Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 25

docx 20 trang Hải Thư 13/11/2025 70
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2
Tiết 1+2 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin 
ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận 
biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết 
trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh. 
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn 
vệ sinh thân thể; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn 
giản và biết đặt câu hỏi.
- Lồng ghép giáo dục KNS: Giáo dục HS phải biết giữ sạch đôi tay. HS thấy 
được , nếu không giữ sạch được đôi tay của mình thì vi khuẩn, vi rút sẽ xâm 
nhập vào cơ thể và sẽ gây ra nhiều loại bệnh như: Tiêu chảy, viêm ruột, điều 
đó sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống của chúng ta.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu.
+ Bộ đồ chơi bác sĩ.
- HS: Sách TV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 1
 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)
 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc
 nhạc bài “Năm ngón tay ngoan”. + HS nêu.
 + Bài hát kể về điều gì?
 => GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh các bạn đang 
 rửa tay và trao đổi nhóm để nói về những gì - Thảo luận nhóm đôi.
 em quan sát được trong tranh:
 a. Vì sao các bạn phải rửa tay? 
 b. Em thường rửa tay khi nào? - Đại diện các nhóm trả lời
 - HS khác có thể bổ sung nếu câu 
 trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác
 sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi ăn.
 Đây là bài mở đầu của chủ điểm 4: Điều em 
 cần biết.
 - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài.
 2. Đọc (23-25’) 3
- GV yêu cầu HS mở SGK - Mở SGK trang 64
- Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo.
2.1 Đọc câu:
+ Bài tập đọc có mấy câu ? + Bài tập đọc có 7 câu.
 ( HS tự chia câu)
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp .
* Hướng dẫn cách đọc từ khó:
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ 
ngữ có thể khó đối với HS: vi trùng, tiếp xúc, - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT
rửa tay, nước sạch.
* Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó:
+ Câu 1: Đọc đúng từ khó “vi trùng”.
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc - 2 – 3 HS đọc
+ Câu 3: Đọc đúng từ khó “tiếp xúc”, ngắt 
nghỉ đúng dấu câu.
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc - 2 – 3 HS đọc
+ Câu 7: Đọc đúng từ khó “rửa tay, nước 
sạch”, ngắt “ Cần rửa tay bằng xà phòng/ 
với nước sạch”. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc
- Gọi HS đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc nối tiếp câu lần 2.
2.2 Đọc đoạn:
+ Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn 
 (đoạn 1: từ đầu đến mắc bệnh, 
 đoạn 2: phần còn lại)
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ Đoạn 1: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ 
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - 2 – 3 HS đọc
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
bài (vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả năng - HS lắng nghe
gây bệnh; tiếp xúc: chạm vào nhau (dùng cử 
chỉ mình hoạ); mắc bệnh: bị một bệnh nào 
đó; phòng bệnh; ngăn ngừa để không bị 
bệnh).
+ Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ - 2 – 3 HS đọc
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng.
- GV giải thích nghĩa của từ “phòng bệnh”: - HS lắng nghe
ngăn ngừa để không bị bệnh.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước 
lớp. - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS 4
- Gọi HS đọc đoạn tự chọn. -1- 2 em, nêu lí do thích.
+ Vì sao em thích đoạn ?
2.3 Đọc toàn bài:
- GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng 
ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý phát 
âm đúng như đã hướng dẫn.
- Đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe
- Gọi HS đọc toàn bài - 2 - 3 em.
3.Củng cố ( 1-2’) 
- Nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe 
 Tiết 2
1. Hoạt động mở đầu (1-2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Vận động theo nhạc.
“Năm ngón tay ngoan”.
2. Luyện đọc ( 3- 5’)
- Đọc đoạn 1. - 1- 2 em
- Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em
- Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em.
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc 
bài tập đọc “ Rửa tay trước khi ăn”. Để giúp 
các em hiểu được nội dung bài đọc chúng - HS lắng nghe.
mình cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả lời 
câu hỏi.
3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - Thảo luận nhóm đôi
hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: 
a. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách a. Vì trùng đi vào cơ thể con người 
nào? qua thức ăn.
 b. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì? b. Để phòng bệnh, chúng ta phải 
 rửa tay đúng cách trước khi ăn.
c. Cần rửa tay như thế nào cho đúng? c. Câu trả lời mở.
 - Đại diện một số nhóm trả lời. Các 
 nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- Qua bài học hôm nay các em hiểu được điều - HS nêu.
gì?
- GVchốt nội dung bài, liên hệ về giữ gìn vệ - HS lắng nghe
sinh cá nhân, 6 bước rửa tay đúng cách để 
phòng chống dịch bệnh.
- Lồng ghép giáo dục KNS: 
? Những bạn nào đã thường xuyên rửa tay - HS trả lời
trước khi ăn?
? Nếu không rửa tay trước khi ăn điều gì sẽ - HS trả lời
xảy ra?
- GV: Nếu không rửa tay trước khi ăn vi 5
khuẩn sẽ xâm nhập vào cơ thể và sẽ gây ra - HS lắng nghe
nhiều loại bệnh như: Tiêu chảy, viêm 
ruột, điều đó sẽ làm ảnh hưởng đến sức 
khỏe và cuộc sống của chúng ta.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở 
mục 3 ( 13 - 15’)
- Cho HS quan sát nội dung của vở Tập viết. - HS nêu.
- GV nêu HĐ 4 gồm có 3 phần.
- GV hướng dẫn từng phần. - HS lắng nghe
*Phần 1: Tô chữ hoa A, Ă, Â.
- Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa A, Ă, Â. - HS nhận xét về đặc điểm, cấu tạo 
 chữ hoa A, Ă, Â.
- GV viết mẫu. - HS quan sát cách viết trên màn 
 hình.
- Lệnh cho HS tô chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỡ, cỡ - Tô 2 dòng chữ hoa.
nhỏ.
*Phần 2: Viết từ ngữ
- Gọi HS đọc nội dung phần 2. - 1 em đọc
+ Từ “vi trùng”
- GV hỏi từ “vi trùng” được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời
chữ? Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời
+ Từ “phòng bệnh”
- GV hỏi từ “phòng bệnh” được viết bằng - 1-2 em trả lời
mấy chữ ? Nêu độ cao các con chữ?
- Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời
=> Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con 
chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ mẫu 
và viết.
- Lệnh cho HS viết từ. - Viết 2 dòng từ
- GV quan sát, uốn nắn khi HS viết.
* Phần 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi b 
mục 3.
- GV nêu lại câu hỏi: Để phòng bệnh chúng ta - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi b, 
phải làm gì? mục 3.
- GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn HS - 2 - 3 HS trả lời.
viết câu trả lời vào vở.
+ Trong câu: “Để phòng bệnh chúng ta phải 
rửa tay đúng cách trước khi ăn.” có chữ nào - HS nêu: Chữ Đ viết hoa.
cần viết hoa? Vì sao? - Chữ Đ là chữ cái đầu câu.
+ GV hướng dẫn cách viết chữ hoa Đ (Viết 
mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa). - HS quan sát
- Hướng dẫn viết câu: Lùi vào một ô, chữ đầu 
câu phải viết hoa, chú ý viết dấu phẩy và dấu 6
 chấm đúng vị trí.
 - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở.
 - GV quan sát và uốn nắn cho HS. - HS thực hành viết câu vào vở.
 - Soi bài và nhận xét.
 *Tổng kết (1- 2’)
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 3 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (TIẾT 3) 
 Tiết 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 -17’)
 - HS đọc thầm yêu cầu mục 5.
- Bài yêu cầu gì? - HS nêu
- Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn 
 thiện câu.
 + Viết câu vào vở.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 
ngữ phù hợp hoàn thiện câu. phù hợp hoàn thiện câu.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày.
kết quả. - HS nhận xét.
- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Ăn 
chín, uống sôi để phòng bệnh.)
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
- GV soi bài. - HS nhận xét.
- GV nhận xét bài của một số HS . 
6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh(16 -18’)
- GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát
- Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu
- Đọc các từ ngữ đã cho? - xà phòng, chà xát, rửa, lau khô.
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan 
sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, 
quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS tập kể nối tiếp trong nhóm.
dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. 
- Gợi ý: tranh 1: Em làm ướt tay, xát xà phòng 
lên hai bàn tay. tranh 2: Em chà xát các kẽ 
ngón tay, lòng bàn tay. tranh 3: Em rửa sạch 
tay dưới vòi nước. tranh 4: Em lau khô tay 
bằng khăn sạch.
 - GV gọi HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS trình bày kết quả nói theo tranh. 7
- HS và GV nhận xét. 
* Mời HS phân vai kể chuyện. - 1 – 2 nhóm kể phân vai trước lớp.
- HS và GV nhận xét.
Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 4 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (TIẾT 4) 
 Tiết 4
7. Nghe viết (13 -15’)
- GV đọc to cả hai câu: Để phòng bệnh, chúng 
ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng 
xà phòng với nước sạch. - HS theo dõi
- Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Để, Cần viết hoa, vì là chữ 
Vì sao? cái đầu câu.
- Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc 
 câu có dấu chấm.
- GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả 
“rửa tay, xà phòng, nước sạch”. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng 
đúng cách. cách.
- GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết
* Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần 
đọc theo từng cụm từ (Để phòng bệnh/, chúng 
ta/ phải rửa tay/ trước khi ăn./ Cần rửa tay/ 
bằng xà phòng/ với nước sạch./). Mỗi cụm từ 
đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, 
phù hợp với tốc độ viết của HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại 
một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 1
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2
+ GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nhận xét bài bạn viết
số HS.
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (5 -7’)
- GV có thể sử dụng máy soi để hướng dẫn HS - HS đọc thầm các nội dung trong 
thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. SHS, sau đó thảo luận nhóm.
- GV: Đọc yêu cầu? - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm - HS làm việc cá nhân, nhóm đôi để 
những chữ phù hợp: tìm những vần phù hợp.
a. tr hay ch: vi ùng, à xát, nhanh óng. - Một số HS lên trình bày kết quả 
b. gh hay g: i nhớ, cố ắng, gọn ẽ. trước lớp. 8
c. r/ d hay gi: a dẻ, ửa tay, ữ gìn. - HS lên điền vào chỗ trống của từ 
- Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. ngữ được ghi trên bảng.
 a. tr hay ch: vi trùng, chà xát, nhanh 
 ch óng.
 b. gh hay g: ghi nhớ, cố gắng, gọn 
 ghẽ.
 c. r/ d hay gi: da dẻ, rửa tay, giữ gìn.
 - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp 
 lớp đọc đồng thanh một số lần. đọc đồng thanh.
9. Trò chơi: Em là bác sĩ (8 -10’)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Em là bác 
sĩ”.
- Chuẩn bị: Bộ đồ chơi bác sĩ.
- GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách - HS nêu
chơi.
- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS: 1 HS sắm 
vai bác sĩ, số HS còn lại sắm vai bệnh nhân. 
- GV giúp HS hình dung tình huống diễn ra ở - HS lắng nghe
phòng khám: Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh và 
đưa ra những lời khuyên phòng bệnh và gợi ý 
cho HS 1 số bệnh cần khám như:
1. Đau bụng (do ăn quá no, ăn uống không 
hợp vệ sinh) 
2. Sâu răng (do ăn nhiều kẹo, không đánh răng 
hoặc đánh răng không đúng cách) 
3. Cảm, sốt (do di ra nắng không đội mũ nón - HS tham gia chơi trong nhóm
hoặc dầm mưa lâu bị lạnh). 
- Sau khi các nhóm thực hành, GV cho một số - 1 vài nhóm trình diễn trước lớp.
nhóm trình diễn trước cả lớp.
- GV và HS chọn ra nhóm xuất sắc.
* Lồng ghép nội dung giáo dục KNS.
- Liên hệ: GV cho HS xem clip về rửa tay 
đúng cách để phòng chống dịch bệnh. Giáo 
dục các em phải thường xuyên rửa tay và đặc 
biệt phải rửa tay đúng cách.
10. Củng cố (2 -3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến 
học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 Điều chỉnh sau tiết dạy 
Tiết 5 TIẾNG VIỆT 9
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG( TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Đi học, Hoa yêu thương, Cây 
bàng và lớp học ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Mái 
trường mến yêu. 
- Nghe viết chính tả: Bài Hoa yêu thương từ: “Hôm nay . cong cong”. 
- Bước đầu có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung 
được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG
- Máy soi, ti vi, SHS, Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Đi học, Hoa yêu 
thương, Cây bàng và lớp học” (13 - 15’)
+ GV gọi HS luyện đọc thuộc lòng bài “Đi học”. - HS đọc nối tiếp đoạn, 
 đọc cả bài (cá nhân, 
 nhóm, đồng thanh)
- GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, 
 nhận xét bạn.
+ GV gọi HS luyện đọc bài “Hoa yêu thương, Cây bàng 
và lớp học”( tiến hành tương tự)
* Hoạt động 2: - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết 
vào vở: ( 6 - 8’)
- Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: 
+ điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạy
+ tán lá, như, xoè ra, một chiếc ô, bàng 
- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau - HS làm việc cá nhân, 
thành câu. viết câu vào vở.
- Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nêu
 - HS viết vào vở các câu 
 đã được sắp xếp đúng.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong 
 nhóm đôi.
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước - Đại diện một số nhóm 
lớp, nhận xét, thống nhất cấu trả lời. trình bày kết quả.
- GV và HS thống nhất phương án đúng. (Cô giáo dạy 
chúng tôi nhiều điều hay./ Tán là bàng xoè ra như một - HS nhận xét.
chiếc ô.) - 2 – 3 HS đọc lại câu
- GV chỉ HS đọc lại các câu. - HS đọc đồng thanh.
* Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 12’)
- GV đọc Bài Hoa yêu thương từ: “Hôm nay . cong 
cong”. - HS theo dõi. 
- Khi viết HS lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa. - HS lắng nghe.
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. 10
- GV đọc cho HS viết. - HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- GV đọc mẫu 2 lần. - HS soát lỗi, đổi vở soát 
 lỗi lần 2.
- GV soi 1 số bài. - HS nhận xét
- GV nhận xét chung.
* Hoạt động 3: Củng cố ( 1 – 2’)
- Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS nêu ý kiến
- Nhận xét giờ học.
Tiết 6+7 TIẾNG VIỆT
 BÀÌ 2: LỜI CHÀO ( TIẾT 1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả 
lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng 
cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ và cảm 
nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thời quan sát, nhận biết được 
các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tôn trọng mọi người trong giao 
tiếp, khả năng làm việc nhóm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu.
- HS: Sách TV
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 1
 1. Hoạt động mở đầu (5-7’)
 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo nhạc - HS hát, vận động theo nhạc
 bài “Con chim vành khuyên”.
 - GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm để trả lời các câu hỏi:
 a. Hai người trong tranh đang làm gì? - Thảo luận nhóm đôi.
 b. Em thường chào những ai? Em chào như thế 
 nào? - Đại diện các nhóm trả lời
 - HS khác có thể bổ sung nếu 
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau câu trả lời của các bạn chưa đầy 
 đó dẫn vào bài đọc Lời chào. đủ hoặc có câu trả lời khác.
 - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (18-
 20’)
 - GV yêu cầu HS mở SGK. - Mở SGK trang 68 11
- Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. (nhắc HS 
đọc thầm để thuộc 2 khổ thơ đầu) - HS đọc thầm theo.
2.1 Đọc câu:
+ Bài tập đọc có mấy dòng thơ? + Bài tập đọc có 16 dòng thơ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1
* Hướng dẫn cách đọc từ khó:
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ 
ngữ dễ lẫn đối với HS: 
+ Tìm tiếng có âm đầu l, n? + l: lời, lạc, là, lòng, 
- GV viết bảng, hướng dẫn đọc, đọc mẫu. + n: nơi nào, nở, nặng, 
* Hướng dẫn cách đọc dòng thơ khó: - Đọc cá nhân 2- 3 em, HS đọc 
+ Dòng 1: Đọc đúng từ khó “nơi nào”. ĐT
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
+ Dòng 7: Đọc đúng từ khó “lời chào, là”. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
- Gọi HS đọc.
+ Dòng 8: Đọc đúng từ khó “nở, lòng”. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
- Gọi HS đọc.
+ Dòng 14: Đọc đúng từ khó “nặng, là”. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT
- Gọi HS đọc.
- Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2.
2.2 Đọc khổ thơ:
+ Bài tập đọc chia làm mấy khổ thơ? + Bài tập đọc chia làm 4 khổ 
 thơ. 
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1.
+ Khổ 1: ngắt theo nhịp 2/2, đọc đúng từ khó, - Đọc cá nhân 1- 2 em 
ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ. - HS nhận xét.
+ Khổ 2: ngắt theo nhịp 2/2, đọc đúng từ khó, - Đọc cá nhân 1- 2 em 
ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ. - HS nhận xét.
+ Khổ 3: ngắt theo nhịp 2/2, đọc đúng từ khó, - Đọc cá nhân 1- 2 em 
ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ. - HS nhận xét.
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
bài (chân thành: rất thành thật, xuất phát từ đáy 
lòng; cởi mở: dễ bảy tỏ suy nghĩ, tình cảm).
+ Khổ 4: ngắt theo nhịp 2/2, đọc đúng từ khó, - HS lắng nghe.
ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ - Đọc cá nhân 1- 2 em 
 - HS nhận xét.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi
- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2.
2.3 Đọc toàn bài: 12
- Hướng dẫn cách đọc cả bài: ngắt nhịp như đã 
hướng dẫn, nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ, chú ý - HS lắng nghe
phát âm đúng tiếng, từ khó như đã hướng dẫn.
- Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe
- Gọi HS đọc toàn bài. - 2 - 3 em.
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng 
vần với nhau (4 – 6’)
- Nêu yêu cầu mục 3? - HS nêu
- Thảo luận nhóm đôi, cùng đọc lại bài thơ và 
tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần 
với nhau. - HS làm việc nhóm
 - Đại diện các nhóm báo cáo 
 kết quả.
- GV yêu cầu HS viết những tiếng tìm được vào - HS viết những tiếng tìm được 
vở. vào vở.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
- GV chốt đáp án đúng: (nhà – xa, ngày - tay, - HS lắng nghe 
nào – bao, trước - bước).
* Củng cố ( 1-2’)
- Nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe
 Tiết 2
1. Hoạt động mở đầu (1 - 2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài: “Con 
chim vành khuyên”. - Vận động theo nhạc.
2. Luyện đọc (3 - 5’)
- Đọc khổ thơ 1. - 1- 2 em
- Đọc khổ thơ 2. - 1 - 2 em
- Đọc khổ thơ 3. - 1 - 2 em.
- Đọc khổ thơ 4. - 1 - 2 em
- Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em.
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài 
tập đọc “Lời chào”. Để giúp các em hiểu được 
nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang 
hoạt động 3: Trả lời câu hỏi.
3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu 
bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi
a. Lời chào được so sánh với những gì? a. Lời chào được so sánh với 
 bông hoa, cơn gió, bàn tay.
b. Em học được điều gì từ bài thơ này? b. Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi. 
 - Đại diện một số nhóm trả lời.
 - Các nhóm khác nhận xét, đánh 
 giá. 13
 - Em thường nói lời chào khi nào? - HS chia sẻ.
 - Khi chào mọi người em cảm thấy thế nào?
 - GVchốt nội dung bài. 
 4. Học thuộc lòng (6 - 8’)
 - GV yêu cầu HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - HS tự nhẩm thầm, học thuộc 
 - GV theo dõi, nhắc nhở HS. hai khổ thơ đầu.
 - GV yêu cầu HS đọc thuộc trong nhóm đôi. - HS kiểm tra nhau học thuộc 
 trong nhóm đôi.
 - HS đọc thuộc trước lớp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS học thuộc.
 5. Kể về anh chị hoặc em của em ( 6 - 8’)
 - Mục 6 yêu cầu gì? - HS nêu
 - GV cho HS nghe bài hát một bài hát về lời 
 chào (2 – 3 lần). - HS lắng nghe.
 - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo - HS thảo luận nhóm.
 luận nhóm hát bài hát về lời chào. - Các nhóm biểu diễn trước lớp.
 - HS dưới lớp nhận xét, bình 
 chọn nhóm hát, biểu diễn hay.
 - GV nhận xét, tuyên dương nhóm hát hay - Cả lớp hát đồng thanh bài “ Lời 
 chào”.
 6. Củng cố (1- 2’)
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 - GV nhận xét giờ học.
Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 8+9 TIẾNG VIỆT
 BÀI 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (TIẾT 1+2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn 
giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, 
nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn văn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh. 
- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an 
toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn 
giản và đặt câu hỏi. 14
LG GD KNS: Giáo dục cho học sinh phải biết vâng lời ông bà, bố mẹ Khi ở nhà 
một mình thì không mở của cho người lạ, nếu mở cửa cho người lạ có thể dẫn đến 
nguy hại đến bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1.Hoạt động mở đầu (5-7’)
 - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc
 nhạc bài “Bàn tay mẹ”. + HS nêu.
 + Bài hát kể về điều gì?
 => GV nhận xét.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nói về 
 những gì em quan sát được trong tranh:
 a. Em thấy những gì trong bức tranh?
 b. Theo em, bạn nhỏ nên làm gì? Vì sao? - Thảo luận nhóm đôi.
 - Đại diện các nhóm trả lời.
 - HS khác có thể bổ sung nếu câu 
 - Nếu là em, em sẽ làm gì? trả lời của các bạn chưa đầy đủ 
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác.
 sau đó dẫn vào bài đọc Khi mẹ vắng nhà 
 thuộc chủ điểm 4: Điều em cần biết. - 1- 2 em nhắc lại tên bài.
 - GV ghi tên bài.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 (23-25’) - Mở SGK trang 70
 - GV yêu cầu HS mở SGK - HS đọc thầm theo.
 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản.
 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có 15 câu.
 + Bài tập đọc có mấy câu ? ( HS tự chia câu)
 - HS đọc nối tiếp .
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1.
 * Hướng dẫn cách đọc từ khó:
 - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT
 ngữ có thể khó đối với HS: nấp, giả giọng, tíu 
 tít, xoa đầu, lắm.
 * Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó:
 + Câu 3,4: Lời Dê mẹ: Đọc chậm dãi, ngắt 
 nghỉ đúng dấu câu. - HS lắng nghe.
 - GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc
 - Gọi HS đọc
 + Câu 5: Đọc đúng từ khó “nấp”. - HS lắng nghe.
 - GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc
 - Gọi HS đọc
 + Câu 6: Đọc đúng từ khó “giả giọng”, ngắt 
 nghỉ đúng dấu câu. - HS lắng nghe. 15
- GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc
- Gọi HS đọc
+ Câu 12: Đọc đúng từ khó “tíu tít”, ngắt - HS lắng nghe.
nghỉ đúng dấu câu: “ Nghe đúng tiếng mẹ, - 2 – 3 HS đọc
đàn dê con ra mở cửa/ và tíu tít khoe:”
+ Câu 14: Đọc đúng từ khó “xoa đầu”. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc
- Gọi HS đọc
+ Câu 15: Đọc đúng từ khó “lắm”, giọng thể - HS lắng nghe
hiện tình cảm. - HS lắng nghe.
- GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc
- Gọi HS đọc - Đọc nối tiếp câu lần 2.
- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.
2.2 Đọc đoạn: + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn 
+ Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? (đoạn 1: từ đầu đến nghe tiếng mẹ. 
 đoạn 2: tiếp theo đến Sói đành bỏ 
 đi. đoạn 3: phần còn lại)
 - Đọc nối tiếp đoạn lần 1.
 - 2 – 3 HS đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS lắng nghe
+ Đoạn 1: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ - 2 – 3 HS đọc
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - HS lắng nghe
+ Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ - 2 – 3 HS đọc
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng.
- GV giải thích nghĩa của từ “giả giọng”: cố - HS lắng nghe
ý nói giống tiếng của người khác. - 2 – 3 HS đọc
+ Đoạn 3: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ 
đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng.
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi
- Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước 
lớp. - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS
- Gọi HS đọc đoạn tự chọn. -1- 2 em, nêu lí do thích.
+ Vì sao em thích đoạn ?
2.3 Đọc toàn bài:
- GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng 
ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý phát 
âm đúng như đã hướng dẫn, thể hiện được lời 
nhân vật (mẹ, dê con). - HS lắng nghe
- Đọc mẫu toàn bài. - 2 - 3 em.
- Gọi HS đọc toàn bài
3.Củng cố ( 1-2’) - HS lắng nghe 
- Nhận xét và tuyên dương.
 Tiết 2 16
1. Hoạt động mở đầu (1-2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Vận động theo nhạc.
“Bàn tay mẹ”.
2. Luyện đọc ( 3- 5’)
- Đọc đoạn 1. - 1- 2 em
- Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em
- Đọc đoạn 3. - 1 - 2 em.
- Đọc lại toàn bài. - Đọc toàn bài
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc 
bài tập đọc “ Khi mẹ vắng nhà”. Để giúp các 
em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình - HS lắng nghe.
cùng chuyển sang HĐ 3:Trả lời câu hỏi.
3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm 
hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi
a. Dê xe dặn dè con chỉ được mở cửa khi a. Dê mẹ dặn đàn con chỉ được mở 
nào? cửa khi nghe tiếng mẹ.
b. Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa? b. Khi dê mẹ vừa đi xa, sói gõ cửa 
 và giả giọng dê mẹ.
c. Nghe chuyện, dê mẹ đã nói gì với đàn con? c. Nghe chuyện, dê mẹ khen đàn 
-Lồng ghép giáo dục KNS: con ngoan. 
? Nếu em ở nhà 1 mình mà có người lạ gọi - HS trả lời.
mở cửa thì em sẽ làm gì ?
- Qua bài học hôm nay các em hiểu được điều - Đại diện một số nhóm trả lời. Các 
gì? nhóm khác nhận xét, đánh giá.
- GVchốt nội dung bài: Khi ở nhà một mình thì 
không mở của cho người lạ, nếu mở cửa cho - HS lắng nghe
người lạ có thể dẫn đến nguy hại đến bản thân.
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở 
mục 3 ( 13 - 15’)
- Cho HS quan sát nội dung của vở Tập viết.
- GV nêu hoạt động 4 gồm có 3 phần. - HS nêu.
- GV hướng dẫn từng phần. - HS lắng nghe
*Phần 1: Tô chữ hoa L, Y.
- Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa L, Y. - HS nhận xét về đặc điểm, cấu tạo 
 chữ hoa L, Y.
- GV viết mẫu. - HS quan sát cách viết trên màn 
 hình.
- Lệnh cho HS tô chữ hoa L, Y cỡ nhỡ, cỡ - Tô 2 dòng chữ hoa.
nhỏ.
*Phần 2: Viết từ ngữ
- Gọi HS đọc nội dung phần 2. - 1 em đọc
+ Từ “tíu tít”
- GV hỏi từ “tíu tít” được viết bằng mấy chữ? - 1-2 em trả lời 17
 Nêu độ cao các con chữ?
 - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời
 + Từ “giả giọng”
 - GV hỏi từ “giả giọng” được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời
 chữ ? Nêu độ cao các con chữ?
 - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời
 => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con 
 chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ mẫu 
 và viết.
 - Lệnh cho HS viết từ. - Viết 2 dòng từ
 - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết.
 * Phần 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi b 
 mục 3.
 - GV nêu lại câu hỏi: Sói làm gì khi dê mẹ - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi a, 
 vừa đi xa? mục 3.
 - GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn HS - 2 - 3 HS trả lời.
 viết câu trả lời vào vở.
 + Trong câu: “Khi dê mẹ vừa đi xa, sói gõ 
 cửa và giả giọng dê mẹ.” có chữ nào cần viết - HS nêu: Chữ Kh viết hoa.Vì chữ 
 hoa? Vì sao? Kh là chữ cái đầu câu.
 + GV hướng dẫn cách viết chữ hoa Kh (Viết 
 mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa). - HS quan sát
 - Hướng dẫn viết câu: Lùi vào một ô, chữ đầu 
 câu phải viết hoa, chú ý viết dấu phẩy và dấu 
 chấm đúng vị trí.
 - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở.
 - GV quan sát và uốn nắn cho HS. - HS thực hành viết câu vào vở.
 - Soi bài và nhận xét.
 *Tổng kết (1- 2’)
 - GV nhận xét, tuyên dương HS.
Điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 10 + 11 TIẾNG VIỆT
 BÀI 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (TIẾT 3+4)
 Tiết 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 -17’)
 - HS đọc thầm yêu cầu mục 5.
- Bài yêu cầu gì? - HS nêu
- Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn 
 thiện câu.
 + Viết câu vào vở.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 
ngữ phù hợp hoàn thiện câu. phù hợp hoàn thiện câu. 18
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày.
kết quả. - HS nhận xét.
- GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Khi ở 
nhà một mình, em không được mở cửa cho 
người lạ.)
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
- GV soi bài. - HS nhận xét.
- GV nhận xét bài của một số HS . 
6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Khi mẹ vắng nhà (16 -18’)
- GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát
- Thấy gì trong các bức tranh trên? Nêu nội - HS nêu
dung từng bức tranh?
- GV gọi HS kể lại câu chuyện theo từng - HS kể
tranh. - HS tập kể nối tiếp.
- GV lưu ý HS dựa theo bài tập đọc để kể - HS nhận xét bạn kể.
chuyện. 
- GV nhận xét. 
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể chuyện phân - HS kể phân vai trong nhóm ( Dê mẹ, 
vai trong nhóm. dê con)
* Mời HS phân vai kể chuyện. 
- GV gọi các nhóm đóng vai kể lại câu - 1 – 2 nhóm kể phân vai trước lớp.
chuyện.
- GV nhận xét cùng HS bình bầu nhóm kể - Các nhóm còn lại quan sát , nghe và 
chuyện hay nhất. nhận xét
 Tiết 4
7. Nghe viết (13 -15’)
- GV đọc to cả hai câu: Lúc dê mẹ vừa đi, sói 
đến gọi cửa. Đàn dê con biết sói giả giọng mẹ 
nên không mở cửa. - HS theo dõi
- Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Lúc, Đàn viết hoa, vì là chữ 
Vì sao? cái đầu câu.
- Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc 
 câu có dấu chấm.
- GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả 
“sói, giả giọng, nên”. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng 
đúng cách. cách.
- GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết
* Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần 
đọc theo từng cụm từ (lúc dê mẹ/ vừa đi./ sói 
đến/gọi cửa. Đàn dê con/ biết sói/ giả giọng/dê 
mẹ/ nên không / mở cửa). Mỗi cụm từ đọc 2 - 
3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp 19
với tốc độ viết của HS. 
+ Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại 
một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 1
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2
+ GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nhận xét bài bạn viết
số HS.
8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (5 -7’)
- GV có thể sử dụng máy soi để hướng dẫn HS - HS đọc thầm các nội dung trong 
thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. SHS, sau đó thảo luận nhóm.
- GV: Đọc yêu cầu? - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm - HS làm việc cá nhân, nhóm đôi để 
những chữ phù hợp: tìm những vần phù hợp.
a. k hay c; .ì lạ ỏ non ể chuyện - Một số HS lên trình bày kết quả 
b. v hay d: ề nhà ê con ội vã. trước lớp.
- Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. - HS lên điền vào chỗ trống của từ 
 ngữ được ghi trên bảng.
 a. c hay k: kì lạ cỏ non kể chuyện
 b.v hay d: về nhà dê con vội vã
 - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp 
 - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả đọc đồng thanh.
 lớp đọc đồng thanh một số lần. 
9. Quan sát tranh dùng từ ngữ để nói theo tranh (8 -10’)
- GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát
- Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu
- Đọc các từ ngữ đã cho? - mặc quần áo, lấy đồ vật trên cao
- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan 
sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, 
quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS tập kể nối tiếp trong nhóm.
dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. 
- Gợi ý: tranh 1: Bạn Nam tự mặc quần áo. 
Bạn Nam tự mặc quần áo để chuẩn bị đi học. 
tranh 2:Bạn Mai đang lấy đồ vật trên cao. Bạn 
Mai không nên lấy đồ vật trên cao.
 - GV gọi HS trình bày kết quả nói theo tranh. 
- HS và GV nhận xét. - HS trình bày kết quả nói theo tranh. 
10. Củng cố (2 -3’)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến 
học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
Điều chỉnh sau tiết dạy 20
Tiết 12 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG( TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bác trống trường, ôn sắp xếp 
các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Mái trường mến yêu. 
- Nghe viết chính tả: Bài Bác trống trường từ: “Tôi là .. trống trường”. 
- Bước đầu có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung 
được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG
- Máy soi, ti vi, SHS, Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Bác trống trường” (13 
- 15’)
+ GV gọi HS luyện đọc thuộc lòng bài “Bác trống - HS đọc nối tiếp đoạn, 
trường”. đọc cả bài (cá nhân, 
 nhóm, đồng thanh)
 - HS nhận xét bản thân, 
- GV nhận xét HS đọc bài. nhận xét bạn.
* Hoạt động 2: - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết 
vào vở: ( 6 - 8’)
- Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: 
+ đi học, chúng em, luôn, đúng giờ.
+ yêu thương , gia đình, rất , em, nhau.
- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau - HS làm việc cá nhân, 
thành câu. viết câu vào vở.
- Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nêu
 - HS viết vào vở các câu 
 đã được sắp xếp đúng.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong 
- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước nhóm đôi.
lớp, nhận xét, thống nhất cấu trả lời. - Đại diện một số nhóm 
- GV và HS thống nhất phương án đúng. (Chúng em trình bày kết quả.
luôn đi học đúng giờ. Gia đình em rất yêu thương nhau.)
- GV chỉ HS đọc lại các câu. - HS nhận xét.
* Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 12’)
- GV đọc Bài Hoa yêu thương từ: “Hôm nay . cong - 2 – 3 HS đọc lại câu
cong”. - HS đọc đồng thanh.
- Khi viết HS lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa. - HS theo dõi. 
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS lắng nghe.
- GV đọc cho HS viết. - HS viết bài.
- GV theo dõi, uốn nắn. - HS soát lỗi, đổi vở soát 
- GV đọc mẫu 2 lần. lỗi lần 2. 21
- GV soi 1 số bài. - HS nhận xét
- GV nhận xét chung.
* Hoạt động 3: Củng cố ( 1 – 2’)
- Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS nêu ý kiến
- Nhận xét giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx