Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025

docx 19 trang Hải Thư 13/11/2025 130
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2
TUẦN 28 
 Thứ Hai ngày 31 tháng 3 năm 2025
Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT 
 BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS: 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ 
ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật, hiểu và trả lời đúng các câu 
hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tình và suy luận 
từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc, hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh. 
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nói điều chân thật, không nói dối hay 
không đùa cợt không đúng chỗ; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra 
những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (5 - 7’)
- Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc
nhạc bài “Vào rừng hoa”. + HS nêu.
=> GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để nói về con người và cảnh vật trong - Thảo luận nhóm đôi.
tranh.
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời - Đại diện các nhóm trả lời
dẫn vào bài đọc: Nếu ai cũng biết vui đùa và - HS khác có thể bổ sung nếu 
có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. câu trả lời của các bạn chưa đầy 
Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không đủ hoặc có câu trả lời khác
mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. 
Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy 
hiểm. Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé 
chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình 
điều cần suy ngẫm nhé!
- GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Đọc (23 - 25’)
* GV đọc mẫu toàn văn bản. - Mở SGK trang 94
 - HS đọc thầm theo.
2.1 Đọc câu: 3
- Bài tập đọc có bao nhiêu câu? + Bài tập đọc có 13 câu. (HS tự 
 chia câu)
- GV y/c HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
- GV HD đọc đúng từ khó: chăn cừu, toáng + HS đọc.
lên, nông dân, thoả thuê.
- GV HD đọc câu dài khó: 
Câu 1: HD HS ngắt câu dài, đọc đúng từ 
khó: “Chú bé chăn cừu/ thường thả cừu gần + HS ngắt câu trong SGK.
chân núi.” 
 + GV đọc mẫu. + HS đọc.
Câu 3: HD HS đọc đúng từ khó: “Chú giả vờ 
kêu toáng lên.” + HS lắng nghe
+ GV đọc mẫu. + HS đọc câu 
Câu 5: HD HS ngắt câu, đọc đúng từ khó: 
“Nghe tiếng kêu cứu,/ mấy bác nông dân/ 
đang làm việc gần đấy /tức tốc chạy tới.” + HS ngắt câu.
+ GV đọc mẫu. + HS đọc
Câu 13: Đọc đúng từ “thoả thuê ”.
+ GV đọc mẫu. + HS đọc
- GV y/c HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HS đọc nối tiếp từng câu lần 
 2.
2.2 Đọc đoạn: + H nhận xét.
+ Bài tập đọc chia làm mấy đoạn?
 + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn 
 (đoạn 1: từ đầu đến khoái trí 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. lắm, đoạn 2: phần còn lại)
+ Đoạn 1: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ - Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong - 2 – 3 HS đọc
bài (tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, 
rất gấp) - HS lắng nghe
 + Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ 
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - 2 – 3 HS đọc
- GV giải thích nghĩa của từ: (thản nhiên: có 
vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không - HS lắng nghe
có chuyện gì; thoả thuê: rất thoả, được tha hồ 
theo ý muốn).
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi.
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước - Đọc nhóm đôi
lớp.
- Gọi HS đọc đoạn tự chọn. - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS
+ Vì sao em thích đoạn ? - 1- 2 em, nêu lí do thích.
2.3 Đọc toàn bài:
- GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng 
ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý phát 
âm đúng như đã hướng dẫn. 4
 - Đọc mẫu toàn bài.
 - Gọi HS đọc toàn bài.
 - 1- 2 em
 Tiết 2
1. Khởi động (1 - 2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Vận động theo nhạc.
“Vào rừng hoa”.
2. Luyện đọc (4 - 5’)
- Đọc đoạn 1. - 1 - 2 em
- Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em
- Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài 
tập đọc “Chú bé chăn cừu”. Để giúp các em 
hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng 
chuyển sang hoạt động 3: Trả lời câu hỏi.
3. Trả lời câu hỏi (10 - 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm 
hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi
a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông 
dân đã làm gì? a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, 
b. Vì sao bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn mấy bác nông dân đã tức tốc 
cừu? chạy tới.
 b. Bầy sói có thể thoả thuê ăn 
c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện thịt đàn cừu vị không có ai đến 
này? đuối giúp chú bé.
 c. Câu trả lời mở: VD: Câu 
 chuyện muốn nói với chúng ta, 
 hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng 
 lúc, không lấy việc nói dối làm 
 trò đùa./ Em nghĩ rằng chúng ta 
 không nên nói dối. 
- Qua bài học hôm nay các em hiểu được điều - Đại diện một số nhóm trả lời. 
gì? Các nhóm khác nhận xét, 
- GVchốt nội dung bài, liên hệ: Nói dối là đánh giá.
không tốt. Nếu bản thân mình nói dối sẽ dẫn - HS nêu.
đến nguy hại cho người khác và cho chính bản 
thân mình. Hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng - HS lắng nghe
lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa. 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở 
mục 3 (13 - 15’)
- Cho HS quan sát nội dung của vở Tập viết.
- GV nêu HĐ 4 gồm có 3 phần.
- GV hướng dẫn từng phần.
*Phần 1: Tô chữ hoa E, Ê. - HS nêu.
- Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa E, Ê.
 - HS lắng nghe 5
- GV viết mẫu.
- Lệnh cho HS tô chữ hoa E, Ê cỡ nhỡ, cỡ - HS nhận xét về đặc điểm, cấu 
nhỏ. tạo chữ hoa E, Ê.
*Phần 2: Viết từ ngữ - HS quan sát cách viết trên 
- Gọi HS đọc nội dung phần 2. màn hình.
+ Từ “thoả thuê” - Tô 2 dòng chữ hoa.
- GV hỏi từ “thoả thuê” được viết bằng mấy 
chữ? Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
+ Từ “thản nhiên” - 1 em đọc
- GV hỏi từ “thản nhiên” được viết bằng mấy 
chữ ? Nêu độ cao các con chữ? - 1-2 em trả lời
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
=> Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con - 1-2 em trả lời
chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ mẫu 
và viết. - 1-2 em trả lời
- Lệnh cho HS viết từ.
- GV quan sát, uốn nắn khi HS viết. - 1-2 em trả lời
* Phần 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi c mục 
3.
- GV nêu lại câu hỏi: Em rút ra được bài học 
gì từ câu chuyện này? - Viết 2 dòng từ
- GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn HS 
viết câu trả lời vào vở. - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi 
+ Trong câu: “Em nghĩ rằng không nên nói c, mục 3.
dối./ Em nghĩ rằng nói dối là không tốt. 
- Khi viết câu em lưu ý gì? - 2 - 3 HS trả lời.
- Hướng dẫn viết câu: Chữ đầu lùi vào một ô, 
viết hoa chữ đầu câu cuối câu có dấu chấm.
- Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở.
- GV quan sát và uốn nắn cho HS. - HS nêu: Viết hoa chữ cái đầu 
- Soi bài và nhận xét. câu, cuối câu có dấu chấm.
* Tổng kết (1 - 2’)
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS quan sát
 - HS thực hành viết câu vào vở.
 - HS nhận xét
 Thứ Ba ngày 22 tháng 4 năm 2025
 Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (TIẾT 3 + 4)
 Tiết 3 6
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết 
câu vào vở (15 - 17’)
- Bài yêu cầu gì? - HS đọc thầm yêu cầu mục 5.
- Bài có mấy yêu cầu? - HS nêu
 - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để 
 hoàn thiện câu.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ + Viết câu vào vở.
ngữ phù hợp hoàn thiện câu. - HS làm việc nhóm để chọn từ 
 ngữ “nông dân, hốt hoảng, tiếng 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình kêu cứu, thản nhiên” phù hợp 
bày kết quả: hoàn thiện câu.
a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy. - Đại diện các nhóm trình bày.
b. Các bác nông dân đang làm việc chăm 
chỉ. - HS nhận xét.
- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào 
vở. 
- GV soi bài.
- GV nhận xét bài của một số HS. - HS nhận xét.
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện 
Chú bé chăn cừu (16 -18’)
- GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát
- Thấy gì trong các bức tranh trên? Nêu nội - HS nêu
dung từng bức tranh?
+ Tranh 1: Cậu bé đang la hét. 
+ Tranh 2: Các bác nông dân tức tốc chạy 
tới chỗ kêu cứu.
+ Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu, 
nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm 
việc.
+ Tranh 4: Bầy sói tấn công đàn cừu. 
- GV gọi HS kể lại câu chuyện theo từng - HS kể
tranh.
- GV lưu ý HS dựa theo bài tập đọc để kể 
chuyện. - HS nhận xét
- GV nhận xét. 
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể chuyện - HS kể chuyện trong nhóm.
trong nhóm.
- HS kể chuyện nối tiếp theo tranh. - HS tập kể nối tiếp.
- GV nhận xét. - HS nhận xét bạn kể.
- GV gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 – 2 HS kể 7
- GV cùng HS nhận xét bình bầu HS kể 
chuyện hay nhất.
* Tổng kết (1 - 2’)
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học.
 Tiết 4
7. Nghe viết (13 - 15’)
- GV đọc to cả hai câu: Một hôm sói đến 
thật. Chú bé hoảng hốt xin cứu giúp. Các 
bác nông dân nghĩ là chú nói dối, nên vẫn 
thản nhiên làm việc. - HS theo dõi
- Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Một, Chú, Các viết hoa, 
Vì sao? vì là chữ cái đầu câu.
- Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết 
 thúc câu có dấu chấm.
- GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả 
“hoảng hốt, cứu, nói dối, nên”. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
đúng cách. đúng cách.
- GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết
* Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần 
đọc theo từng cụm từ (Một hôm/ sói đến 
thật/. Chú bé/ hoảng hốt/ xin/ cứu giúp./ 
Các bác/ nông dân/ nghĩ là/ chú nói dối,/ 
nên/ vẫn thản nhiên/ làm việc./). 
- Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ 
ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của 
HS. - HS soát lỗi lần 1
+ Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại 
một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS nhận xét bài bạn viết
+ GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của 
một số HS. 
8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông 
(5 - 7’)
- GV có thể sử dụng máy soi để hướng dẫn - HS đọc thầm các nội dung 
HS thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. trong SHS, sau đó thảo luận 
- GV: Đọc yêu cầu? nhóm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm 
những chữ phù hợp: - HS làm việc cá nhân, nhóm đôi 
a. ai hay ay: b . trò, b học, ch trốn. để tìm những vần phù hợp.
b. iêc hay iêt: v làm, tạm b ., rạp x .. 8
- Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. - Một số HS lên trình bày kết quả 
 trước lớp.
 - HS lên điền vào chỗ trống của 
 từ ngữ được ghi trên bảng.
 a. ai hay ay: bày trò, bài học, 
 chạy trốn.
 b. iêc hay iêt: việc làm, tạm biệt, 
 rạp xiếc.
- GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. Sau đó - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả 
cả lớp đọc đồng thanh một số lần. lớp đọc đồng thanh.
9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
khung để nói theo tranh (8 - 10’)
- GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát
- Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu
- Đọc các từ ngữ đã cho? - nông dân, chú bé, giúp.
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS 
quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm 
đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm - HS tập kể nối tiếp trong nhóm.
theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã 
gợi ý. 
- GV có thể gợi ý HS nói về tình huống giả 
tưởng mình là chú bé chăn cừu không nói 
dối - HS trình bày kết quả nói theo 
và được các bác nông dân đến giúp tranh. 
 - GV gọi HS trình bày kết quả nói theo - 1 – 2 nhóm kể phân vai trước 
tranh và từ đã cho. lớp.
- HS và GV nhận xét. 
* Mời HS phân vai kể chuyện. 
- HS và GV nhận xét.
10. Củng cố, dặn dò (2 - 3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến 
đã học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 Điều chỉnh sau bài dạy
Tiết 4 TIẾNG VIỆT 
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS : 9
- Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Chú bé chăn cừu, viết vào vở 
câu theo chủ đề Bài học từ cuộc sống. 
- Nghe viết chính tả: Bài Chú bé chăn cừu từ: “Mấy hôm sau . cứu giúp”. 
- Có khả năng khái quát những gì đã học thông qua nội dung được kết nối từ văn 
bản đã được học trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy soi, SHS, Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Chú bé chăn 
cừu, Tiếng vọng của núi” (13 - 15’)
+ GV gọi HS luyện đọc bài “Chú bé chăn - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả 
cừu” kết hợp trả lời câu hỏi nội dung. bài (cá nhân, nhóm, đồng 
 thanh)
- GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận 
 xét bạn.
* Hoạt động 2: Làm bài tập (6 - 8’)
Bài tập: Viết 1 – 2 câu nói lời khuyên với chú 
bé chăn cừu. - HS nêu
- GV đưa câu hỏi gợi ý: - HS làm việc cá nhân
+ Chú bé chăn cừu đã làm sai điều gì?
+ Nếu chú bé chăn cừu không nói dối thì các 
bác nông dân có đến giúp chú đuổi bầy sói 
không? 
+ Nếu em là chú bé chăn cừu thì em sẽ làm gì? 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong nhóm 
 đôi.
 - Đại diện một số nhóm trình 
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng. bày kết quả.
- Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nhận xét, bổ sung.
 - chữ đầu lui vào 1 ô, viết 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở. hoa chữ đầu câu, cuối dòng có 
- Gv soi bài. dấu chấm.
- GV chỉ HS đọc lại các câu. - HS viết bài.
* Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 12’) - HS nhận xét.
- GV đọc Bài Chú bé chăn cừu từ: “Mấy hôm - 2 – 3 HS đọc lại câu
sau . cứu giúp”. 
- Khi trình bày bài viết em lưu ý gì?
 - HS lắng nghe
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - chữ đầu lui vào 1 ô, viết 
- GV đọc, HS viết bài. hoa chữ đầu câu.
- GV theo dõi, uốn nắn. - HS ngồi, cầm bút đúng tư 
- GV đọc mẫu 2 lần. thế.
- GV soi 1 số bài. - HS viết bài.
- GV nhận xét chung.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (1 - 2’) - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi 10
- Em có cảm nhận gì về tiết học này? lần 2.
- Nhận xét giờ học. - HS nhận xét
 - HS nêu
 Thứ Tư ngày 23 tháng 4 năm 2025
Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT 
 BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS: 
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn 
và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có 
liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận 
từ tranh được quan sát. 
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời 
hay, làm việc tốt; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, 
khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu 
hỏi. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Tiết 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (5 - 7’)
 - HS hát, vận động theo nhạc
 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo + HS nêu.
 nhạc bài “Chú voi con ở Bản Đôn”.
 => GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh các bạn 
 đang rửa tay và trao đổi nhóm để nói về - Thảo luận nhóm đôi.
 những gì em quan sát được trong tranh:
 a. Em thấy gì trong bức tranh? - Đại diện các nhóm trả lời
 b. Hai phần của bức tranh có gì giống và - HS khác có thể bổ sung nếu câu 
 khác nhau? trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
 hoặc có câu trả lời khác.
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
 lời, sau đó dẫn vào bài đọc Tiếng vọng của - 1- 2 em nhắc lại tên bài.
 núi.
 - GV ghi tên bài.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: - Mở SGK trang 99 11
Đọc (23 - 25’) - HS đọc thầm theo.
- GV yêu cầu HS mở SGK.
- Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. + Bài tập đọc có 14 câu.
2.1 Đọc câu: (HS tự chia câu)
+ Bài tập đọc có mấy câu? - HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.
* Hướng dẫn cách đọc từ khó: - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số 
từ ngữ có thể khó đối với HS: reo lên, vách 
núi, hét lên.
* Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó:
+ Câu 2: Đọc đúng từ khó “reo lên”, ngắt - HS lắng nghe.
nghỉ đúng dấu câu. - 2 – 3 HS đọc
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc
+ Câu 4: Đọc đúng từ khó “vách núi”, 
ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc cao giọng ở - HS lắng nghe.
cuối câu hỏi. - 2 – 3 HS đọc
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc - HS lắng nghe.
+ Câu 5: Đọc đúng từ khó “hét lên”. - 2 – 3 HS đọc
- GV đọc mẫu. - Đọc nối tiếp câu lần 2.
- Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn 
2.2 Đọc đoạn: (đoạn 1: từ đầu đến oà khóc, 
+ Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? đoạn 2: phần còn lại)
 - Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS đọc
+ Đoạn 1: Đọc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ 
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng, đọc cao - HS lắng nghe
giọng ở cuối câu hỏi.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài (tiếng vọng: âm thanh được bắt 
lại từ xa; bực tức: bực và tức giận; tủi - 2 – 3 HS đọc
thân: tự cảm thấy thương xót cho bản thân 
mình)
- Gọi HS đọc đoạn 1. - HS lắng nghe
+ Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ 
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - 2 – 3 HS đọc
- GV giải thích nghĩa của từ “quả nhiên”: - Đọc nhóm đôi
đúng như đã biết hay đoán trước.
- Gọi HS đọc đoạn 2. - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. -1- 2 em, nêu lí do thích.
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn 
trước lớp. 12
- Gọi HS đọc đoạn tự chọn.
+ Vì sao em thích đoạn ?
2.3 Đọc toàn bài:
- GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng - HS lắng nghe
ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý - 2 - 3 em.
phát âm đúng như đã hướng dẫn, đọc cao - HS lắng nghe 
giọng ở cuối câu hỏi.
- Đọc mẫu toàn bài.
- Gọi HS đọc toàn bài.
 Tiết 2
1. Khởi động (1 - 2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài. - Vận động theo nhạc.
“Chú voi con ở Bản Đôn”.
2. Luyện đọc (4 - 5’)
- Đọc đoạn 1. - 1 - 2 em
- Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em
- Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc 
bài tập đọc “Chú voi con ở Bản Đôn”. Để 
giúp các em hiểu được nội dung bài đọc 
chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3: 
Trả lời câu hỏi.
3. Trả lời câu hỏi (10 - 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - Thảo luận nhóm đôi
hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: 
a. Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng a. Khi gấu con vui mừng reo lên
reo lên "A!"? "A!" thì vách núi cũng đáp lại 
 "A!”. 
b. Gấu mẹ nói gì với gấu con? b. Gấu mẹ khuyên gấu con hãy 
 quay lại và nói với núi rằng “Tôi 
 yêu bạn!” 
c. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm c. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu 
thấy như thế nào? con cảm thấy rất vui. 
 - Đại diện một số nhóm trả lời. 
 Các nhóm khác nhận xét, đánh 
- Qua bài học hôm nay các em hiểu được giá.
điều gì? - HS nêu.
- GVchốt nội dung bài. - HS lắng nghe
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở 
mục 3 (13 - 15’)
- Cho HS quan sát nội dung của vở Tập - HS nêu nội dung bài.
viết.
- GV nêu HĐ 4 gồm có 3 phần.
- GV hướng dẫn từng phần. - HS lắng nghe
*Phần 1: Tô chữ hoa G, Q.
- Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa G, Q. 13
 - GV viết mẫu. - HS nhận xét về đặc điểm, cấu 
 tạo chữ hoa G, Q.
 - Lệnh cho HS tô chữ hoa G, Q cỡ nhỡ, cỡ - HS quan sát cách viết trên màn 
 nhỏ. hình.
 *Phần 2: Viết từ ngữ - Tô 2 dòng chữ hoa.
 - Gọi HS đọc nội dung phần 2.
 + Từ “tiếng vọng”
 - GV hỏi từ “tiếng vọng” được viết bằng 
 mấy chữ? Nêu độ cao các con chữ? - 1 em đọc
 - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
 + Từ “vui vẻ” - 1-2 em trả lời
 - GV hỏi từ “vui vẻ” được viết bằng mấy 
 chữ ? Nêu độ cao các con chữ? - 1-2 em trả lời
 - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?
 => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con - 1-2 em trả lời
 chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ 
 mẫu và viết. - 1-2 em trả lời
 - Lệnh cho HS viết từ.
 - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết.
 * Phần 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi c ở - Viết 2 dòng từ
 mục 3.
 - GV nêu lại câu hỏi: Sau khi làm theo lời - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi c ở 
 mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? mục 3.
 - GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn 
 HS viết câu trả lời vào vở. - 2 - 3 HS trả lời.
 + Trong câu: “Sau khi làm theo lời mẹ, gấu 
 con cảm thấy rất vui.” chữ nào được viết 
 hoa? Vì sao? - HS nêu: Chữ Sau được viết 
 + GV nhắc lại cách viết chữ hoa S (Viết hoa. Vì chữ Sau là chữ đầu câu.
 mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa).
 - Khi viết câu em lưu ý gì? - HS quan sát
 - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - lùi vào một ô, chữ đầu câu 
 - GV quan sát và uốn nắn cho HS. phải viết hoa cuối câu có dấu 
 - Soi bài và nhận xét. chấm.
 * Tổng kết (1 - 2’) - HS thực hành viết câu vào vở.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
 Thứ Năm ngày 24 tháng 4 năm 2025
Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT
 BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 3 + 4) 
 Tiết 3 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Khởi động (1-2’) 14
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài: - HS hát, vận động theo nhạc
“Chú voi con ở Bản Đôn”.
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết 
câu vào vở (15 - 17’)
- Bài yêu cầu gì? - HS đọc thầm yêu cầu mục 5.
- Bài có mấy yêu cầu? - HS nêu
 - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để 
 hoàn thiện câu.
 + Viết câu vào vở.
- Đọc các từ trong khung? - vui mừng, yêu mến, nhìn thấy, 
 tủi thân, reo lên.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn - HS làm việc nhóm để chọn từ 
từ ngữ phù hợp hoàn thiện câu. ngữ phù hợp hoàn thiện câu.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình - Đại diện các nhóm trình bày.
bày kết quả. - HS nhận xét.
- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (a. 
Hà luôn giúp đỡ bạn nên được cả lớp yêu 
mến. 
b.Gấu con tủi thân vì các bạn không chơi - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
cùng.) - HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào 
vở. 
- GV soi bài.
- GV nhận xét bài của một số HS . 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (16 - 18’)
- GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát
- Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu
- Đọc các từ ngữ đã cho? - chào bạn, không chơi với bạn.
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS 
quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm - HS tập nói nối tiếp trong nhóm.
đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm 
theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã 
gợi ý. 
- Gợi ý: tranh 1: Chào bạn, mình vào lớp 
nhé. tranh 2: Bạn cứ trêu mình, mình sẽ 
không chơi với bạn nữa. - HS trình bày kết quả nói theo 
(Hoặc VD: Chào bạn, mình về nhé....Tớ tranh. 
không thích bạn, tớ không chơi với bạn - 1 – 2 nhóm kể phân vai trước 
nữa.) lớp.
 - GV gọi HS trình bày kết quả nói theo 
tranh. 
- HS và GV nhận xét. 
* Mời HS phân vai kể chuyện. 
- HS và GV nhận xét.
 Tiết 4
7. Nghe viết (13 - 15’) 15
- GV đọc to cả hai câu: Theo lời mẹ, gấu 
con quay lại nói với núi là gấu yêu núi. 
Quả nhiên, khắp núi vọng lại lời yêu 
thương. Gấu con bật cười vui vẻ.
- Bài viết này, những chữ nào phải viết - HS theo dõi
hoa? Vì sao?
- Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - chữ Theo, Quả, Gấu phải viết 
 hoa, vì là chữ đầu câu.
- GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết 
tả “quay lại, núi, yêu thương”. thúc câu có dấu chấm.
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm 
bút đúng cách. - HS lắng nghe
- GV đọc cho HS viết chính tả. - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
* Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần đúng cách.
đọc theo từng cụm từ (Theo lời mẹ,/ gấu - HS viết
con/ quay lại/ nói với núi là/ gấu yêu núi./ 
Quả nhiên,/ khắp núi /vọng lại /lời yêu 
thương/. Gấu con/ bật cười /vui vẻ./). Mỗi 
cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, 
chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc 
lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà - HS soát lỗi lần 1
soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS nhận xét bài bạn viết
+ GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của 
một số HS. 
8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có chứa vần iêt, 
iêp, ưc, uc (5 - 7’)
- Nêu yêu cầu mục 8? - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm đôi, 
nói cho nhau nghe các tiếng mình tìm - HS làm việc nhóm đôi.
được trong thời gian 2'. 
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - Một số HS lên trình bày kết quả 
- GV ghi lại 1 số tiếng lên bảng. trước lớp.
- GV chỉ HS đọc lại kết hợp hỏi: - VD: 
- Trong từ miệt mài tiếng nào có vần gì? iêt: miệt mài, Tiếng Việt, liên kết 
- Vần iêp có trong từ nào? 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bắn iêp: rau diếp, thiệp mời, đón 
tên, tìm từ có tiếng chứa vần ưc, uc? tiếp 
- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển trò - HS tham gia chơi kết hợp đọc, 
chơi. phân tích, đánh vần và trả lời câu 
 hỏi.
 ưc: bút mực, bực tức, sức khỏe 
 uc: cái cúc, xôi khúc, múc nước 
- GV nhận xét HS tham gia trò chơi. - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả
 lớp đọc đồng thanh. 16
9. Trò chơi: Ghép từ ngữ (8 - 10’)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ghép 
từ ngữ”.
- Chuẩn bị: Các thẻ chữ như nội dung bài.
- Mục đích: rèn luyện tư duy logic, khả 
năng tìm và nhận biết mối liên hệ giữa các 
từ ngữ có mối liên hệ với nhau. - HS lắng nghe
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS 
cách chơi.
- GV chia lớp thành 3 nhóm.
- Cách chơi :
 + Mỗi nhóm trao đổi kín và tìm trong 
những từ ngữ đã cho những cặp từ ngữ có 
mối liên hệ với nhau trong khoảng 5 phút, - HS tham gia chơi 
ghim từng cặp lại với nhau rồi bỏ vào giỏ 
của nhóm mình. 
+ Khi hết thời gian, GV yêu cầu các nhóm 
dừng lại. 
+ Đại diện các nhóm mang giỏ của nhóm 
mình lên đứng trước lớp quay mặt xuống 
các bạn. 
+ GV đi từng giỏ và cùng cả lớp kiểm tra 
từng giỏ một, giỏ nào có số cặp từ ngữ có 
 - HS lắng nghe
mối liên hệ nhiều nhất thì thắng cuộc. GV 
có thể bổ sung thêm những cặp từ ngữ 
khác để trò chơi thêm phần thú vị. 
10. Củng cố, dặn dò (2 - 3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến 
đã học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 Điều chỉnh sau bài dạy
 Thứ Sáu ngày 25 tháng 4 năm 2025
Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP (TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bài học từ 
cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa 
được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học. 
- Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội 
dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy soi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 17
 Tiết 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: Khởi động (1 - 2')
- GV cho HS múa, hát bài: Bầu trời xanh - HS múa hát
2. Ôn vần (3 - 4')
- GV giới thiệu các vần hôm nay ôn: uôn, 
uông, ươt, oai.
- GV ghi các vần lên bảng.
- Gọi HS đánh vần, đọc trơn lại các vần. - HS đọc cá nhân, nhóm, dãy
 - Nhận xét.
3. Tìm tiếng chứa vần vừa ôn (2 - 3')
- Cho HS chơi trò chơi: Gọi tên: Tìm các 
tiếng chứa vần vừa ôn. - Chơi trò chơi
- Tiếng con vừa đọc có vần gì? - Trả lời, NX
 - Tổng kết trò chơi.
4. Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần uôn, 
uông, oai, ươt (8 - 10')
- GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các tiếng con 
vừa tìm hoặc dựa vào các bài đã học, bây 
giờ các con hãy tìm các từ chứa tiếng có 
vần vừa ôn.
- GV chia các vần này thành 2 nhóm: 
* Nhóm vần thứ nhất : 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có + HS làm việc nhóm đôi để tìm và 
tiếng chứa các vần uôn, ươt. đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần 
 uôn, ươt
+ HS nêu những từ ngữ tìm được. GV đưa + Từ: cuộn dây, lướt ván,...
những từ ngữ này lên bảng. 
+ Một số HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS + HS: đọc, NX
chỉ đọc một từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh 
một số lần.
 * Nhóm vần thứ hai: 
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có + HS làm việc nhóm đôi để tìm 
tiếng chứa các vần uông, ươi. từ ngữ có tiếng chứa các vần 
 uông, ươi
+ HS nêu những từ ngữ tìm được GV viết + Từ: luống rau, tưới cây,...
những từ ngữ này lên bảng.
 + Một số HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS + HS đọc, NX
chỉ đọc một từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh 
một số lần. 
- Từ em vừa đọc tiếng nào chứa vần vừa - HS nêu
ôn?
- Nhận xét.
5. Chọn chi tiết phù hợp với từng nhân vật của truyện (8 - 9')
- GV đưa mục 2 lên bảng. - Quan sát 18
- Nêu yêu cầu mục 2? - Nêu yêu cầu
- Mục 2 được chia làm mấy cột? Mỗi cột - Trả lời, NX
có nội dung gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2'. - HS làm việc nhóm đôi để thực 
 hiện nhiệm vụ. 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS nêu.
 - VD: Truyện "Kiến và chim bồ 
 câu", nhân vật là kiến và bồ câu, 
 em chọn chi tiết 6, 7.
- Tương tự HS trình bày truyện còn lại. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV và HS thống nhất phương án lựa 
chọn đúng: bồ câu - Nhặt một chiếc lá thả 
xuống nước; sói - Lúc nào cũng thấy buồn - Lắng nghe.
bực; sóc - Nhảy nhót, vui đùa suốt ngày; 
gấu con - Bật cười vui vẻ và được nghe: 
"Tôi yêu bạn”; gấu mẹ - Nói với con: 
“Con hãy quay lại và nói với núi: "Tôi yêu 
bạn”; chú bé chăn cừu - Hay nói dối; các 
bác nông dân - Nghĩ rằng chú bé lại nói 
dối như mọi lần. - Nội dung bài Tiếng Việt đã học.
+ Dựa vào đâu em chọn đúng chi tiết phù 
hợp với nhân vật? - Quan sát
- GV soi bài. - HS đọc cả lớp
- GV chỉ cho HS đọc lại.
6. Em thích và không thích nhân vật 
nào? Vì sao? (10 - 12')
- GV đưa mục 3 lên màn hình. - Nêu yêu cầu
- Nêu yêu cầu mục 3? - Nhân vật: Kiến, sóc, bồ câu, chú 
+ Trong tranh có những nhân vật nào? bé chăn cừu, gấu, sói.
 - HS nêu:
+ Dựa vào bài Tiếng Việt đã học, em hãy + VD: Kiến biết giúp bồ câu thoát 
nêu đặc điểm nổi bật của mỗi nhân vật? nạn, ...
 - Nhận xét.
- Nhận xét. - Nói trong nhóm đôi.
- GV: Hãy nói trong nhóm đôi em thích và 
không thích nhân vật nào? Vì sao? - HS trình bày, NX
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, nhắc nhở.
 Tiết 2
1. Khởi động (2 - 3')
- Cho HS chơi trò chơi: Dùng tay. - Chơi trò chơi
- Giới thiệu tiết học. - Lắng nghe
2.Viết 1 - 2 câu về một nhân vật ở mục 3 
(10 - 12') 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu mục 4. - HS nêu 19
- GV: Dựa vào nội dung vừa thảo luận ở - Lắng nghe
mục 3, em hãy viết 1-2 câu về một nhân 
vật em lựa chọn.
+ Khi viết câu em lưu ý gì? - Trả lời
- Yêu cầu HS viết bài. - HS viết bài
- GV quan sát, giúp đỡ.
- Gọi HS đọc nối tiếp bài viết của mình. - HS đọc, NX
- GV soi 1 số bài.
- Nhận xét, sửa lỗi.
3. Đọc mở rộng (20 - 22')
- Trong buổi học trước, Cô đã giao nhiệm 
vụ cho các con là tìm đọc một câu chuyện 
kể về một đức tính tốt. Bây giờ các con - Lắng nghe
hãy đọc cho nhau nghe trong nhóm 4 và 
nói cho bạn biết mình đã học được điều gì 
ở nội dung đó trong 2'.
- GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách phù - HS làm việc nhóm 4. 
hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho 
HS đọc ngay tại lớp. 
- GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho 
HS 
trao đổi: Nhờ đâu em có được cuốn sách 
này? (mua, mượn, được tặng ...) Cuốn sách 
này viết về cái gì? Có gì thú vị hay đáng 
chú ý trong cuốn sách? ... 
- Đại diện một số em trình bày trước lớp. - Một số HS trình bày trước lớp. 
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen - Một số HS khác nhận xét, đánh 
ngợi những HS chia sẻ được những ý giá.
tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS 
cùng học hỏi. 
4. Củng cố, dặn dò (2 - 3')
- GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, 
khen ngợi, động viên HS. 
 Điều chỉnh sau bài dạy
Tiết 3 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS: 
- Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Tiếng vọng của núi ôn sắp xếp 
các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Bài học từ cuộc sống. 
- Nghe viết chính tả: Bài Tiếng vọng của núi từ: “Về nhà . cười vui vẻ”. 
- Có khả năng khái quát những gì đã học thông qua nội dung được kết nối từ văn 
bản đã được học trong bài. 20
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy soi, SHS, Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Tiếng 
 vọng của núi” (13 - 15’)
 + GV gọi HS luyện đọc bài “Tiếng vọng - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả 
 của núi” kết hợp trả lời câu hỏi nội dung. bài (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
 - HS nhận xét bản thân, nhận xét 
 - GV nhận xét HS đọc bài. bạn.
 * Hoạt động 2: Làm bài tập (6 - 8’)
 Bài 1: Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết 
 vào vở: 
 + gấu con, hạt dẻ, thích, ăn - HS nêu
 + đi chơi, gấu con, núi, trong 
 - Khi viết câu em lưu ý gì? - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa 
 chữ đầu câu, cuối dòng có dấu 
 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. chấm.
 - HS làm việc cá nhân, viết câu 
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. vào vở.
 - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi.
 - Đại diện một số nhóm trình bày 
 - Gv soi bài. kết quả.
 - GV nhận xét, chốt bài đúng (Gấu con - HS nhận xét.
 thích ăn hạt dẻ./ Gấu con đi chơi trong 
 núi.) - 2 – 3 HS đọc lại câu
 - GV chỉ cho HS đọc lại các câu. - HS đọc đồng thanh.
 * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 
 12’)
 - GV đọc Bài Tiếng vọng của núi từ: “Về - HS lắng nghe
 nhà . cười vui vẻ”. - chữ đầu lui vào 1 ô, viết hoa 
 - Khi trình bày bài viết em lưu ý gì? chữ đầu câu.
 - HS ngồi, cầm bút đúng tư thế.
 - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS viết bài.
 - GV đọc, HS viết bài.
 - GV theo dõi, uốn nắn. - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi lần 
 - GV đọc mẫu 2 lần. 2.
 - GV soi 1 số bài. - HS nhận xét
 - GV nhận xét chung.
 * Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (1 - 2’)
 - Em có cảm nhận gì về tiết học này?
 - Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_28_nam_hoc_2024_2.docx