Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm

Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm

. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)

1.1. Trò chơi Đoán chữ trên lưng

1.2. Giới thiệu bài

a) GV: Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.

- Tranh vẽ những gì?

2. Khám phá và luyện tập

2.1. Luyện đọc

- GV đọc mẫu:

b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp):

c) Luyện đọc câu

- GV: Bài có bao nhiêu câu.

TIẾT 2

d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu);

2.2. Tìm hiểu bài đọc

- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp.

- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:

+ GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì?

+ GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp?

+ GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung?

GV hỏi lại: Vì sao . vỗ tay khen Trung?

- GV: Câu chuyện muốn nói điều gì?

- GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực không nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu.

2.3. Luyện đọc lại (theo vai)

- GV bình chọn tốp đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò

- Tuyên dương những HS tích cực.

- Chia sẻ bài đọc với bạn bè và người thân trong gia đình.

 

doc 18 trang thuong95 5851
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 1 (Cánh diều) - Tuần 31 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 31	
MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: CÁI KẸO VÀ CON CÁNH CAM Tiết 1+ Tiết 2 
 Ngày: - - 2021
I. MỤC TIÊU
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu câu chuyện khen ngợi tính thật thà đáng yêu của một học sinh. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ chữ để HS viết ý trả lời đúng (a hoặc b). 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. Trò chơi Đoán chữ trên lưng 
1.2. Giới thiệu bài
a) GV: Khi đến trường, các em cần mang theo những gì để phục vụ tốt cho việc học? Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.
- Tranh vẽ những gì? 
2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Luyện đọc
- GV đọc mẫu: 
b) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): 
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có bao nhiêu câu. 
TIẾT 2
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (đoạn 3 câu / 6 câu/ 5 câu); 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trước lớp. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Cô giáo hỏi cả lớp câu gì? 
+ GV: Ngoài đồ dùng học tập, Trung còn mang những gì đến lớp? 
+ GV: Vì sao cô giáo và cả lớp vỗ tay khen Trung? 
GV hỏi lại: Vì sao ... vỗ tay khen Trung? 
- GV: Câu chuyện muốn nói điều gì? 
- GV: Câu chuyện khen ngợi bạn Trung thật thà. Người thật thà, trung thực không nói dối là người rất đáng quý, đáng yêu. 
2.3. Luyện đọc lại (theo vai) 
- GV bình chọn tốp đọc hay. 
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương những HS tích cực.
- Chia sẻ bài đọc với bạn bè và người thân trong gia đình.
HS lắng nghe
HS quan sát tranh
HS lắng nghe
Cá nhân, cả lớp đọc từ ngữ: luyện nói, nói dối, ngoài sân, thưởng, tràng vỗ tay. 
Bài đọc có 13 câu
- HS đọc vỡ cá nhân, lớp 
HS đọc tiếp nối từng câu liền 2 câu ngắn 
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 
HS đọc cả bài. 
HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài. 
HS: Cô giáo hỏi: Khi đi học, em mang những gì?
HS: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam.
HS cả lớp giơ thẻ: Ý b.
Cả lớp: Vì Trung rất thật thà. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
HS: Trung thật thà kể với cô giáo và các bạn: Ngoài ĐDHT, Trung còn mang đến lớp hôm thì cái kẹo, hôm thì con cánh cam / Bạn Trung rất thật thà, đáng yêu.
HS đọc làm mẫu theo 3 vai: người dẫn chuyện, cô giáo, bạn Trung - 2 tốp thi đọc truyện theo vai. Cả lớp bình chọn tốp đọc hay
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30
MÔN: CHÍNH TẢ
 BÀI: CÔ VÀ MẸ ( Tập chép)
Ngày: - - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Chép đúng 4 dòng thơ bài Cô và mẹ, khoảng 15 phút, không mắc quá 1 lỗi. 
- Viết đúng các từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k dưới mỗi hình. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ. Vở Luyện viết 1, tập hai. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài 
- GV nêu MĐYC của tiết học. 
2. Luyện tập 
2.1. Tập chép 
- GV đọc bài Cô và mẹ.
- GV chỉ từng tiếng HS dễ viết sai.
- GV: Bài thơ nói về điều gì? 
- GV chữa lỗi, nêu nhận xét chung. 
2.2. Làm bài tập chính tả 
- GV nhắc HS: các từ cần điền đều chứa tiếng bắt đầu bằng c hay k. 
- GV: Những chữ nào bắt đầu bằng c? 
Những chữ nào bắt đầu bằng k? 
3. Củng cố, dặn dò
- Tuyên dương những HS viết đẹp, nắn nót.
cả lớp hát bài Cô và mẹ
Cả lớp đọc lại bài thơ. 
cả lớp đọc tiếng dễ viết sai: cũng là, cô giáo, đến trường, mẹ hiền.
Mẹ là cô giáo ở nhà, cô giáo là mẹ ở lớp. Mỗi HS đều có 2 mẹ, 2 cô giáo
- HS chép bài vào vở Luyện viết 1, tập hai; tô các chữ hoa đầu câu. 
- HS viết xong, nhìn sách, tự sửa bài hoặc nghe GV đọc, soát lỗi. 
- HS đổi vở, xem lại bài viết của nhau. 
Viết vào vở: Bạn Trung mang gì đi học?
- 1 HS đọc yêu cầu. 
HS làm bài vào vở Luyện viết 1, tập hai.
- HS Chữa bài đọc kết quả: 
1) bảng con, 2) thước kẻ, 3) cặp sách, 
4) kẹo, 5) kéo, 6) cánh cam.
HS nêu con, cặp, cánh cam
HS nêu kẻ, kẹo, kéo
- Cả lớp đọc lại đáp án. Sửa bài theo đáp án (nếu sai). 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30
MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: GIỜ HỌC VẼ Tiết 1+ Tiết 2
Ngày: - - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bạn bè cần giúp đỡ, hỗ trợ nhau sẽ yêu thương, nhường nhịn nhau khiến sẻ mẹ rất vui, gia đình đầm ấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các thẻ chữ để HS làm BT chọn ý đúng. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT 1
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 
1.1. Giải đúng câu đố – nhận quà trao tay 
- GV chuẩn bị một số hộp quà kèm câu đố về đồ dùng học tập. 
1.2. Giới thiệu bài
GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, hỏi: Tranh vẽ gì? 
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng kể chuyện vui, nhẹ nhàng. 
b) Luyện đọc từ ngữ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, cười ồ, bút màu.
c) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có bao nhiêu câu. 
TIẾT 2
d) Thi đọc 3 đoạn 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. 
GV hỏi - HS trong lớp trả lời: 
+ GV: Ai cho Hiếu mượn bút màu đỏ? 
+ GV: Hãy nói lời của Hiếu cảm ơn bạn cho mượn bút.
 + GV: Cô giáo khuyên HS điều gì? 
GV hỏi lại: Cô giáo khuyên HS điều gì? 
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? 
- GV: Bạn bè cần giúp đỡ nhau. Hiếu không có bút chì đỏ để tô mái nhà, Quế cho Hiếu mượn. Hai bạn đổi bút màu cho nhau nên tranh của cả hai đều đẹp.
2.3. Luyện đọc lại (theo vai). 
- Cả lớp và GV bình chọn tốp đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò
- Khen ngợi những HS tích cực.
- Đọc lại bài đọc cho bạn bè, người thân nghe.
- HS mở hộp quà, đọc to câu đố trong đó và giải câu đố để cả lớp nhận xét. Nếu lời giải đúng, HS được nhận quà (để sẵn trong hộp). Nếu sai thì phải để bạn khác giúp “giải cứu” và nhận quà (nếu có lời giải đúng).
HS quan sát tranh
Tranh vẽ ngôi nhà mái ngói đỏ, những hộp bút màu
HS lắng nghe
Cá nhân, cả lớp đọc từ ngữ: màu xanh, vườn cây, mặt trời, mái nhà, khung trồng, ngạc nhiên, cười ồ, bút màu.
Bài đọc có 14 câu
- HS đọc vỡ từng câu đọc liền 2 câu lời thoại 
Cá nhân, từng cặp đọc tiếp nối từng câu đọc liền 2 câu lời nhân vật
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 
HS đọc cả bài. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi trong SGK. 
Từng cặp HS trao đổi, trả lời từng câu hỏi. 
HS: Quế cho Hiếu mượn bút màu đỏ.
HS trả lời theo suy nghĩ riêng.
HS cả lớp giơ thẻ chọn ý a.
- Cả lớp: Đổi bút màu cho nhau để tô. 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi/ cả lớp đáp.
HS trả lời 
HS lắng nghe 
-HS đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, Hiếu, cô giáo. 
- Lặp lại với tốp HS khác. 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30
MÔN: TẬP VIẾT
 BÀI: TÔ CHỮ HOA M, N
Ngày: - - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Biết tô các chữ viết hoa M, N theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng từ ngữ, câu ứng dụng (mặt trời, màu xanh; Mái nhà ngói mới đỏ tươi). bằng chữ thường, cỡ nhỏ; rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết chữ viết hoa I, K; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu chữ in hoa M, N. 
- GV: Các em đã biết mẫu chữ M, N in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa M, N; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Tổ chữ hoa M, N
 GV vừa mô tả, vừa tô theo từng nét:
+ Chữ viết hoa M gồm 4 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên. Nét 2 là nét thẳng đứng, tô từ trên xuống, hơi lượn một chút ở cuối nét.
Nét 3 là nét thẳng xiên, tô từ dưới lên (hơi lượn ở hai đầu). Nét 4 là nét móc ngược | phải, tô từ trên xuống, dừng bút ở ĐK 2.
+ Chữ viết hoa N gồm 3 nét: Nét 1 là nét móc ngược trái, đặt bút trên ĐK 2, tô từ dưới lên, hơi lượn sang phải. Nét 2 là nét thẳng xiên, tô từ trên xuống. Nét 3 là nét móc xuôi phải, tô từ dưới lên, hơi nghiêng sang phải, dừng bút ở ĐK 5.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- HS đọc từ ngữ, câu (cỡ nhỏ): mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ tươi.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ M sang ai, vị trí đặt dấu thanh.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: Mang đến lớp 1 tấm ảnh (hoặc tranh vẽ) thầy, cô hoặc 1 người bạn em quý mến; nghĩ lời giới thiệu sẽ viết.
HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa M, N.
HS lắng nghe
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tổ chữ viết hoa M, N. 
- HS lần lượt tô các chữ hoa M, N cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
- HS đọc từ, câu ứng dụng: mặt trời, màu xanh, Mái nhà ngói mới đỏ tươi.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai, 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30
MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI: QUYỂN VỞ CỦA EM
Ngày: - 0 - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu, trả lời đúng các câu hỏi về bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Quyển vở mới thật thời chữ đẹp, giữ vở sạch đẹp để rèn tính nết của người trò ngoan.
- Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK, SGV, Bảng con, phấn, bút dạ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
1.1. Cả lớp hát một bài hát về sách vở, đồ dùng học tập hoặc về trường lớp. 
1.2. Giới thiệu bài
GV hướng dẫn HS quan sát tranh 
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Luyện đọc 
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ: quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn nót, mới tinh, sạch đẹp, tính nết, trò ngoan.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài thơ có bao nhiêu dòng.
- GV nhắc HS kết thúc các dòng chẵn 2, 4, 6,... nghỉ hơi dài hơn.
d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ, thi đọc cả bài thơ.
2.2. Tìm hiểu bài đọc
- 3 HS tiếp nối đọc 3 câu hỏi trong SGK.
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+Câu hỏi 1: Mở vở ra, bạn nhỏ thấy gì trên trang giấy trắng? 
+ Câu hỏi 2: Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy thế nào? 
+Câu hỏi 3: Nếu em là quyển vở, em sẽ nói gì với các bạn nhỏ? 
- GV khích lệ HS lí giải: Vì sao người học trò ngoan là người biết giữ vở sạch, chữ đẹp? 
- GV: Hãy nhìn quyển vở, quyển sách của mình xem các em đã giữ gìn sách vở thế nào? 
- GV: Bài thơ giúp em hiểu điều gì? 
- GV: Sách, vở giúp các em học hành. Nhưng vẫn có HS chưa biết yêu quý, giữ gìn nên sách vở sớm quăn mép, nom cũ kĩ, chữ nguệch ngoạc, dây mực bẩn,... Các em cần giữ gìn sách vở, viết sạch đẹp để rèn tính nết của học trò ngoan.
2.3. Học thuộc lòng
- GV hướng dẫn HS học thuộc 2 khổ thơ cuối bài (hoặc cả bài) theo cách xoá dần chữ, chỉ giữ lại các chữ đầu dòng. Cuối cùng xoá hết.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo, tiết kể chuyện Đi tìm vần “em”.
1.1. HS hát một bài hát.
HS quan sát tranh minh hoạ 
HS lắng nghe
HS đọc cá nhân, cả lớp: quyển vở, ngay ngắn, xếp hàng, mát rượi, thơm tho, nắn nót, mới tinh, sạch đẹp, tính nết, trò ngoan. 
Bài thơ có12 dòng
- Cá nhân, cặp đọc tiếp nối 2 dòng thơ một. 
d) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ 
Thi đọc cả bài. 
- HS đọc 3 câu hỏi trong SGK 
- Từng cặp HS trao đổi, cùng trả lời các câu hỏi. 
HS: Mở vở ra, bạn nhỏ thấy trên trang giấy trắng từng dòng kẻ ngay ngắn như HS xếp hàng.
HS: Lật từng trang, bạn nhỏ cảm thấy giấy trắng sờ mát rượi, mùi giấy mới thơm tho.
HS nêu nhiều ý kiến 
- 1 HS hỏi – cả lớp đáp.
HS phát biểu.
HS nêu ý kiến 
- HS HS học thuộc 2 khổ thơ cuối bài (hoặc cả bài)
- HS nhẩm HTL 2 khổ thơ cuối. 
- HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối hoặc cả bài thơ. 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30
MÔN: TIẾNG VIỆT
BÀI: GÓC SÁNG TẠO “QUÀ TẶNG Ý NGHĨA”
Ngày: - - 2021
I. MỤC TIÊU 
Chuẩn bị được món quà ý nghĩa tặng thầy cô hoặc 1 bạn trong lớp: Đó là 1 tấm ảnh, bức tranh thầy cô hoặc 1 người bạn do HS tự vẽ. Tranh, ảnh được trang trí, tổ màu. Viết được lời giới thiệu thể hiện tình cảm với người trong tranh, ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị của GV: Một số sản phẩm của HS các năm học trước do GV sưu tầm những mẩu giấy cắt hình chữ nhật có dòng kẻ ô li để phát cho HS viết và đính vào sản phẩm; các viên nam châm, kẹp hoặc ghim, băng dính.
- ĐDHT của HS: Tranh, ảnh thầy cô, bạn bè HS sưu tầm hoặc tự vẽ; giấy màu, giây trắng, hoa lá để cắt dán trang trí, bút chì màu, bút dạ, kéo, keo dán,...; Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai.
	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
a) Chia sẻ: GV hướng dẫn HS quan sát các tranh minh hoạ (BT 1). HS nhận biết đó là tranh, ảnh thầy, cô giáo, các bạn HS. Cần làm quà tặng thể hiện tình cảm với thầy cô, các bạn.
b) Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, mỗi em sẽ làm một món quà để tặng thầy, cô giáo hoặc tặng một bạn. 
2. Khám phá 
3. Luyện tập 
3.1. Chuẩn bị
GV nhận xét: Bao nhiêu HS mang ảnh, bao nhiêu HS vẽ tranh, HS nào chuẩn bị ĐDHT cẩn thận, chu đáo (Những HS chưa có tranh, ảnh sẽ vẽ nhanh thầy, cô hoặc một bạn vào giấy hoặc VBT).
- GV phát cho HS những mẩu giấy trắng có dòng kẻ ô li, cắt hình trái tim hoặc hình chữ nhật để sau đó HS viết rồi đính vào vị trí phù hợp trên sản phẩm.
3.2. Làm sản phẩm
- GV khuyến khích HS viết 3 – 5 câu. Nhắc HS ghi tên mình dưới sản phẩm, giữ bí mật món quà (để trống tên người được tặng quà với quà là tranh vẽ) để bảo đảm tính bất ngờ.
3.3. Trao đổi sản phẩm với các bạn trong nhóm 
- GV đính lên bảng lớp 4 - 5 sản phẩm đẹp; mời HS giới thiệu. Có thể phóng to sản phẩm trên màn hình cho cả lớp nhận xét: sản phẩm nào có tranh, ảnh đẹp, trang trí, tô màu đẹp; lời giới thiệu hay.
4. Củng cố, dặn dò 
- GV khen ngợi những HS hoàn thành tốt BT sáng tạo.
- Dặn HS hoàn thiện quà tặng trước khi trưng bày, trao tặng. Sản phẩm được sửa hoặc làm mới được đính lại vào VBT (để tránh thất lạc) sau khi gỡ đi sản. phẩm cũ. ..
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Đi tìm vần “êm”.
HS lắng nghe
Cả lớp quan sát lắng nghe
Cả lớp nhìn SGK, nghe 3 bạn tiếp nối nhau đọc 3 YC trong SGK: 
- HS 1 đọc YC của BT 1. 
- HS 2 đọc YC của BT 2; đọc các lời giới thiệu bên tranh, ảnh.
- HS 3 đọc YC của BT 3. GV mời 2 HS (đóng vai bạn nam, bạn nữ) đọc lời trao đổi của 2 HS trong SGK.
- HS bày lên bàn ĐDHT; tranh, ảnh thầy cô hoặc bạn các em sưu tầm hoặc tự vẽ.
- HS dán tranh, ảnh vào giấy trắng / giấy màu, hoặc dán vào giữa bông hoa giấy, trang trí, tô màu cho đẹp, vẽ thêm hoa lá,... (Những HS chưa có sản phẩm sẽ về nhanh thầy, cô, hoặc bạn).
- Từng nhóm 3, 4 HS giới thiệu cho nhau sản phẩm của mình, góp ý cho nhau.
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: ĐI TÌM VẦN “ÊM”
 Ngày: - 0 - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Nghe hiểu câu chuyện Đi tìm vần “êm”.
- Nhìn tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết thay đổi giọng để phân biệt lời của người dẫn chuyện, lời của Tết, lời của bà ngoại, của má Tết.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Việc học của Tết thật vui. Mọi người trong gia đình đều hào hứng ủng hộ, giúp đỡ Tết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
SGK, SGV
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Trò chơi: “Gọi tên theo vần” (thực hiện nhanh 2 – 3 phút)
1.2. Giới thiệu câu chuyện
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần với giọng vui, dí dỏm. 
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- Tranh 1: Hôm nay, lớp Tết học vần gì? 
 Cô giáo cho các tổ làm gì? 
Các bạn phát biểu thế nào? 
- Tranh 2: Cô dặn ngày mai học vần gì? 
Các tổ hẹn nhau về nhà làm gì? 
-Tranh 3: Về nhà, Tết chạy ra vườn tìm bà ngoại làm gì? 
 Bà tìm ra tiếng gì? 
-Tranh 4: Sau đó, Tết vào bếp tìm ai?
Kết quả thế nào? 
-Tranh 5: Hai má con lên phòng của ba làm gì? 
-Tranh 6: Chuyện gì xảy ra giúp má tìm được vần “êm”? 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất 
c) HS nhìn 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện (YC không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện cho thấy ban Tết là HS thế nào? 
3. Củng cố, dặn dò
- GV dặn HS chuẩn bị cho tiết KC Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon. Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo (tìm và mang đến lớp một quyển sách về kiến thức hoặc kĩ năng sống để giới thiệu, đọc hoặc kể cho các bạn nghe).
HS tham gia trò chơi
HS lắng nghe
HS lắng nghe
- Hôm nay, lớp Tết học vần am
-Cô giáo cho các tổ thi tìm tiếng có vần am.
- Các bạn phát biểu rất hăng hái, cô giáo ghi bảng mãi không hết
- Cô dặn ngày mai học vần êm
- Các tổ hẹn nhau về nhà tìm thật nhiều tiếng mới có vần êm.
- Về nhà, Tết chạy ra vườn tìm bà ngoại xin bà tìm cho một tiếng có vần êm
- Bà tìm ra tiếng têm – têm trầu.
- Sau đó, Tết vào bếp tìm má đang làm bếp
- Tết xin má cho một tiếng có vần êm, má cho các tiếng “Đêm trăng êm đềm” nhưng Tết nói mấy tiếng ấy trong sách có rồi.
- Hai má con lên phòng của ba để tìm tiếng mới trong sách của ba.
- Nồi mắm kho thơm nức bốc lên từ dưới bếp giúp má tìm được tiếng có vần “êm” – nêm - mắm nêm.
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì. 
c)HS nhìn 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. 
HS phát biểu
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm HS kể chuyện hay trong tiết học. 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30
MÔN: TẬP VIẾT
 BÀI : TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ
Ngày: - 0 - 2021
I. MỤC TIÊU 
- Biết tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (quyển vở, mát rượi; Ở trường vui như hội) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết mẫu chữ hoa L đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa O, Ô, Ơ.
 - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ O, Ô, Ơ in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa O, Ô, Ơ; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập 
2.1. Tổ chữ viết hoa O, Ô, Ơ 
- GV đưa lên bảng chữ viết hoa O, Ô, Ơ, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (vừa mô tả vừa cầm que chỉ tô theo từng nét):
+ Chữ viết hoa là nét cong khép kín, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ. Cách tổ chữ O: Đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong kín, phân cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút.
+ Chữ Ô viết hoa gồm 3 nét: Nét 1 là chữ O, nét 2 và 3 là 2 nét thẳng xiên ngắn tạo dấu mũ trên đầu chữ ). Cách tô; tô nét 1 như chữ O, tô 2 nét thẳng xiên theo thứ tự 2, 3 tạo dấu mũ trên 1 thành chữ Ô.
+ Chữ Ơ viết hoa gồm 2 nét (nét cong kín và nét râu). Cách tô: tô nét 1 tạo thành chữ O, tô đường cong nhỏ (nét râu) bên phải tạo thành chữ viết hoa Ơ.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ). 
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng); cách nối nét, viết liền mạch các chữ cái, vị trí đặt dấu thanh.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo
HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa, O, Ô, Ơ
HS lắng nghe
HS nhìn bảng, theo dõi quan sát cấu tạo nét chữ
- HS tô các chữ viết hoa O, Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
-HS theo dõi, quan sát.
- HS đọc từ ngữ, câu ứng dụng: quyển vở, mát rượi, ở trường vui như hội.
HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao con chữ.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; 
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm
 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tuần 30
MÔN: TIẾNG VIỆT
 BÀI: TỰ ĐỌC SÁCH BÁO Tiết 1+ Tiết 2
Ngày: - - 2021
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết giới thiệu rõ ràng, tự tin với các bạn một quyển sách về kiến thức hoặc kĩ năng sống (KNS) mình mang tới lớp.
- Đọc cho các bạn nghe những gì vừa đọc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV và HS mang đến lớp một số quyển sách về kiến thức (hoặc KNS), phù hợp với lứa tuổi.
- Giá sách nhỏ của lớp. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của bài học 
+ Cả lớp đọc tên các quyển sách được giới thiệu trong SGK để hiểu thế nào là Sách về kiến thức và KNS 
- GV hướng dẫn Cuốn sách dạy các em biết nói lời từ chối, tạm biệt, cung cấp nhiều KNS bổ ích,...
- HS 2 đọc YC 2.
- HS 3 đọc YC 3. GV giới thiệu bài Sử dụng đồ điện an toàn (M): Đây là một bài rất bổ ích vì nó dạy các em dùng đồ điện thế nào để không gây nguy hiểm. Nếu không có sách mang đến lớp, các em có thể đọc bài này. (Nếu tất cả HS đều có sách mang đến lớp: Bài Sử dụng đồ điện an toàn rất bổ ích. Vì vậy, cô (thầy) phân công 3 bạn đọc rồi đọc lại cho cả lớp nghe. Khi về nhà, các em nên đọc bài này).
- HS 4 đọc YC 4. 
2.2. Giới thiệu sách 
- GV kiểm tra các nhóm đã trao đổi sách, hỗ trợ nhau đọc sách như thế nào.
- YC mỗi HS đặt sách trước mặt; kiểm tra sự chuẩn bị của HS, xem các em có mang đến lớp đúng loại sách về kiến thức và KNS không GV chấp nhận nếu HS mang loại sách khác, không phải là sách về kiến thức và KNS.
* Thời gian dành cho các hoạt động trên khoảng 10 phút. 
2.3. Tự đọc sách
- GV dành thời gian yên tĩnh cho HS tự đọc sách; nhắc HS nên đọc kĩ một mẩu chuyện hoặc thông tin thú vị để tự tin, đọc to, rõ trước lớp. Những HS không mang sách đến lớp có thể tìm sách trên giá sách của lớp hoặc đọc lại bài Sử dụng đồ điện an toàn.
- GV đi tới từng bàn giúp HS chọn đoạn đọc. 
2.4. Đọc cho các bạn nghe (BT 4)
- Từng HS đứng trước lớp (hướng về các bạn), đọc lại to, rõ những gì vừa đọc (ưu tiên những HS đã đăng kí đọc từ tuần trước). Mỗi HS đọc xong, các bạn có thể đặt câu hỏi để hỏi thêm.
 3. Củng cố, dặn dò 
- GV khen ngợi những HS đã thể hiện tốt trong giờ học. 
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách báo tuần sau (đọc báo, SGK, tr. 135, 136)
- Mang đến lớp 1 tờ báo thiếu nhi để đọc, thông báo tin tức mới cho các bạn.
HS đọc 4 yêu cầu của bài học trong SGK.
- HS đọc yêu cầu 1
- Mười vạn câu hỏi vì sao, Hướng tới tương lai, Bách khoa thư an toàn cho lứa tuổi thiếu niên nhi đồng, Kĩ năng trong sinh hoạt thường ngay, Kĩ năng giao tiếp. Lời từ chối, Lời tạm biệt.
- HS đọc yêu cầu 2 , yêu cầu 3
HS đọc yêu cầu 4. Đọc lại cho các bạn nghe.
 HS đặt sách trước mặt.
- Một vài HS giới thiệu trước lớp quyển sách của mình. 
HS tự đọc sách 
Lần lượt từng HS đọc lại to, rõ những gì vừa đọc 
- Cả lớp bình chọn bạn đọc to, rõ, đọc hay, cung cấp những thông tin thú vị. 
- HS đăng kí đọc trước lớp trong tiết học sau.
 GIÁO VIÊN
	 	 Nguyễn Thị Tâm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_1_canh_dieu_tuan_31_nam_hoc_2020_2021.doc