 lần HS tập viết bảng chữ th 1 lần HS tập viết bảng chữ thỏ 1 lần Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ tr 1 lần HS tập viết bảng chữ tre 1 lần HS tập viết bảng chữ ch 1 lần HS tập viết bảng chữ chó 1 lần Hs tô và viết vào vở Hs chú ý Löu yù : Ñieåm ñaët buùt, ñieåm keát thuùc, neùt noái giöõa caùc con chöõ vaø vò trí daáu thanh vaø khoaûng caùch giöõa caùc chöõ Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. HOẠCH BÀI DẠY Tuần 6 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 30 : U, Ư Tiết 1+ Tiết 2 Ngày soạn: 07 - 10 - 2020 Ngày dạy:14 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các âm và chữ cái u, ư đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư Nhìn hình minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm u, âm ư. Đọc đúng bài Tập đọc. Viết được âm u, ư, tủ, sư tử 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Làm quen GV cho học sinh xem tranh. Tranh vẽ gì?. GV ghi chữ t, chữ u lên bảng a/ Phân tích: GV phân tích tiếng tủ tủ t u tờ – u – tu- hỏi- tủ tiếng tủ gồm những âm nào? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? Yêu cầu HS nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay tủ: tờ – u– tu- hỏi- tủ Âm ư tương tự âm u 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 4/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ chó xù, ra ngõ, lũ gà, Luyện đọc câu Bài có mấy câu? Hướng dẫn HS thi đọc đoạn bài Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 5/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu u, tủ, ư, sư tử Hướng dẫn viết Chữ u: cao 2 ô ly, rộng 3 ô li. Gồm nét hất và hai nét móc ngược. Tiếng tủ: Viết các chữ t trước u sau dấu hỏi trên âm u Chữ ư: cao 2 ô li, rộng 3 ô li. Gồm nét hất , 2 nét móc ngược và nét cong phải Tiếng sư tử: Viết chữ sư trước tử sau dấu hỏi trên âm ư 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 31 HS nhận diện được âm u, âm ư, phát âm đúng âm u, âm ư, các tiếng có âm u, âm ư rõ ràng, mạch lạc. Tủ Tiếng tủ gồm âm t, âm u. Âm t đứng trước, âm u đứng sau, dấu hỏi đặt trên âm u Đánh vần kết hợp động tác tay tủ: tờ – u– tu- hỏi- tủ HS đọc lại âm u, ư HS nhận diện hình chứa từ có âm u âm ư HS đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm u, âm ư HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài có âm u, ư HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 7 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS quan sát, nhận xét. HS đọc qu, quả lê, r, rổ cá HS tập viết bảng chữ u 1 lần HS tập viết bảng chữ tủ 1 lần HS tập viết bảng chữ ư 1 lần HS tập viết bảng chữ sư tử 1 lần 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 6 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 31 : UA, ƯA Tiết 1+ Tiết 2 Ngày soạn:08 - 10 - 2020 Ngày dạy:14 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa Nhìn hình minh họa, phát âm và tự phát hiện được tiếng có âm ua, ưa. Đọc đúng bài Tập đọc. Viết được âm ua, ưa, cua, ngựa 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Tiết 1 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài 2. Chia sẻ - Khám phá Bài tập 1: Dạy âm ua, chữ ua GV cho học sinh xem tranh. Đây là con gì?. GV ghi chữ c, chữ ua lên bảng Phân tích: GV phân tích tiếng cua; cua c ua cờ – ua – cua Tiếng cua gồm những âm nào? Âm nào đứng trước, âm nào đứng sau? Yêu cầu nhắc lại b) Đánh vần: GV hướng dẫn cách đánh vần kết hợp động tác tay cua: cờ – ua – cua Đánh vần tiếng cua: cờ – ua – cua Âm ưa tương tự âm ua Ôn lại hai âm 3. Luyện tập Mở rộng vốn từ: Bài tập 2 Gv yêu cầu học sinh làm việc nhóm, GV chỉ từng hình GV cho Hs đọc lại từ vừa đọc GV nhận xét CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 2 4/ Tập đọc: Bài tập 3 GV chỉ hình giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ Bữa đó, rủ rùa, chả sợ Luyện đọc câu Bài có mấy câu Hướng dẫn HS đọc nối tiếp Đọc theo vai Tìm hiểu bài GV dựa vào tranh nêu câu hỏi GV cho hs đọc lại hai trang vừa học. 5/ Tập viết : Bài tập 4 GV giới thiệu ua, cua, ưa, ngựa Hướng dẫn viết Chữ ua: cao 2 ô li, gồm hai chữ u và a Tiếng cua: Viết chữ c trước ua sau Chữ ưa: cao 2 ô li, gồm hai chữ u và a Tiếng ngựa: Viết chữ ng trước ưa sau dấu nặng dưới chữ ư 6/ Củng cố, dặn dò GV củng cố đọc lại bài nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài HS nhận diện được âm ua, ưa, phát âm đúng âm ua, ưa, các tiếng có âm ua, ưa rõ ràng, mạch lạc. Con cua Tiếng cua gồm âm c, âm ua. Âm c đứng trước, âm ua đứng sau. HS nhắc lại Cả lớp: cá nhân, nhóm, đồng thanh ua Đánh vần kết hợp động tác tay cua: cờ – ua – cua Hs đánh vần: cá nhân, nhóm, tổ HS đọc lại ua, cua, ưa, ngựa HS nhận diện hình chứa từ có âm ua âm ưa HS đọc to, đoán hình ảnh chứa từ có âm ua, âm ưa HS luyện đọc các từ theo tranh Tìm tiếng ngoài bài có âm ua, ưa HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp HS quan sát HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 9 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS trả lời câu hỏi HS đọc cá nhân, nhóm đôi HS quan sát, nhận xét. HS đọc ua, cua, ưa, ngựa HS tập viết bảng chữ ua 1 lần HS tập viết bảng chữ cua 1 lần HS tập viết bảng chữ ưa 1 lần HS tập viết bảng chữ ngựa 1 lần 3 – 4 bạn lên giới thiệu bài viết của mình Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 6 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI: TẬP VIẾT Ngày soạn: 09 - 10 - 2020 Ngày dạy: 15 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Tô đúng, viết đúng các chữ u, ư, ua, ưa các tiếng tủ, sư tử, cua, ngựa - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một. 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Rèn cho học sinh tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ, Tranh chữ mẫu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài GV giới thiệu bài học và ghi tên bài: Tập Viết u, tủ, ư, sư tử , ua, cua, ưa, ngựa 2. Khám phá và Luyện tập Tập Viết u, tủ, ư, sư tử. GV viết mẫu trên bảng lần lượt từng chữ, tiếng vừa hướng dẫn. Chữ u: cao 2 ô ly, rộng 3 ô li. Gồm nét hất và hai nét móc ngược. - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên dòng kẻ 2, bên trái đường kẻ 1 nửa ô li, viết nét hất đến đường kẻ 3. + Nét 2: Từ diểm đừng bút của nét 1, viết nét móc ngược rộng 1 ô li rưỡi đến dưới đường kẻ 3. + Nét 3: Rê bút lên đường kẻ 3 viết nét móc ngược rộng 1 ô li, dừng bút trên đường kẻ 2 giữa đường kẻ dọc 3, 4 Tiếng tủ: Viết các chữ qu trước a sau dấu hỏi trên âm a Chữ ư: cao 2 ô li, rộng 3 ô li. Gồm nét hất , 2 nét móc ngược và nét cong phải (râu) - Cách viết: + Nét 1: Đặt bút trên dòng kẻ 2, bên trái đường kẻ 1 nửa ô li, viết nét hất đến đường kẻ 3. + Nét 2: Từ diểm đừng bút của nét 1, viết nét móc ngược rộng 1 ô li rưỡi đến dưới đường kẻ 3. + Nét 3: Rê bút lên đường kẻ 3 viết nét móc ngược rộng 1 ô li, dừng bút trên đường kẻ 2 giữa đường kẻ dọc 3, 4. Nét 4: Đặt bút trên đường kẻ 3 một chút, viết nét cong phải nhỏ phía trên nét móc ngược thứ 2. Tiếng sư tử: Viết chữ sư trước tử sau dấu hỏi trên âm ư Tập Viết ua, cua, ưa, ngựa GV giới thiệu ua, cua, ưa, ngựa Hướng dẫn viết Chữ ua: cao 2 ô li, gồm hai chữ u và a Tiếng cua: Viết chữ c trước ua sau Chữ ưa: cao 2 ô li, gồm hai chữ u và a Tiếng ngựa: Viết chữ ng trước ưa sau dấu nặng dưới chữ ư Yêu cầu học sinh nhắc lại tư thế ngồi viết. GV hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết à Nhaän xeùt phaàn vieát 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét phần viết. GV nhận xét tiết học Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 32 Hs chú ý lắng nghe. HS đọc Viết u, tủ, ư, sư tử , ua, cua, ưa, ngựa HS quan sát Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ u 1 lần HS tập viết bảng chữ tủ 1 lần HS tập viết bảng chữ ư 1 lần HS tập viết bảng chữ sư tử 1 lần Hs chú ý quan sát, lắng nghe. HS tập viết bảng chữ ua 1 lần HS tập viết bảng chữ cua 1 lần HS tập viết bảng chữ ưa 1 lần HS tập viết bảng chữ ngựa 1 lần Học sinh mở vở TV tô và viết Lưu ý : Điểm đặt bút, điểm kết thúc, nét nối giữa các con chữ và vị trí dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH BÀI Tuần 6 MÔN: KỂ CHUYỆN BÀI 32 : DÊ CON NGHE LỜI MẸ Ngày soạn: 09 - 10 - 2020 Ngày dạy:16 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Nghe hiểu và nhớ câu chuyện Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ca ngợi đàn dê con thông minh, ngoan ngoãn, biết nghe lời mẹ nên không mắc lừa con sói gian ác Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, GSV III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Chia sẻ - giới thiệu câu chuyện: GV giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Dê con nghe lời mẹ Giới thiệu các nhân vật trong chuyện qua tranh ảnh GV giới thiệu bối cảnh câu chuyện, tạo hứng thú cho học sinh. Khám phá và luyện tập a/ GV kể từng đoạn GV cho HS vừa xem tranh vừa nghe GV kể chuyện GV kể nhiều lần b/ Trả lời câu hỏi theo tranh GV dựa vào tranh nêu câu hỏi dưới tranh HS trả lời câu hỏi theo từng tranh c/ Kể chuyện theo tranh không dựa vào câu hỏi Hướng dẫn, khuyến khích HS nhìn tranh kể câu chuyện GV nhận xét – tuyên dương d/ Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Câu chuyện khuyên các em điều gì? Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Lời khuyên của câu chuyện : Ca ngợi đàn dê con thông minh, ngoan ngoãn, biết nghe lời mẹ nên không mắc lừa con sói gian ác 3/ Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học – Nếu có hs kể được ý chính toàn bộ câu truyện- tuyên dương Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 33 Hs đọc theo Hs nhắc và phân biệt các nhân vật Hs ghi nhớ Hs chú ý quan sát/ lắng nghe Học sinh lắng nghe Giáo viên kể. Học sinh quan sát Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi Học sinh kể lại theo từng tranh Hs kể cá nhân, nhóm, tổ Thảo luận nhóm đôi, trình bày Học sinh nêu lại ý nghĩa câu chuyện Lớp bình chọn bạn nêu ý nghĩa đúng Hs lắng nghe Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................. KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 6 MÔN: TIẾNG VIỆT BÀI 33 : ÔN TẬP Ngày soạn:09 - 10 - 2020 Ngày dạy:16 - 10 - 2020 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1/ Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ Đọc đúng bài Tập đọc. Tập chép đúng chính tả cỡ chữ nhỡ 2/ Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất Phát triển năng lực tiếng việt. Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn. Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm. Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng, SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập Bài tập 1: Tập đọc GV chỉ tranh giới thiệu GV đọc mẫu Luyện đọc từ ngữ sẽ thua, la cà, lơ mơ ngủ, giữa trưa, tự nhủ Luyện đọc câu Bài có mấy câu Hướng dẫn HS đọc nối tiếp Thi đọc đoạn Tìm hiểu bài đọc GV cho hs đọc lại Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? Bài tập 2: Tập chép GV cho HS đọc to Thỏ la cà nhá cỏ, nhá dưa 3/ Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học về nhà tập viết các chữ vừa ôn vào bảng con Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà. Xem trước bài 34 Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát . HS lắng nghe HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp Bài có 6 câu HS đọc nối tiếp cá nhân, nhóm, cả lớp HS thi đọc giữa các nhóm HS sắp xếp các ý HS đọc cá nhân, nhóm đôi Câu chuyện giúp các em hiểu không chủ quan, kiêu ngạo xem thường người khác. Học sinh quan sát, lắng nghe Học sinh đọc cá nhân , nhóm , dãy bàn đồng thanh. Cả lớp đọc đồng thanh HS viết Thỏ la cà nhá cỏ, nhá dưa Đổi vở soát lỗi Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.doc