Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm

2. Khám phá và luyện tập

2.1. Luyện đọc

a) GV đọc mẫu: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi.

b) Luyện đọc từ ngữ: không thành, trọng tài, xuất phát, chuyện rắc rối, quay đuôi, ngúng nguẩy, quay đầu, quay ngang, giật lùi, phóng thẳng, bò ngang, khuyên bảo,.

c) Luyện đọc câu

- GV cùng HS đếm số câu trong bài.

- GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu sau để không bị hụt hơi: Chúng cãi nhau vì / tôm chỉ quen bơi giật lùi, /cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ngang. (Từ bài này, bước “Luyện đọc câu” có thể bỏ qua hoạt động “đọc vỡ”. Tuỳ khả năng đọc của HS lớp mình, GV có thể bỏ hoạt động “đọc vỡ” sớm hơn hoặc muộn hơn).

TIẾT 2

d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 câu /1 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.

2.2. Tìm hiểu bài đọc

- 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 3 BT.

- GV hỏi - HS trả lời:

+ GV: Tôm, cá và cua định làm gì? /

+ GV:Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành?

+ GV nêu YC của BT nối ghép (Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?), chỉ từng vế câu cho HS đọc.

GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen, lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc điểm riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn phải làm, phải nghĩ giống mình,.

2.3. Luyện đọc lại (theo vai)

- GV hướng dẫn 3 HS đọc lời đối thoại của 3 nhân vật trong câu chuyện:

3. Củng cố, dặn dò

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể với người thân điều em đã hiểu được qua câu chuyện. Tìm hiểu trước về loài cá hẹo để chuẩn

doc 18 trang thuong95 11293
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 32	
MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: CUỘC THI KHÔNG THÀNH Tiết 1+ Tiết 2 
 Ngày: - - 2021
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Mỗi loài, mỗi người xung quanh ta đều có đặc điểm, thói quen riêng. Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Mỗi HS 1 mảnh giấy trắng (cỡ 5 x 10 cm) để tham gia trò chơi khởi động. 
- Thẻ đủ cho mỗi HS làm BT 2 (Chọn ý trả lời đúng: a hay b?). 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 
1.1. Thi viết tên con vật sống dưới nước 
1.2. Giới thiệu bài
- GV hỏi: Tranh vẽ những con vật nào? Chúng sống trên cạn hay dưới nước? Chúng “đi lại” có giống nhau không 
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. 
b) Luyện đọc từ ngữ: không thành, trọng tài, xuất phát, chuyện rắc rối, quay đuôi, ngúng nguẩy, quay đầu, quay ngang, giật lùi, phóng thẳng, bò ngang, khuyên bảo,...
c) Luyện đọc câu 
- GV cùng HS đếm số câu trong bài.
- GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu sau để không bị hụt hơi: Chúng cãi nhau vì / tôm chỉ quen bơi giật lùi, /cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ngang. (Từ bài này, bước “Luyện đọc câu” có thể bỏ qua hoạt động “đọc vỡ”. Tuỳ khả năng đọc của HS lớp mình, GV có thể bỏ hoạt động “đọc vỡ” sớm hơn hoặc muộn hơn).
TIẾT 2
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 câu /1 câu / 4 câu); thi đọc cả bài.
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 3 BT. 
- GV hỏi - HS trả lời: 
+ GV: Tôm, cá và cua định làm gì? /
+ GV:Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? 
+ GV nêu YC của BT nối ghép (Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?), chỉ từng vế câu cho HS đọc. 
GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen, lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc điểm riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn phải làm, phải nghĩ giống mình,...
2.3. Luyện đọc lại (theo vai)
- GV hướng dẫn 3 HS đọc lời đối thoại của 3 nhân vật trong câu chuyện:
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều em đã hiểu được qua câu chuyện. Tìm hiểu trước về loài cá hẹo để chuẩn bị cho bài đọc Anh hùng biển cả.
HS lắng nghe
HS tham gia chơi
HS quan sát, lắng nghe
Tranh vẽ tôm, cá, cua, rùa. Chúng sống dưới nước.
HS lắng nghe
Cá nhân, cả lớp đọc từ ngữ: không thành, trọng tài, xuất phát, chuyện rắc rối, quay đuôi, ngúng nguẩy, quay đầu, quay ngang, giật lùi, phóng thẳng, bò ngang, khuyên bảo,...
- Cá nhân, từng cặp HS đọc tiếp nối từng câu 
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 
HS đọc cả bài. 
Cả lớp đọc đồng thanh.
HS đọc 3 câu hỏi trước lớp. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời. 
HS: Tôm, cá và cua định thi chạy.
HS: Vì bạn nào cũng đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. (chọn ý b)
- HS phát biểu: a) Tôm - (2) bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò ngang.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: 
HS trả lời
- Mời 2 tốp (mỗi tốp 4 HS) thi đọc theo vai người dẫn chuyện, tôm, cá, cua. 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 32
MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI: RÙA CON ĐI CHỢ ( Tập chép)
Ngày: - - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi.
- Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập 
2.1. Tập chép 
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ (Bài thơ kể chuyện rùa con đi chợ mua hạt giống về gieo trồng. Rùa bò chậm nên đi từ đầu xuân, mùa hè mới đến cổng chợ).
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc. VD: đầu xuân, cổng chợ, hoa trái, bộn bề, hạt giống, trồng gieo .
- GV chữa những lỗi HS thường mắc
2.2. Làm bài tập chính tả. 
a) BT 2 Em chọn chữ nào: ng hay ngh? 
- 1 HS đọc YC của BT; nói lại quy tắc: ngh +e, ê, i, iê, ng+ các chữ khác. 
b) BT 3 (Tìm trong bài đọc và viết lại)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 3 
Cả lớp đọc thầm timfnhanh tiếng có vần uôi, uây
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương những bạn viết sạch đẹp, cẩn thận.
HS lắng nghe
- Cả lớp đọc bài thơ Rùa con đi chợ.
- HS lắng nghe
- HS nhẩm đánh vần, đọc thầm từng tiếng mình dễ viết sai.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại bài; tô các chữ hoa đầu câu,
- HS viết xong, đối chiếu bài để soát và chữa lỗi. 
HS đọc yêu cầu của BT 2 nhắc lại quy tắc: ngh +e, ê, i, iê, ng+ các chữ khác. 
- HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hại.
- Chữa bài tổ chức cho 2 tốp HS thi tiếp sức Đáp án: ngang, nghe, ngay ngắn. 
- Cả lớp đọc các câu văn, dòng thơ đã hoàn chỉnh. Sửa bài theo đáp án (nếu sai).
HS đọc yêu cầu của BT 3
Cả lớp đọc thầm bài Cuộc thi không thành, tìm nhanh 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây
Viết vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- 1 HS báo cáo kết quả: Viết 2 tiếng: đuôi, nguẩy. Đọc 2 câu văn: có vần uôi, có vần uây.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình. / Cá ngúng nguẩy. 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 32
MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: ANH HÙNG BIỂN CẢ Tiết 1+ Tiết 2
Ngày: - - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các thẻ chữ để HS làm BT chọn ý đúng. 
	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 
1.1. Nói về cá heo
- GV hỏi HS biết gì về cá heo. 
1.2. Giới thiệu bài
- GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Anh hùng biển cả – bài đọc cung cấp những hiểu biết thú vị về loài cá heo.
2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu, giọng ngưỡng mộ, cảm phục.
b) Luyện đọc từ ngữ: tay bơi, nhanh vun vút, thông minh, dẫn tàu thuyền, săn lùng, huân chương. Giải nghĩa: tay bơi (bơi rất giỏi).
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có bao nhiêu câu.
GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Một chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương / vì đã cứu sông một phi công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập / khi anh nhảy dù xuống biển / vì máy bay bị hỏng.
TIẾT 2
d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 4 câu); thi đọc cả bài. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? 
+ GV: Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng biển cả”? 
+ GV: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo. 
2.3. Luyện đọc lại 
- 2 HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn 
- 2 nhóm thi đọc cả bài. 
3. Củng cố, dặn dò
- Bài đọc này giúp em biết thêm điều gì?
- Đọc lại bài đọc cho người thân nghe.
HS phát biểu: đã xem cá heo trên phim ảnh, đã xem cá heo biểu diễn, cá heo là bạn tốt của con người,...
HS lắng nghe
Cá nhân, cả lớp đọc từ ngữ: tay bơi, nhanh vun vút, thông minh, dẫn tàu thuyền, săn lùng, huân chương. 
Bài đọc có 8 câu
Cá nhân, từng cặp HS đọc tiếp nối từng câu.
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 
HS đọc cả bài. 
HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
HS: Cá heo không đẻ trứng như cá mà sinh con và nuôi con bằng sữa.
HS: Cá heo được gọi là anh hùng biển cả vì nó là tay bơi giỏi nhất ở biển, thông minh, làm nhiều việc giúp con người.
Mỗi HS có thể chọn 1 tên bất kì: 
a) Bạn của con người
 b) Tay bơi số một 
c) Người lính thuỷ đặc biệt.
- (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp.
- 2 HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn – mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Mỗi nhóm thi đọc cả bài. 
HS trả lời theo suy nghĩ riêng.
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 32
MÔN: TẬP VIẾT
 BÀI: TÔ CHỮ HOA P, Q
Ngày: - - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết chữ viết hoa I, K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài 
- GV đưa lên bảng chữ in hoa P, Q. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ P, Q in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa P, Q, tập viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Tổ chữ viết hoa P, Q
- GV đưa lên bảng chữ mẫu viết hoa P, Q, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tố” theo từng nét):
+ Chữ P viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 6, tô từ trên xuống dưới, đầu móc công vào phía trong. Nét 2 là nét cong trên, đặt bút từ ĐK 5 tô theo đường cong vòng lên, cuối nét lượn vào trong, dừng bút gần ĐK 5.
+ Chữ Q viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét cong kín (giống chữ O), đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút. Nét 2 là nét lượn ngang, đặt bút gần ĐK 2 tô nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2.
HS lần lượt tô các chữ hoa P, Q
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ chữ viết hoa Q sang tu, vị trí đặt dấu thanh.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày “Quà tặng ý nghĩa” (làm cho sản phẩm đẹp hơn, lời giới thiệu ấn tượng hơn).
HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa P, Q.
HS lắng nghe
HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tô chữ 
- HS lần lượt tô các chữ hoa P, Q cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
- HS đọc từ, câu ứng dụng cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 32
MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: HOA KẾT TRÁI
 Ngày: - 0 - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt lành tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 
1.1. Cả lớp hát bài Quả (Nhạc và lời: Xanh Xanh)
1.2. Giới thiệu bài
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng vui, sôi nổi, tình cảm. Nhấn giọng (tự nhiên, biểu cảm), các từ ngữ nói về đặc điểm của mỗi loài hoa: tim tím, vàng vàng, chói chang, đỏ, nho nhỏ, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh.
b) Luyện đọc từ ngữ: Giải nghĩa: kết trái (hình thành trái, quả từ hoa). GV giới thiệu một vài bông hoa mang đến lớp (nếu có) - hoa cà, hoa lựu, hoa vừng, hoa đỗ.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài đọc có bao nhiêu dòng thơ.
- Đọc tiếp nối hai dòng thơ một cá nhân, từng cặp). 
GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp nhanh giữa các từ ngữ trong dòng thơ: 
d) Thi đọc 2 đoạn thi đọc cả bài. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
a) 3 HS tiếp nối nhau đọc YC của 3 BT.
b) BT1 
- GV chỉ từng vế câu ở mỗi bên cho cả lớp đọc. / HS làm bài. 
c) BT 2
GV chỉ M, giải thích: Mỗi loài hoa trong bài đều cho một thứ quả hoặc hạt. 
GV nhận xét hoặc bổ sung. 
d) BT 3
- GV: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? GV: Bài thơ ca ngợi mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng đều kết quả ngọt lành tặng cho con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý, bảo vệ hoa, đừng hái hoa để hoa đơm bông kết trái.
2.3. Luyện đọc lại
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay: đọc đúng từ, câu, rõ ràng, biểu cảm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV dặn HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe, hỏi người thân những loại hoa nào kết thành quả, quả nào ăn được. 
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày “Quà tặng ý nghĩa”; chuẩn bị cho tiết kể chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon.
1.1. HS hát một bài hát.
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS đọc cá nhân, cả lớp: kết trái, tim tím, hoa mướp, hoa lựu, chói chang, đốm lửa, hoa vừng, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh, hoa tươi,...
Bài thơ có 12 dòng
- Cá nhân, cặp đọc tiếp nối 2 dòng thơ 
Thi đọc tiếp nối 2 đoạn mỗi đoạn 4 dòng thơ 
Thi đọc cả bài. 
- HS đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK 
- Từng cặp HS trao đổi, cùng trả lời các câu hỏi. 
- 1 HS báo cáo kết quả (đọc từng câu thơ).
- Cả lớp đọc lại: a) Hoa cà - 3) tim tím. b) Hoa mướp - 1) vàng vàng. c) Hoa lựu - 4) đỏ như đốm lửa. d) Hoa mận - 2) trắng tinh.
HS đọc yêu cầu BT 2
1 HS đọc mẫu.
- HS trao đổi, nói kết quả.
- Bài thơ khuyên các bạn nhỏ đừng hái hoa tươi để hoa kết trái.
- Một vài HS thi đọc bài thơ trước lớp. 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 32
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: TRƯNG BÀY QUÀ TẶNG Ý NGHĨA
Ngày: - - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn.
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản phẩm với thái độ trân trọng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sản phẩm quà tặng của HS. ĐDHT phục vụ cho việc trưng bày sản phẩm (viên nam châm, hồ dán, kẹp hoặc ghim, băng dính,...). .
	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài
Trong tiết Góc sáng tạo tuần trước, mỗi em đã hoàn thành sản phẩm Quà tặng ý nghĩa. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày, giới thiệu, bình chọn các quà tặng. Chúng ta sẽ xem quà tặng của ai được đánh giá cao.
2. Luyện tập 
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của tiết học
4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học: 
- HS 1 đọc YC 1. 
- HS 2 đọc YC 2 GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm.
- HS 3 đọc YC 3. GV lưu ý: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên bảng lớp để cả lớp bình chọn tiếp.
- HS 4 đọc YC 4; cùng 1 bạn nữa đóng vai HS và cô giáo, đọc lời trao tặng và cảm ơn.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 7 phút. 
2.2. Trưng bày
- GV tạo điều kiện, giúp đỡ để HS trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo,
- GV cùng cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ. 
2.3. Bình chọn
GV mời lần lượt từng tổ cùng xem, cùng đọc và bình chọn: Nhóm nào trưng bày đẹp? Sản phẩm nào ấn tượng? Một tổ xem trước. Cả tổ trao đổi, bình chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến các tổ khác.
2.4. Tổng kết
- GV kết luận về nhóm trưng bày đẹp (bố trí hợp lí, sáng tạo; có đủ sản phẩm và có nhiều sản phẩm đẹp). Cả lớp vỗ tay.
- GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được chọn dự thi; viết trên bảng lớp tiêu chí về sản phẩm hay: tranh, ảnh ấn tượng, trình bày đẹp; lời giới thiệu hay.
2.5. Thưởng thức
- Từng bạn có sản phẩm được gắn lên bảng lớp lần lượt giới thiệu món quà của mình, đọc lời viết trên “món quà”, sau đó trao quà cho thầy, cô, bạn bè.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Em là học sinh”: đọc trước SGK (tr. 142, 150, 151); mỗi HS mang đến lớp 1 tấm ảnh của mình hoặc tranh tự hoại
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon.
HS lắng nghe
HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu trong sách:
HS đọc yêu cầu của BT 1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh ảnh trong SGK.
HS đọc yêu cầu của BT 2: bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn... đọc cả phần lời dưới các tranh minh hoạ mẫu
HS 3 đọc yêu cầu của BT 3
Cả lớp quan sát lắng nghe
- HS gắn sản phẩm lên bảng lớp, bảng nhóm hoặc bày lên mặt bàn. Có thể gắn các sản phẩm lên tường như một phòng tranh. 
- Các tổ trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo. 
- Cả lớp đếm số sản phẩm của mỗi tổ xem tổ nào có đủ sản phẩm 
Lần lượt từng tổ đi xem sản phẩm của tổ mình và các tổ bạn.
Tổ trưởng báo cáo kết quả
- Cả lớp bình chọn những tranh được yêu thích nhất 
- HS bình chọn những quà tặng được nhiều bạn yêu thích nhất. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS.
- Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. 
- Cuối giờ, những HS khác sẽ trao tặng quà của mình cho người nhận. 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 32
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: CUỘC PHIÊU LƯU CỦA GIỌT NƯỚC TÍ HON
 Ngày: - 0 - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ti hon.
- Nhìn tranh, kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, bước đầu thể hiện được cảm xúc của giọt nước tí hon qua từng đoạn.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giọt nước tí hon thực hiện một chuyến phiêu lưu, đi thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi nó đã nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm được trở về với mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
SGK, SGV
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. HS hát một bài về mẹ hoặc về gia đình. 
1.2. Giới thiệu câu chuyện
2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thu hút sự chú ý và tạo hứng thú cho HS.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1: Giọt nước tí hon là con của ai? 
- GV chỉ tranh 2: Vì sao giọt nước theo thuyền đi vào đất liền? 
Nó làm thế nào để đi theo thuyền ?
- GV chỉ tranh 3: Đất liền rất đẹp, có bánh ngọt, hoa thơm nhưng vì sao giọt nước đó nước lại khóc? 
- GV chỉ tranh 4: Ông sấm muốn giúp giọt nước, bảo nó phải làm gì? 
Vì sao khi đã xuống đất, giọt nước vẫn khóc? 
- GV chỉ tranh 5: Chị suối, bà sông giúp giọt nước như thế nào để đưa nó về với mẹ? 
- GV chỉ tranh 6: Hai mẹ con giọt nước gặp nhau như thế nào? 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 - 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, tự kể chuyện. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
GV: Giọt nước bay lên từ biển. Dù đi đâu nó cũng nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm được trở về với mẹ. Câu chuyện nói về tình cảm của giọt nước, của những đứa con với mẹ, với gia đình.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Hai tiếng kì lạ (xem tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh); chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách bảo (Tìm và mang đến lớp 1 tờ báo thiếu nhi để giới thiệu, đọc cho các bạn nghe).
Cả lớp hát
HS quan sát, lắng nghe
HS lắng nghe
- Giọt nước tí hon là con của mẹ biển xanh bao la 
- Giọt nước theo thuyền vào đất liền vì muốn biết đất liền như thế nào
- Nó bám vào sợi dây tết bằng những tia trên mây theo thuyền đi vào đất liền 
- Đất liền rất đẹp, có nhiều của lạ nhưng giọt nước vẫn khóc vì nó nhớ mę 
- Ông sấm muốn giúp giọt nước, bảo nó khi nào nghe ông rền vang thì hãy nhảy ngay xuống đất. 
- Dù đã nhảy xuống đất, giọt nước vẫn khóc vì nó không thấy mẹ 
- Chị suối đưa giọt nước ra sông. Bà sông dắt nó qua bao làng mạc, núi đồi về với mẹ biển xanh 
Gặp mẹ, giọt nước vui sướng ào vào lòng mẹ. Mẹ âu yếm ôm nó vào lòng, cất tiếng hát ru trầm bổng
a) Mỗi HS nhìn tranh, tự kể chuyện. 
b) HS nhìn 6 tranh tự kể chuyện. 
c) 1 HS xung phong kể chuyện không nhìn tranh 
HS phát biểu
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 32
MÔN: TẬP VIẾT
 BÀI : TÔ CHỮ HOA R, S
Ngày: - 0 - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Biết tô các chữ viết hoa R, S theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trắng tinh, cánh diều; Rừng cây rộn rã tiếng chim) kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dâu thanh đúng vị trí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Bảng phụ viết mẫu chữ hoa L đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài 
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa R, S. 
- GV: SGK đã giới thiệu mẫu chữ R, S in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa R, S; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Tổ chữ viết hoa R, S
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét):
+ Chữ R viết hoa gồm 2 nét. Nét 1 là nét móc ngược trái. Đặt bút trên ĐK 6, tô từ trên xuống dưới, phần cong cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2. Nét 2 bắt đầu từ ĐK 5, tô theo đường cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK 2..
+ Chữ S viết hoa tô liền 1 nét. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong xuống dưới rồi lại lượn lên đến ĐK 6, chuyển hướng bút tô tiếp nét móc ngược trái, tạo vòng xoắn to phía dưới, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ). 
- HS đọc từ ngữ, câu: trắng tinh, cánh diều, Rừng cây rộn rã tiếng chim.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ R sang tư, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo.
HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa R, S.
HS nhìn bảng, theo dõi, quan sát.
- HS tổ chữ viết hoa R, S cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
- HS theo dõi, quan sát.
- HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng: trắng tinh, cánh diều, Rừng cây rộn rã tiếng chim.
HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao con chữ.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 32
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: TỰ ĐỌC SÁCH BÁO Tiết 1+ Tiết 2
Ngày: - - 2021
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn 1 quyển thơ hoặc sách, báo có bài thơ mình mang đến lớp.
- Đọc cho các bạn nghe bài thơ yêu thích. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số đầu sách (thơ) hay, phù hợp với lứa tuổi. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập 
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
4 HS tiếp nối nhau đọc 4 YC của bài học:
- HS 1 đọc YC 1. GV chỉ tên từng tờ báo thiếu nhi trong SGK, 
Kiểm tra sự chuẩn bị, GV yêu cầu mỗi HS đặt trước mặt một tờ báo thiếu nhi các em mang đến lớp (hoặc mượn ở thư viện), nhắc HS chú ý trao đổi sách báo cho nhau. GV vẫn chấp nhận nếu có HS mang sách khác (thơ, truyện) không phải là báo.
- HS 2 đọc YC 2. GV mời một vài HS giới thiệu tờ báo mình đã mang tới lớp (Tên tờ báo. Lí do có tờ báo: Ai mua hoặc cho em mượn?). 
- HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài Ngỗng (M): Đây là một bài rất bổ ích vì nó giúp các em hiểu thêm về một vật nuôi trong nhà - con ngỗng. Nếu không có sách báo mang đến lớp, các em có thể đọc bài này. (Nếu tất cả HS đều có sách báo mang đến lớp: Bài Ngỗng rất bổ ích. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc lại bài này).
- HS 4 đọc YC 4. 
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 8, 9 phút.
2.2. Tự đọc báo 
- GV bảo đảm yên tĩnh cho HS đọc; nhắc HS đọc kĩ một mẩu tin hoặc bài báo ngắn mình yêu thích để có thể tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Với những HS không có báo, GV cho HS mượn báo hoặc YC các em đọc bài Ngỗng trong SGK.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. 
2.3. Đọc cho các bạn nghe (BT 4)
- Lần lượt từng HS đứng trước lớp, đọc những tin tức hoặc nội dung một bài báo yêu thích (ưu tiên những HS đã đăng kí). HS đọc xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt bài học. Nhắc nhở những HS còn hạn chế về khả năng đọc, khả năng nói, diễn đạt trước lớp.
- Dặn HS tiết Tự đọc sách báo tuần sau sẽ đọc sách ở thư viện.
HS đọc 4 yêu cầu của bài học trong SGK.
- HS đọc yêu cầu 1
cả lớp đọc: Chăm học, Măng non, Hoạ mi, Nhi đồng Những thử nghiệm khiếp vía), Cười vui (Phải tích cực tập bơi), Rùa vàng, Văn tuổi thơ, Khăn quàng đỏ.
HS bày trước mặt một tờ báo thiếu nhi mình mang đến
- HS đọc yêu cầu 2 đọc tên Tên tờ báo mình đã mang tới lớp
- HS đọc yêu cầu 3
HS lắng nghe
HS đọc yêu cầu 4. Đọc lại cho các bạn nghe.
Một vài HS một mẩu tin hoặc bài báo ngắn mình yêu thích mình sẽ đọc trước lớp.
Lần lượt từng HS đọc lại to, rõ một mẩu tin hoặc bài báo ngắn mình yêu thích. Ưu tiên HS đã đăng kí đọc từ tuần trước. HS đọc xong, các bạn và thầy, cô có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm. .
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay, cung cấp những tin tức, thông tin, mẩu chuyện thú vị, bổ ích.
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.doc