Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Thứ Hai ngày 11 tháng 11 năm 2024 Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT BÀI 36: OM, ÔM, ƠM ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - HS nhận biết và đọc đúng vầm om, ôm, ơm và đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần om, ôm, ơm và các tiếng, từ ngữ chứa các vần đó. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài học. 2. Năng lực: - Phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. - Cảm nhận được tình cảm của gia đình, vẻ đẹp đất nước. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ 3.Phẩm chất: - Yêu quý gia đình và thiên nhiên đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, máy soi, chữ mẫu. GAĐT - HS: SGK, bảng con, phấn, sách, vở tập viết, bộ đồ dùng TV1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu(3 -5’) - Kiểm tra đọc nội dung trang 82, 83. - 2- 3 HS lên bảng đọc. - Gọi HS kể lại câu chuyện Gà nâu và vịt - 1 HS kể toàn chuyện. xám - Lớp nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài : Vần om, ôm, ơm 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HĐ1. Nhận biết: (4 - 5’) - Cho HS quan sát tranh, hỏi - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi + Em thấy gì trong tranh? + Bà và bé đang gói cốm vào lá sen. + Em được ăn cốm bao giờ chưa? + Cốm được làm từ hạt gì? + .. hạt thóc nếp + Cốm thường có vào mùa nào? + vụ lúa mùa (tháng 9 tháng 10. - GV tóm tắt nội dung, vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh. - HS lắng nghe. "Hương cốm thơm thôn xóm." - GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. theo. "Hương cốm /thơm thôn xóm." - GV giới thiệu 3 vần mới: om, ôm, ơm. - HS quan sát. 2 Chỉ vào các vần được tô màu đỏ. HĐ2. Đọc:(15 – 17’) a. Đọc vần *So sánh các vần - HS quan sát, trả lời câu hỏi: - Yêu cầu HS quan sát 3 vần, nêu điểm + Giống: đều có âm m đứng cuối. giống và khác nhau. + Khác: âm đứng trước âm m là o, ô, ơ - GV nhận xét, KL điểm giống và khác nhau giữa 3 vần. * Đánh vần - GV đánh vần mẫu các vần om, ôm, ơm, yêu cầu HS quan sát khẩu hình. - Lắng nghe, quan sát khẩu hình. om:o - mờ - om ôm: ô - mờ - ôm ơm: ơ - mờ - ơm. - Gọi HS đánh vần cả 3 vần - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp). * Đọc trơn: - Yêu cầu HS đọc trơn các vần - HS đọc trơn cả 3 vần om, ôm, ơm (CN, nhóm, lớp) * Ghép chữ tạo vần - Yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS thực hành ghép vần trên bảng cài. chữ để ghép vần om - 1-2 em nhận xét. - Gọi HS phân tích vần om + Vần om có 2 âm o đứng trước, âm m đứng sau. + Đang có vần om muốn có vần ôm thì + Thay âm o bằng âm ô, để nguyên âm m phải làm thế nào? - HS ghép vần trên bảng cài vần ôm. - Yêu cầu HS ghép vần ôm - GV quan sát, nhắc nhở. - HS ghép bảng cài, nêu cách ghép - Yêu cầu HS ghép vần ơm, nêu cách ghép. - GV nhận xét, đánh giá, củng cố điểm giống và khác nhau của 3 vần. - HS đọc (CN, nhóm, lớp). - Yêu cầu HS đọc trơn 3 vần * Đọc lại vần: - HS đọc lại 3 vần (CN, nhóm , lớp) b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu: + Có vần om rồi, làm thế nào để có tiếng + ... thêm âm x trước vẫn om và dấu sắc xóm? trên âm o. - GV đưa mô hình tiếng xóm, yêu vầu HS đánh vần, đọc trơn. X om - HS đánh vần, đọc trơn: Xờ - om - xom - xóm sắc - xóm . Xóm (CN, nhóm, lớp). * Đọc tiếng trong SGK 3 - GV đưa ra các tiếng mới trong SGK: khóm, vòm, nộm, tôm, bờm, rơm Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn từng - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn lần lượt tiếng. từng tiếng (CN, nhóm, lớp). - Đọc trơn tất cả các tiếng. - HS đọc (CN, lớp) * Ghép chữ cái tạo tiếng - GV gợi ý: Muốn có tiếng xóm ta thêm chữ ghi âm x trước vần om và dấu sắc trên âm o. Hãy vận dụng cách này để tạo ra các tiếng có vần ôm, ơm. - Yêu cầu HS tự ghép tiếng mới, đọc cho - HS tự tạo các tiếng có vần om, ôm, ơm bạn bên cạnh nghe. trên bảng cài, đọc cho bạn nghe. - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - 5-7 HS lên bảng trình bày bài làm, lớp của bạn. quan sát, nhận xét, phân tích, đánh vần, đọc trơn các tiếng bạn ghép được. + Trong các tiếng các bạn ghép được - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. tiếng nào có vần om (ôm, ơm)? - Đọc đồng thanh các tiếng HS ghép - Lớp đọc đồng thanh. được. * Vận động giữa giờ - HS vừa hát vừa vận động c. Đọc từ ngữ - GV đưa lần lượt từng tranh minh họa cho các từ ngữ dưới tranh đom đóm, chó đốm, mâm cơm, đặt câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật trong tranh và nói tên sự vật trong tranh, GV đưa từ dưới tranh, HS nhận biết tiếng chứa vần mới om, ôm, ơm, phân tích, đánh vần tiếng có vần mới, đọc trơn từ. VD: Đưa tranh 2, hỏi: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi + Tranh vẽ con gì? +....chó đốm. - GV đưa từ chó đốm. + Từ chó đốm tiếng nào chứa vần mới + .... tiếng đốm chứa vần ôm. đang học, đó là vần nào? - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng + tiếng đốm có âm đ đứng trước, vần đốm, đọc trơn từ chó đốm. ôm đứng sau, dấu sắc trên âm ô. Đờ - ôm - Thực hiện tương tự với các từ đom - đôm - sắc - đốm. (CN , nhóm, lớp) đóm, mâm cơm. - Gọi HS đọc trơn các từ trên. d. Đọc lại vần, tiếng, từ - Cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ (phần - HS đọc (CN, nhóm, lớp). 2 trang 84). HĐ3. Viết 4 a. Viết bảng (8-10’) * Viết vần om, ôm , ơm - HS quan sát, trả lời + Các vần om, ôm, ơm có gì giống và + giống đều có âm m ở cuối, khác khác nhau? nhau âm thứ nhất o, ô, ơ. - GV viết mẫu vần om, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút dưới ĐK 3 viết vần - Quan sát, lắng nghe. om đảm bảo độ rộng của con chữ o là 1 li rưỡi, từ điểm dừng bút con chữ o viết nét nối tiếp con chữ m. Ta được vần om. + Có vần om rồi, muốn có vần ôm (ơm) + .. muốn có vần ôm ta viết thêm dấu mũ ta làm thế nào? trên đầu âm o; muốn có vần ơm ta viết thêm nét râu cho âm o. - GV viết mẫu vần ôm, vừa viết vừa mô - Quan sát, lắng nghe. tả: Đặt bút dưới ĐK3 viết như vần om . Khi có vần om rồi thì lia bút lên, đánh dấu mũ trên đầu con chữ o ta được vần ôm. Tương tự viết vần ơm, ta viết vần om, viết dấu râu, ta được vần ơm. - YCHS viết bảng con 2 vần ôm, ơm - HS viết bảng con vần ôm, ơm - Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét chữ - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn. viết bảng con của các bạn, sửa cho HS. * Viết tiếng đốm, cơm - GV viết mẫu tiếng đốm, vừa viết vừa - Quan sát, lắng nghe. mô tả cách viêt: Đặt bút dưới ĐK 2 viết âm đ, từ điểm dừng bút của con chữ đ lia bút sang, viết vần ôm sao cho con chữ ô chạm vào điểm dừng bút của nét móc con chữ đ, đánh dấu mũ và dấu sắc. - GV viết mẫu tiếng cơm, vừa viết vừa - Quan sát, lắng nghe. mô tả cách viết: Đặt bút dưới ĐK 2, viết âm c, từ điểm dừng bút của con chữ c lia bút sang phải viết vần ơm sao cho con chữ ơ chạm vào điểm dừng bút của con chữ c. - Yêu cầu HS viết bảng con 2 tiếng đốm, - HS viết bảng con tiếng đốm, cơm dưới cơm vần om, ôm, ơm - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, sửa - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn. chữa chữ viết của bạn. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ3. Viết (tiếp) a. Viết bảng (10’) * Viết vần om, ôm, ơm 5 - Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 26, - 1-2 HS nêu: viết 1 dòng vần om, nêu yêu cầu bài viết. 1 dòng vần ôm, 1 dòng vần ơm, 1 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và dòng chó đốm, 1 dòng mâm cơm. bút viết) , nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, để vở, cầm bút. - GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết - HS viết bài bài, GV quan sát, uốn nắn. Lưu ý HS: các nét nối giữa con chữ o, ô, ơ với con chữ m và khoảng cách giữa 2 chữ trong từ cách nhau một khoảng bằng 1 thân con chữ o. - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - HS quan sát, nhận xét, đánh giá viết của bạn. bài viết của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chung. Vận động giữa tiết - HS vận động. HĐ4. Đọc đoạn:(17 -18’) - GV đưa đoạn đọc - HS quan sát, trả lời + Đoạn đọc có mấy câu? + 4 câu. + Tìm những tiếng có chứa vần mới học + hôm, xóm, thơm. (om, ôm, ơm). - Yêu cầu HS phân tích, đánh vần những - HS phân tích, đánh vần (CN - tiếng mới. nhóm - lớp) các tiếng: hôm, xóm, - Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả đoạn. thơm. - Từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài trước lớp từng câu. - Đọc cả đoạn (CN, nhóm, lớp) - 4-5 HS thi đọc cả bài trước lớp * Tìm hiểu nội dung - Cho HS quan sát tranh, kết hợp đọc - Quan sát tranh, kết hợp đọc hiểu, hiểu, hỏi: trả lời câu hỏi. + Tranh vẽ gì? + .. . Cô Mơ cho Hà giỏi cam. + Cô Mơ ở đâu? + ở xóm Hạ. + Tại sao mẹ khen Hà? + .. Hà chọn quả to phần bố mẹ. + Em thấy Hà là một người con thế nào? + hiếu thảo, biết yêu thương bố - GV nhận xét, tóm tắt nội dung, giáo dục mẹ HS biết yêu quý gia đình và hiếu thảo với ông bà cha mẹ. HĐ5. Nói: (5 -7’) * Nói theo tranh: - GV giới thiệu chủ đề: Xin lỗi - Cho HS quan sát tranh , hỏi: - Quan sát tranh , trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy ai trong tranh? + Nam và mẹ Nam. + Nam đang làm gì? + ... đá bóng vào lọ hoa làm lọ hoa 6 rơi từ trên bàn xuống đất. + Em thử đoán xem, khi đá bóng làm vỡ + sợ hãi. lọ hoa, tâm trạng của Nam sẽ thế nào? + Mẹ Nam sẽ nói gì khi thấy sự việc đó? - HS nối tiếp nhau nêu. + Nam sẽ nói với mẹ như thế nào? + xin lỗi mẹ. + Theo em Nam nên làm gì sau khi xin lỗi + .. lau bàn ghế, nền nhà. mẹ? - GV tóm tắt nội dung tranh, chia nhóm, - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ. yêu cầu HS đóng vai dựa theo nội dung tranh. - Đại diện 2 nhóm thể hiện trước lớp. - Mỗi nhóm 2 HS đóng vai thể hiện - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. tình huống . - Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. * Liên hệ, giáo dục - GV nhắc nhở HS đá bóng, nhảy dây, đá - Lắng nghe. cầu , ở những nơi phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến người khác hoặc gây nguy hiểm cho bản thân. Em cần nói lời xin lỗi khi làm ảnh hưởng đến người khác. 3. Củng cố, dặn dò: (2 -3’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? + . vần om, ôm, ơm. - Yêu cầu HS tìm từ có vần om, ôm, ơm - 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp. đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) giá. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên - 2-3 HS đọc bài. HS - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Lắng nghe. *Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT BÀI 37: EM, ÊM, IM, UM ( TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - HS nhận biết và đọc đúng vầm em, êm, im, um và các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần em, êm, im, um và các tiếng, từ ngữ chứa vần em, êm, im, um. 7 2. Năng lực: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Giúp bạn. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, sự việc và suy đoán nội dung tranh minh họa về các tình huống cần nói lời xin lỗi. - Cảm nhận được tình cảm của những người xung quanh. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ 3.Phẩm chất: - Phẩm chất: Yêu quý bạn bè và mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, máy soi, chữ mẫu, GAĐT - HS: Bảng cài, bộ thẻ âm chữ, bảng con, phấn, sách, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động mở đầu(3 - 5’) - Kiểm tra đọc nội dung 2,4 trang 84, - 2-3 HS lên bảng đọc. 85. - Kiểm tra viết vần om, ôm, ơm, chó - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con đốm, mâm cơm. - GV nhận xét, đánh giá. 2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: HĐ1. Nhận biết: (4- 5’) - Cho HS quan sát tranh, hỏi - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi + Em thấy ai trong tranh? + hai chị em Hà + Hai chị em Hà đang làm gì? + .. chơi trốn tìm.. - GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh - HS lắng nghe. (nhận biết) dưới tranh. "Chị em Hà chơi trốn tìm. Hà tủm tỉm đếm: một, hai, ba, .." - GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. "Chị em theo. Hà/ chơi trốn tìm. Hà tủm tỉm /đếm: /một,/ hai,/ ba, .." - GV giới thiệu 4 vần mới: em, êm, im, - HS quan sát. um. Chỉ vào các vần được tô màu đỏ. HĐ2. Đọc: ( 18- 20’) a. Đọc vần *So sánh các vần - Yêu cầu HS quan sát 4 vần, nêu điểm - HS quan sát, trả lời câu hỏi: giống và khác nhau. + Giống: đều có âm m đứng cuối. - GV nhận xét, KL điểm giống và khác + Khác: âm đứng trước e, ê, i, u. 8 nhau giữa 3 vần. * Đánh vần - GV đánh vần mẫu các vần, yêu cầu HS quan sát khẩu hình. - Lắng nghe, quan sát khẩu hình. em:e - mờ - em êm:ê - mờ - êm im: i - mờ - im um: u - mờ - um - Gọi HS đánh vần cả 4 vần - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp). * Đọc trơn: - Yêu cầu HS đọc trơn các vần - HS đọc trơn cả 4 vần em, êm, im, um. (CN, nhóm, lớp) * Ghép chữ tạo vần - Yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS thực hành ghép vần trên bảng cài. chữ để ghép vần em - 1-2 em nhận xét. - Gọi HS phân tích vần em + Vần em có âm e đứng trước, âm m đứng sau. + Đang có vần em muốn có vần êm thì + Thay âm e bằng âm ê, để nguyên âm m phải làm thế nào? - Yêu cầu HS ghép vần êm - HS ghép vần trên bảng cài vần êm. - GV quan sát, nhắc nhở. - Yêu cầu HS ghép vần im, um nêu - HS ghép bảng cài, nêu cách ghép cách ghép. - GV nhận xét, đánh giá, củng cố điểm giống và khác nhau của 4 vần. - HS đọc (CN, nhóm, lớp). * Đọc lại vần: - HS đọc lại 4 vần em, êm, im, um. (CN, nhóm , lớp) b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu: + Có vần êm, làm thế nào để có tiếng + .Ghép âm đ trước vần êm và dấu sắc đếm? trên âm ê. - GV đưa mô hình tiếng đếm, yêu vầu HS đánh vần, đọc trơn. - HS đánh vần, đọc trơn: đờ - êm - đêm - đ êm sắc - đếm . Đếm.(CN, nhóm, lớp). đếm * Đọc tiếng trong SGK - GV đưa ra các tiếng mới trong SGK: hẻm, kem, mềm, nếm, mỉm, tím, chụm, mũm. Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn lần lượt từng tiếng. từng tiếng (CN, nhóm, lớp). + Những tiếng nào có vần em? + hẻm, kem. + Những tiếng nào có vần êm? + mềm, nếm. + Những tiếng nào có vần im? + . mỉm, tím. 9 + Những tiếng nào có vần um? + . chụm, mũm. - Đọc trơn tất cả các tiếng - HS đồng thanh đọc trơn tất cả các tiếng trên * Ghép chữ cái tạo tiếng - GV gợi ý: Muốn có tiếng đếm ta thêm chữ ghi âm đ trước vần êm và dấu sắc trên âm ê. Hãy vận dụng cách này để tạo ra các tiếng có vần em, im, um. - Yêu cầu HS tự ghép tiếng mới, đọc - HS tự tạo các tiếng có vần em, êm, im, um cho bạn bên cạnh nghe. trên bảng cài, đọc cho bạn nghe. - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá - 5-7 HS lên bảng trình bày bài làm, lớp bài của bạn. quan sát, nhận xét, phân tích, đánh vần, đọc trơn các tiếng bạn ghép được. + Trong các tiếng các bạn ghép được - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. tiếng nào có vần em, (êm,im, um)? - Đọc các tiếng HS ghép được. - Lớp đồng thanh đọc trơn. * Vận động giữa giờ - HS vừa hát vừa vận động c. Đọc từ ngữ - GV đưa lần lượt từng tranh minh họa cho các từ ngữ dưới tranh tem thư, thềm nhà, tủm tỉm, đặt câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật trong tranh và nói tên sự vật trong tranh. GV đưa từ dưới tranh, HS nhận biết tiếng chứa vần mới em, êm, im, um, phân tích, đánh vần tiếng có vần mới, đọc trơn từ. VD: Đưa tranh 1, hỏi: + Tranh vẽ gì? - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi - GV giới thiệu tem thư, đưa từ tem +.... tem thư. thư + Trong từ tem thư tiếng nào chứa vần mới học, đó là vần nào? + .... tiếng tem chứa vần em. - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ tem thư. + tiếng tem có âm t đứng trước, vần em đứng sau. Tờ - em - tem. Tem thư. (CN , - Thực hiện tương tự với các từ thềm nhóm, lớp) nhà, tủm tỉm. - Gọi HS đọc trơn các từ trên. - GV giải nghĩa từ tủm tỉm, thềm nhà. - HS đọc lại (CN ,lớp) d. Đọc lại vần, tiếng, từ - Cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ - HS đọc (CN, nhóm, lớp). (phần 2 trang 86). 10 HĐ3. Viết a. Viết bảng ( 8- 10’) * Viết vần em, êm, im, um - HS quan sát, trả lời + Các vần em, êm, im, um có gì giống + giống đều có âm m ở cuối, khác nhau và khác nhau? âm thứ nhất e, ê, i, u. - GV viết mẫu vần em, vừa viết vừa mô tả quy trình viết: Đặt bút trên ĐK - Quan sát, lắng nghe. 1 một chút viết con chữ e, từ điểm dừng bút con chữ e viết nối tiếp con chữ m. Ta được vần em. Vần êm viết như vần em thêm dấu mũ trên con chữ e. - GV viết mẫu vần im, vừa viết vừa mô tả: đặt bút trên ĐK2 viết con chữ i . Từ điểm dừng bút của chữ i đưa bút - Quan sát, lắng nghe. viết tiếp con chữ m . Ta được vần im. Vần um viết tương tự vần im. - Yêu cầu HS viết bảng con 4 vần - Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét - HS viết bảng con vần em, êm, im, um chữ viết bảng con của các bạn, sửa cho - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn. HS. * Viết tiếng thềm, tỉm - GV viết mẫu tiếng thêm, vừa viết vừa mô tả cách viêt: Đặt bút trên ĐK 2 - Quan sát, lắng nghe. viết âm th, từ điểm dừng bút của con chữ th đưa bút viết tiếp vần êm. - GV viết mẫu tiếng tỉm, vừa viết vừa mô tả cách viết: Đặt bút trên ĐK 2 viết con chữ t, từ điểm dừng bút của con chữ t đưabút viết tiếp vần im. Từ điểm - Quan sát, lắng nghe. dừng bút của con chữ m, lia bút lên đầu con chữ i đánh dấu hỏi. Ta được chữ tỉm. - Yêu cầu HS viết bảng con 2 tiếng thềm, tỉm - HS viết bảng con tiếng thềm, tỉm - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, sửa chữa chữ viết của bạn. - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ3. Viết (Tiếp) b. Viết vở ( 10- 12’) - Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 26, - 1-2 HS nêu: viết 1 dòng vần em, 1 dòng 11 27 nêu yêu cầu bài viết. vần êm, 1 dòng vần im, 1 dòng um, 1 dòng thềm nhà, 1 dòng tủm tỉm. - Yêu cầu HS chỉ vào dòng: thềm nhà - HS chỉ vở + Từ “thềm nhà” được viết trong mấy - HS nêu ô? + Viết mấy lần trong 1 dòng? + Từ “tủm tỉm” được viết mấy lần - Viết 1 lần trong 1 dòng? - Viết 1 lần Lưu ý: Phải viết liền mạch, viết theo điểm chuẩn. - GV kiểm tra tư thế ngồi viết, cách cầm bút - HS chuẩn bị tư thế - GV ra hiệu lệnh cho HS viết vở - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS - HS viết vở gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét đánh giá bài viết của bạn - GV nhận xét và sửa bài của một số - HS nhận xét HS Vận động giữa tiết - HS vận động. HĐ4. Đọc đoạn: ( 17 -18’) - GV đưa đoạn đọc - HS quan sát, trả lời + Đoạn đọc có mấy câu? + 4 câu. + Tìm những tiếng có chứa vần mới + chim, tìm, đêm, đem, túm học (em, êm, im, um). - Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn (CN - trơn những tiếng mới. nhóm - lớp) các tiếng: chim, tìm, đêm, đem, túm - Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả - Từng nhóm 4 HS đọc nối tiếp 4 câu (mỗi đoạn. em đọc 1 câu). - Đọc cả đoạn (CN, nhóm, lớp) - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - 4-5 HS thi đọc cả bài trước lớp * Tìm hiểu nội dung + Tranh vẽ cảnh gì? + .. . mấy chú chim đang xây tổ. + Chim ri tìm gì về làm tổ? + tìm cỏ khô. + Chim sẻ và sơn ca mang gì đến cho + . túm rơm. chim ri? + Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm + .. cảm ơn sẻ và sơn ca. với hai bạn? + Qua đoạn văn em học tập được điều + .. giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. gì? + .. phải biết cảm ơn khi dược giúp đỡ. HĐ5. Nói: ( 5 -7’) 12 * Nói theo tranh: - GV giới thiệu chủ đề: Giúp bạn - Cho HS quan sát tranh 1, hỏi: - Quan sát tranh , trả lời câu hỏi: +Em nhìn thấy những gì trong tranh? + bạn Hà và Nam đang đi học. + Hai bạn giúp nhau việc gì? + Hà che ô cho Nam. + Bạn Nam sẽ nói gì với bạn Hà khi + cảm ơn Hà. được Hà cho đi chung ô? - Cho HS quan sát tranh 2 , hỏi: +Em nhìn thấy những gì trong tranh? + bạn Hà đeo bờm cho bạn. + Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì + nói lời cảm ơn bạn Hà. với bạn của mình? - GV tóm tắt nội dung tranh , chia - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ. nhóm, yêu cầu HS dựa vào tranh, đóng - 2 HS mọt nhóm, đóng vai thể hiện tình vai nói lời cảm ơn. huống. - Đại diện 2 nhóm thể hiện trước lớp. - 2 nhóm HS thể hiện trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá, - Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. lưu ý HS thể hiện ánh mắt. * Liên hệ, giáo dục + Em có thường xuyên được bạn bè - 3-5 HS trả lời. giúp đỡ không? Hãy kể những việc em được bạn giúp? + Khi được bạn giúp đỡ, em sẽ nói gì với bạn? - Giáo dục HS thường xuyên giúp đỡ - Lắng nghe. bạn khi gặp khó khăn, nếu được bạn giúp đỡ phải nói lời cảm ơn trân thành nhất. 3. Củng cố, dặn dò: ( 2-3’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? + . vần em, êm, im, um. - Yêu cầu HS tìm từ có vần em, êm, - 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp. im, um đặt câu với từ ngữ vừa tìm - Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh giá. được. - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2, 4) - 2-3 HS đọc bài. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - Lắng nghe. viên HS - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà. *Điều chỉnh sau tiết dạy _____________________________________ Tiết 4: TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 1) 13 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: + Nắm vững cách đọc vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um; trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. + Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần, chữ, dấu thanh đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, máy soi, chữ mẫu. - HS: bảng con, vở ôli III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu ( 2- 3’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Đi - HS tham gia chơi. chợ”. - Trò chơi này, GV yêu cầu HS tìm tiếng, từ có chứa vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Đọc âm, tiếng, từ( 12- 15’) * Đọc vần - GV viết các vần om, ôm, ơm, em, êm, im, um lên bảng, yêu cầu HS đọc. - HS đọc CN-N-ĐT - GV gọi HS đọc. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc tiếng, từ ngữ. - GV cho HS ôn đọc lại các tiếng từ bài 37, -HS thực hiện bài 38. - GV viết bảng: HS quan sát Khóm, vòm, nộm, tôm... Hẻm, kem ,mềm, nếm, mỉm, chum,.. Đom đóm, chó đốm, mâm cơm, tem thư, thềm nhà , tủm tỉm - GV gọi HS đọc trơn kết hợp với phân tích, - HS đọc đánh vần. - HS đọc CN- N- ĐT - Nhận xét * Đọc câu - GV yêu cầu HS quan sát lại các câu trong - Cả lớp đọc theo ĐT tuần đã học: Hôm qua, cô Mơ ở xóm Hạ Chim ri cần cù tìm cỏ khô - GV ghi bảng, gọi HS đọc trơn, đánh vần các tiếng có vần mới. - HS đọc CN- N - ĐT - Nhận xét. * Đọc sách Tiếng Việt. 14 - GV gọi HS đọc bài 36, bài 37. - HS đọc CN –N - ĐT - GV và HS nhận xét HS đọc. (Trong hoạt động này GV có thể linh hoạt đặt thêm các câu hỏi để tương tác giữa GV- HS-HS-GV) 2. Hướng dẫn viết( 13 – 15’) a. Viết bảng con. - GV đưa chữ mẫu: vòm lá - HS đọc - Nêu cách viết chữ từ “ vòm lá ”? - HS nêu - Nhận xét khoảng cách giữa hai chữ? Lưu ý nét nối con chữ o sang con chữ m. - GV cho HS viết bảng con - HS viết bảng: vòm lá - GV hướng dẫn “chôm chôm, thơm tho, xem phim ” : tương tự. - HS chia sẻ bài viết. b. Viết vở - Hướng dẫn viết vào vở ô ly: vòm lá, chôm chôm, thơm tho, xem phim ( Mỗi từ 1 dòng) - HD HS tư thế và cách ngồi viết. - HS chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút. - GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ HS yếu. - HS viết vở. - GVchấm bài, nhận xét HS viết bài. - HS lắng nghe 3. Củng cố( 1- 2’) - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe _____________________________________ Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT BÀI 38: AI, AY, ÂY (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - HS nhận biết và đọc đúng vầm ai, ay, ây và đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần ai, ay, ây và các tiếng, từ ngữ chứa vần ai, ay , ây. 2. Năng lực: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật (được nhân cách hóa). - Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống con người cũng như loài vật được thể hiện trong tranh. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ 15 3.Phẩm chất: - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, trân trọng giá trị cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu. - HS: SGK, bảng con, phấn, sách vở, bộ đồ dùng TV1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: ( 3- 5’) - Kiểm tra đọc nội dung 2,4 trang 86, 87. - 2-3 HS lên bảng đọc. - Kiểm tra viết vần em, êm, im, um, thèm nhà, tủm tỉm. - HS viết bảng con - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới : Vần ai, ay, ây - Lắng nghe. 2.HĐ Hình thành kiến thức mới: HĐ1. Nhận biết: (4 - 5’) - Cho HS quan sát tranh, hỏi - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi + Em thấy gì trong tranh? + các bạn nhỏ đang chơi nhảy dây. - GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh - HS lắng nghe. (nhận biết) dưới tranh. "Hai bạn thi nhảy dây." - GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. theo. "Hai bạn /thi nhảy dây." - GV giới thiệu 3 vần mới: ai, ay, ây. Chỉ - HS quan sát. vào các vần được tô màu đỏ. HĐ2. Đọc: ( 15 - 17’) a. Đọc vần *So sánh các vần - Yêu cầu HS quan sát 3 vần, nêu điểm - HS quan sát, trả lời câu hỏi: giống và khác nhau. + Vần ai và ay giống: đều có âm a đứng trước. + Vần ay và ây giống nhau có âm y đứng sau. - GV nhận xét, KL điểm giống và khác nhau giữa 3 vần. * Đánh vần - GV đánh vần mẫu các vần, yêu cầu HS quan sát khẩu hình. - Lắng nghe, quan sát khẩu hình. ai : a - i - ai ay: ă - i - ay ây: â - i - ây - Gọi HS đánh vần cả 3 vần. Lưu ý âm a - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp). khi đi với y thì đọc là "ă" * Đọc trơn: 16 - Yêu cầu HS đọc trơn các vần - HS đọc trơn cả 3 vần ai, ay, ây (CN, nhóm, lớp) * Ghép chữ tạo vần - Yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS thực hành ghép vần trên bảng để ghép vần ai - 1-2 em nhận xét. - Gọi HS phân tích vần ai + Vần ai có âm a đứng trước, âm i đứng sau. + Đang có vần ai muốn có vần ay thì phải + Thay âm i bằng âm y, để nguyên âm làm thế nào? a - HS ghép vần trên bảng cài vần ay. + Để có vần ây ta làm thế nào? - HS ghép bảng cài, nêu cách ghép vần ây: để nguyên âm y, thay âm a bằng âm â. - GV gọi HS đọc phân tích, đánh vần, đọc trơn lại 3 - HS đọc phân tích, đánh vần, đọc trơn vần. lại 3 vần.(CN, nhóm, lớp). - GV nhận xét, đánh giá, củng cố điểm giống và khác nhau của 3 vần. * Đọc lại vần: - HS đọc trơn lại 3 vần ai, ay, ây (CN, nhóm , lớp) b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu: + Có vần ai, làm thế nào để có tiếng hai? + .Ghép âm h trước vần ai. - GV đưa mô hình tiếng hai, yêu vầu HS đánh vần, đọc trơn. h ai - HS đánh vần, đọc trơn: hờ - ai- hai. hai Hai. (CN, nhóm, lớp). * Đọc tiếng trong SGK - GV đưa ra các tiếng mới trong SGK: bãi, - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn lần lái, nảy, tay, đậy, lẫy. Yêu cầu HS phân lượt từng tiếng (CN, nhóm, lớp). tích, đánh vần, đọc trơn từng tiếng. + Những tiếng nào có vần ai? + bãi, lái. + Những tiếng nào có vần ay? + nảy, tay. + Những tiếng nào có vần ây? + đậy, lẫy. - Đọc trơn tất cả các tiếng - HS đồng thanh đọc trơn tất cả các tiếng trên * Ghép chữ cái tạo tiếng - GV gợi ý: Muốn có tiếng hai ta thêm chữ ghi âm h trước vần ai. Hãy vận dụng cách này để tạo ra các tiếng có vần ay, ây. - Yêu cầu HS tự ghép tiếng mới, đọc cho - HS tự tạo các tiếng có vần ai, ay, ây bạn bên cạnh nghe. trên bảng cài, đọc cho bạn nghe. - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - 5-7 HS lên bảng trình bày bài làm, 17 của bạn. lớp quan sát, nhận xét, phân tích, đánh vần, đọc trơn các tiếng bạn ghép được. + Trong các tiếng các bạn ghép được tiếng - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. nào có vần ai (ay, ây)? - Đọc các tiếng HS ghép được. - Lớp đồng thanh đọc trơn. * Vận động giữa giờ - HS vừa hát vừa vận động c. Đọc từ ngữ - GV đưa lần lượt từng tranh minh họa cho các từ ngữ dưới tranh chùm vải, máy cày, đám mây, đặt câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật trong tranh và nói tên sự vật trong tranh. GV đưa từ dưới tranh, HS nhận biết tiếng chứa vần mới ai, ay, ây, phân tích, đánh vần tiếng có vần mới, đọc trơn từ. VD: Đưa tranh 1, hỏi: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi + Tranh vẽ quả gì? +.... quả vải. - GV đưa từ chùm vải. + Trong từ chùm vải tiếng nào chứa vần + .... tiếng vải chứa vần ai. mới học, đó là vần nào? - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng + tiếng vải có âm v đứng trước, vần vải, đọc trơn từ chùm vải. ai đứng sau, dấu hỏi trên âm a. Vờ - ai - Thực hiện tương tự với các từ máy cày, - vai - hỏi - vải. Chùm vải. (CN , nhóm, đám mây. lớp) - Gọi HS đọc trơn các từ trên. - HS đọc lại (CN ,lớp) d. Đọc lại vần, tiếng, từ - Cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ (phần - HS đọc (CN, nhóm, lớp). 2 trang 88). HĐ3. Viết a. Viết bảng ( 8-10’) * Viết vần ai, ay, ây - Yêu cầu HS nhắc lại điểm giống và khác - HS quan sát, trả lời nhau giữa các vần ai, ay, ây - GV viết mẫu vần ai, vừa viết vừa mô tả - Quan sát, lắng nghe. quy trình viết: Đặt bút dưới ĐK 2 một chút viết con chữ a, từ điểm dừng bút con chữ a viết nối tiếp con chữ i. Ta được vần ai. - Vần ây viết tương tự: Ta viết con chữ a, từ điểm dừng bút của chữ a, đưa bút viết tiếp com chữ y. - Yêu cầu HS viết bảng con 3 vần - HS viết bảng con vần ai, ay, ây - Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét chữ - HS quan sát, nhận xét bài viết của viết bảng con của các bạn, sửa cho HS. bạn. * Viết tiếng vải, mây 18 - GV viết mẫu tiếng vải, vừa viết vừa mô tả cách viêt: Đặt bút dưới ĐK 3 một chút viết - Quan sát, lắng nghe. âm v, từ điểm dừng bút của con chữ v lia bút sang phải dưới ĐK 3 viết vần ai. Từ điểm dừng bút của con chữ I lia bút lên đầu con chữ a viết dấu hỏi. Ta được chữ vải. - GV viết mẫu tiếng mây, vừa viết vừa mô - Quan sát, lắng nghe. tả cách viết - Yêu cầu HS viết bảng con 2 tiếng vải, - HS viết bảng con tiếng vải, mây mây - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, sửa - HS quan sát, nhận xét bài viết của chữa chữ viết của bạn. bạn. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ3. Viết (Tiếp) b. Viết vở ( 10- 12’) - Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 27, - 1-2 HS nêu: viết 1 dòng vần ai, 1 dòng nêu yêu cầu bài viết. vần ay, 1 dòng vần ây, 1 dòng chùm vải, 1 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở dòng đám mây. và bút viết) , nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, để vở, cầm bút. - GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết - HS viết bài bài, GV quan sát, uốn nắn. Chú ý liên kết giữa các móc của con chữ a, â với nét móc của con chữ i, y. - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết viết của bạn. của bạn. - GV nhận xét, đánh giá chung. Vận động giữa tiết - HS vận động. HĐ4. Đọc đoạn: ( 17 - 18’) - GV đưa đoạn đọc - HS quan sát, trả lời + Đoạn đọc có mấy câu? + 3 câu. + Tìm những tiếng có chứa vần mới học + nai, đầy,gai, bãi, chạy, đấy. (ai, ay, ây). - Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn (CN - trơn những tiếng mới. nhóm - lớp) các tiếng: nai, đầy,gai, bãi, chạy, đấy - Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp từng câu đoạn. (mỗi em đọc 1 câu). - Đọc cả đoạn (CN, nhóm, lớp) - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp - 4-5 HS thi đọc cả bài trước lớp * Tìm hiểu nội dung 19 - Cho HS quan sát tranh, hỏi: Quan sát tranh, kết hợp đọc hiểu trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ con gì? + con nai và con nhím. + Con nhím có đặc điểm gì? + bé nhỏ, thân đầy gai. + Nai con chạy về, hổn hển kể cho mẹ + .. . kể về đặc điểm kì lạ của con vật mà nghe điều gì? nó nhìn thấy. + Em thử đoán xem, mẹ nai sẽ nói gì với + đừng sợ, đó là con nhím. nai? - GV giải nghĩa từ hổn hển, tóm tắt nội - Lắng nghe. dung đoạn đọc. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - 1 HS đọc to trước lớp. HĐ5. Nói: ( 5-7’) * Nói theo tranh: - GV giới thiệu chủ đề: Xin lỗi - Cho HS quan sát tranh , hỏi: - Quan sát tranh , trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? + công viên + Trong tranh có những ai? + Hà, mẹ Hà và 1 cô khác. + Hà đang làm gì? + thả diều. + Chuyện gì xảy ra? + Hà va phải 1 cô đang đi làm rơi điện thoại trên tay cô. + Theo em Hà sẽ nói gì với người đó? + xin lỗi cô. - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ. - GV tóm tắt nội dung tranh , chia - HS nói trong nhóm nhóm, yêu cầu HS đóng vai thể hienj - 2 nhóm HS thể hiện trước lớp. tình huống. - Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. - Gọi 2 nhóm thể hiện trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. * Liên hệ, giáo dục + Em đã bao giờ làm ảnh hưởng đến - 3-5 HS trả lời. người khác chưa? + Khi làm ảnh hưởng đến người khác, em đã làm gì? - Giáo dục HS khi làm gì có lỗi với - Lắng nghe. người khác em phải thành khẩn xin lỗi. 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 - 3’) + Hôm nay chúng ta học bài gì? + . vần ai, ay, ây. - Yêu cầu HS tìm từ có vần ai, ay, ây, - 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp. đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh giá. - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - 2-3 HS đọc bài. - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - Lắng nghe. viên HS - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà. *Điều chỉnh sau tiết dạy 20 _______________________________________________________________________ Thứ Tư ngày 13 tháng 11 năm 2024 Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT BÀI 38: AI, AY, ÂY (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức: - HS nhận biết và đọc đúng vầm ai, ay, ây và đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ai, ay, ây. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng vần ai, ay, ây và các tiếng, từ ngữ chứa vần ai, ay , ây. 2. Năng lực: - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học. - Phát triển kĩ năng nói lời xin lỗi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người và loài vật (được nhân cách hóa). - Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống con người cũng như loài vật được thể hiện trong tranh. - Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ 3.Phẩm chất: - Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, trân trọng giá trị cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu. - HS: SGK, bảng con, phấn, sách vở, bộ đồ dùng TV1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: ( 3- 5’) - Kiểm tra đọc nội dung 2,4 trang 86, 87. - 2-3 HS lên bảng đọc. - Kiểm tra viết vần em, êm, im, um, thèm nhà, tủm tỉm. - HS viết bảng con - GV nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài mới : Vần ai, ay, ây - Lắng nghe. 2.HĐ Hình thành kiến thức mới: HĐ1. Nhận biết: (4 - 5’) - Cho HS quan sát tranh, hỏi - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi + Em thấy gì trong tranh? + các bạn nhỏ đang chơi nhảy dây. - GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh - HS lắng nghe. (nhận biết) dưới tranh. "Hai bạn thi nhảy dây."
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_nam_hoc_2024_20.docx



