Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 25
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Tiết 1+2 TIẾNG VIỆT BÀI 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và biết đặt câu hỏi. - Lồng ghép giáo dục KNS: Giáo dục HS phải biết giữ sạch đôi tay. HS thấy được , nếu không giữ sạch được đôi tay của mình thì vi khuẩn, vi rút sẽ xâm nhập vào cơ thể và sẽ gây ra nhiều loại bệnh như: Tiêu chảy, viêm ruột, điều đó sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống của chúng ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu. + Bộ đồ chơi bác sĩ. - HS: Sách TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu (5-7’) - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc nhạc bài “Năm ngón tay ngoan”. + HS nêu. + Bài hát kể về điều gì? => GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát tranh các bạn đang rửa tay và trao đổi nhóm để nói về những gì - Thảo luận nhóm đôi. em quan sát được trong tranh: a. Vì sao các bạn phải rửa tay? b. Em thường rửa tay khi nào? - Đại diện các nhóm trả lời - HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi ăn. Đây là bài mở đầu của chủ điểm 4: Điều em cần biết. - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. 2. Đọc (23-25’) 3 - GV yêu cầu HS mở SGK - Mở SGK trang 64 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. - HS đọc thầm theo. 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có mấy câu ? + Bài tập đọc có 7 câu. ( HS tự chia câu) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. - HS đọc nối tiếp . * Hướng dẫn cách đọc từ khó: - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS: vi trùng, tiếp xúc, - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT rửa tay, nước sạch. * Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó: + Câu 1: Đọc đúng từ khó “vi trùng”. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc - 2 – 3 HS đọc + Câu 3: Đọc đúng từ khó “tiếp xúc”, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc - 2 – 3 HS đọc + Câu 7: Đọc đúng từ khó “rửa tay, nước sạch”, ngắt “ Cần rửa tay bằng xà phòng/ với nước sạch”. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc - Gọi HS đọc - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc nối tiếp câu lần 2. 2.2 Đọc đoạn: + Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? + Bài tập đọc chia làm 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến mắc bệnh, đoạn 2: phần còn lại) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. + Đoạn 1: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - 2 – 3 HS đọc - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (vi trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả năng - HS lắng nghe gây bệnh; tiếp xúc: chạm vào nhau (dùng cử chỉ mình hoạ); mắc bệnh: bị một bệnh nào đó; phòng bệnh; ngăn ngừa để không bị bệnh). + Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ - 2 – 3 HS đọc đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - GV giải thích nghĩa của từ “phòng bệnh”: - HS lắng nghe ngăn ngừa để không bị bệnh. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi - Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước lớp. - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS 4 - Gọi HS đọc đoạn tự chọn. -1- 2 em, nêu lí do thích. + Vì sao em thích đoạn ? 2.3 Đọc toàn bài: - GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý phát âm đúng như đã hướng dẫn. - Đọc mẫu toàn bài - HS lắng nghe - Gọi HS đọc toàn bài - 2 - 3 em. 3.Củng cố ( 1-2’) - Nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe Tiết 2 1. Hoạt động mở đầu (1-2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Vận động theo nhạc. “Năm ngón tay ngoan”. 2. Luyện đọc ( 3- 5’) - Đọc đoạn 1. - 1- 2 em - Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em - Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em. => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “ Rửa tay trước khi ăn”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng - HS lắng nghe. mình cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. 3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - Thảo luận nhóm đôi hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: a. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách a. Vì trùng đi vào cơ thể con người nào? qua thức ăn. b. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì? b. Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn. c. Cần rửa tay như thế nào cho đúng? c. Câu trả lời mở. - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - Qua bài học hôm nay các em hiểu được điều - HS nêu. gì? - GVchốt nội dung bài, liên hệ về giữ gìn vệ - HS lắng nghe sinh cá nhân, 6 bước rửa tay đúng cách để phòng chống dịch bệnh. - Lồng ghép giáo dục KNS: ? Những bạn nào đã thường xuyên rửa tay - HS trả lời trước khi ăn? ? Nếu không rửa tay trước khi ăn điều gì sẽ - HS trả lời xảy ra? - GV: Nếu không rửa tay trước khi ăn vi 5 khuẩn sẽ xâm nhập vào cơ thể và sẽ gây ra - HS lắng nghe nhiều loại bệnh như: Tiêu chảy, viêm ruột, điều đó sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe và cuộc sống của chúng ta. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 ( 13 - 15’) - Cho HS quan sát nội dung của vở Tập viết. - HS nêu. - GV nêu HĐ 4 gồm có 3 phần. - GV hướng dẫn từng phần. - HS lắng nghe *Phần 1: Tô chữ hoa A, Ă, Â. - Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa A, Ă, Â. - HS nhận xét về đặc điểm, cấu tạo chữ hoa A, Ă, Â. - GV viết mẫu. - HS quan sát cách viết trên màn hình. - Lệnh cho HS tô chữ hoa A, Ă, Â cỡ nhỡ, cỡ - Tô 2 dòng chữ hoa. nhỏ. *Phần 2: Viết từ ngữ - Gọi HS đọc nội dung phần 2. - 1 em đọc + Từ “vi trùng” - GV hỏi từ “vi trùng” được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời chữ? Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời + Từ “phòng bệnh” - GV hỏi từ “phòng bệnh” được viết bằng - 1-2 em trả lời mấy chữ ? Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ mẫu và viết. - Lệnh cho HS viết từ. - Viết 2 dòng từ - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết. * Phần 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi b mục 3. - GV nêu lại câu hỏi: Để phòng bệnh chúng ta - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi b, phải làm gì? mục 3. - GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn HS - 2 - 3 HS trả lời. viết câu trả lời vào vở. + Trong câu: “Để phòng bệnh chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn.” có chữ nào - HS nêu: Chữ Đ viết hoa. cần viết hoa? Vì sao? - Chữ Đ là chữ cái đầu câu. + GV hướng dẫn cách viết chữ hoa Đ (Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa). - HS quan sát - Hướng dẫn viết câu: Lùi vào một ô, chữ đầu câu phải viết hoa, chú ý viết dấu phẩy và dấu 6 chấm đúng vị trí. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - GV quan sát và uốn nắn cho HS. - HS thực hành viết câu vào vở. - Soi bài và nhận xét. *Tổng kết (1- 2’) - GV nhận xét, tuyên dương HS. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 3 TIẾNG VIỆT BÀI 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (TIẾT 3) Tiết 3 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 -17’) - HS đọc thầm yêu cầu mục 5. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu. + Viết câu vào vở. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ ngữ phù hợp hoàn thiện câu. phù hợp hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. kết quả. - HS nhận xét. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Ăn chín, uống sôi để phòng bệnh.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV soi bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài của một số HS . 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh(16 -18’) - GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát - Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu - Đọc các từ ngữ đã cho? - xà phòng, chà xát, rửa, lau khô. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS tập kể nối tiếp trong nhóm. dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - Gợi ý: tranh 1: Em làm ướt tay, xát xà phòng lên hai bàn tay. tranh 2: Em chà xát các kẽ ngón tay, lòng bàn tay. tranh 3: Em rửa sạch tay dưới vòi nước. tranh 4: Em lau khô tay bằng khăn sạch. - GV gọi HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS trình bày kết quả nói theo tranh. 7 - HS và GV nhận xét. * Mời HS phân vai kể chuyện. - 1 – 2 nhóm kể phân vai trước lớp. - HS và GV nhận xét. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 4 TIẾNG VIỆT BÀI 1: RỬA TAY TRƯỚC KHI ĂN (TIẾT 4) Tiết 4 7. Nghe viết (13 -15’) - GV đọc to cả hai câu: Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Cần rửa tay bằng xà phòng với nước sạch. - HS theo dõi - Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Để, Cần viết hoa, vì là chữ Vì sao? cái đầu câu. - Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc câu có dấu chấm. - GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả “rửa tay, xà phòng, nước sạch”. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng đúng cách. cách. - GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết * Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Để phòng bệnh/, chúng ta/ phải rửa tay/ trước khi ăn./ Cần rửa tay/ bằng xà phòng/ với nước sạch./). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 1 + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2 + GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nhận xét bài bạn viết số HS. 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (5 -7’) - GV có thể sử dụng máy soi để hướng dẫn HS - HS đọc thầm các nội dung trong thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. SHS, sau đó thảo luận nhóm. - GV: Đọc yêu cầu? - 2 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm - HS làm việc cá nhân, nhóm đôi để những chữ phù hợp: tìm những vần phù hợp. a. tr hay ch: vi ùng, à xát, nhanh óng. - Một số HS lên trình bày kết quả b. gh hay g: i nhớ, cố ắng, gọn ẽ. trước lớp. 8 c. r/ d hay gi: a dẻ, ửa tay, ữ gìn. - HS lên điền vào chỗ trống của từ - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. ngữ được ghi trên bảng. a. tr hay ch: vi trùng, chà xát, nhanh ch óng. b. gh hay g: ghi nhớ, cố gắng, gọn ghẽ. c. r/ d hay gi: da dẻ, rửa tay, giữ gìn. - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp lớp đọc đồng thanh một số lần. đọc đồng thanh. 9. Trò chơi: Em là bác sĩ (8 -10’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Em là bác sĩ”. - Chuẩn bị: Bộ đồ chơi bác sĩ. - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách - HS nêu chơi. - GV chia lớp thành các nhóm 6 HS: 1 HS sắm vai bác sĩ, số HS còn lại sắm vai bệnh nhân. - GV giúp HS hình dung tình huống diễn ra ở - HS lắng nghe phòng khám: Bác sĩ khám, chẩn đoán bệnh và đưa ra những lời khuyên phòng bệnh và gợi ý cho HS 1 số bệnh cần khám như: 1. Đau bụng (do ăn quá no, ăn uống không hợp vệ sinh) 2. Sâu răng (do ăn nhiều kẹo, không đánh răng hoặc đánh răng không đúng cách) 3. Cảm, sốt (do di ra nắng không đội mũ nón - HS tham gia chơi trong nhóm hoặc dầm mưa lâu bị lạnh). - Sau khi các nhóm thực hành, GV cho một số - 1 vài nhóm trình diễn trước lớp. nhóm trình diễn trước cả lớp. - GV và HS chọn ra nhóm xuất sắc. * Lồng ghép nội dung giáo dục KNS. - Liên hệ: GV cho HS xem clip về rửa tay đúng cách để phòng chống dịch bệnh. Giáo dục các em phải thường xuyên rửa tay và đặc biệt phải rửa tay đúng cách. 10. Củng cố (2 -3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 5 TIẾNG VIỆT 9 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Đi học, Hoa yêu thương, Cây bàng và lớp học ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Mái trường mến yêu. - Nghe viết chính tả: Bài Hoa yêu thương từ: “Hôm nay . cong cong”. - Bước đầu có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. ĐỒ DÙNG - Máy soi, ti vi, SHS, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Đi học, Hoa yêu thương, Cây bàng và lớp học” (13 - 15’) + GV gọi HS luyện đọc thuộc lòng bài “Đi học”. - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả bài (cá nhân, nhóm, đồng thanh) - GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận xét bạn. + GV gọi HS luyện đọc bài “Hoa yêu thương, Cây bàng và lớp học”( tiến hành tương tự) * Hoạt động 2: - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: ( 6 - 8’) - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạy + tán lá, như, xoè ra, một chiếc ô, bàng - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau - HS làm việc cá nhân, thành câu. viết câu vào vở. - Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nêu - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong nhóm đôi. - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước - Đại diện một số nhóm lớp, nhận xét, thống nhất cấu trả lời. trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất phương án đúng. (Cô giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay./ Tán là bàng xoè ra như một - HS nhận xét. chiếc ô.) - 2 – 3 HS đọc lại câu - GV chỉ HS đọc lại các câu. - HS đọc đồng thanh. * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 12’) - GV đọc Bài Hoa yêu thương từ: “Hôm nay . cong cong”. - HS theo dõi. - Khi viết HS lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa. - HS lắng nghe. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. 10 - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV đọc mẫu 2 lần. - HS soát lỗi, đổi vở soát lỗi lần 2. - GV soi 1 số bài. - HS nhận xét - GV nhận xét chung. * Hoạt động 3: Củng cố ( 1 – 2’) - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS nêu ý kiến - Nhận xét giờ học. Tiết 6+7 TIẾNG VIỆT BÀÌ 2: LỜI CHÀO ( TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thời quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tôn trọng mọi người trong giao tiếp, khả năng làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu. - HS: Sách TV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 1. Hoạt động mở đầu (5-7’) - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo nhạc - HS hát, vận động theo nhạc bài “Con chim vành khuyên”. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: a. Hai người trong tranh đang làm gì? - Thảo luận nhóm đôi. b. Em thường chào những ai? Em chào như thế nào? - Đại diện các nhóm trả lời - HS khác có thể bổ sung nếu - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau câu trả lời của các bạn chưa đầy đó dẫn vào bài đọc Lời chào. đủ hoặc có câu trả lời khác. - GV ghi tên bài. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (18- 20’) - GV yêu cầu HS mở SGK. - Mở SGK trang 68 11 - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. (nhắc HS đọc thầm để thuộc 2 khổ thơ đầu) - HS đọc thầm theo. 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có mấy dòng thơ? + Bài tập đọc có 16 dòng thơ. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1. - HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 1 * Hướng dẫn cách đọc từ khó: - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ dễ lẫn đối với HS: + Tìm tiếng có âm đầu l, n? + l: lời, lạc, là, lòng, - GV viết bảng, hướng dẫn đọc, đọc mẫu. + n: nơi nào, nở, nặng, * Hướng dẫn cách đọc dòng thơ khó: - Đọc cá nhân 2- 3 em, HS đọc + Dòng 1: Đọc đúng từ khó “nơi nào”. ĐT - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT + Dòng 7: Đọc đúng từ khó “lời chào, là”. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT - Gọi HS đọc. + Dòng 8: Đọc đúng từ khó “nở, lòng”. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT - Gọi HS đọc. + Dòng 14: Đọc đúng từ khó “nặng, là”. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - Đọc cá nhân 1- 2 em – ĐT - Gọi HS đọc. - Gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. - Đọc nối tiếp dòng thơ lần 2. 2.2 Đọc khổ thơ: + Bài tập đọc chia làm mấy khổ thơ? + Bài tập đọc chia làm 4 khổ thơ. - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1. + Khổ 1: ngắt theo nhịp 2/2, đọc đúng từ khó, - Đọc cá nhân 1- 2 em ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ. - HS nhận xét. + Khổ 2: ngắt theo nhịp 2/2, đọc đúng từ khó, - Đọc cá nhân 1- 2 em ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ. - HS nhận xét. + Khổ 3: ngắt theo nhịp 2/2, đọc đúng từ khó, - Đọc cá nhân 1- 2 em ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ. - HS nhận xét. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (chân thành: rất thành thật, xuất phát từ đáy lòng; cởi mở: dễ bảy tỏ suy nghĩ, tình cảm). + Khổ 4: ngắt theo nhịp 2/2, đọc đúng từ khó, - HS lắng nghe. ngắt hơi cuối mỗi dòng thơ - Đọc cá nhân 1- 2 em - HS nhận xét. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi - Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. 2.3 Đọc toàn bài: 12 - Hướng dẫn cách đọc cả bài: ngắt nhịp như đã hướng dẫn, nghỉ hơi cuối mỗi khổ thơ, chú ý - HS lắng nghe phát âm đúng tiếng, từ khó như đã hướng dẫn. - Đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc toàn bài. - 2 - 3 em. 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau (4 – 6’) - Nêu yêu cầu mục 3? - HS nêu - Thảo luận nhóm đôi, cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. - HS làm việc nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV yêu cầu HS viết những tiếng tìm được vào - HS viết những tiếng tìm được vở. vào vở. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV chốt đáp án đúng: (nhà – xa, ngày - tay, - HS lắng nghe nào – bao, trước - bước). * Củng cố ( 1-2’) - Nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe Tiết 2 1. Hoạt động mở đầu (1 - 2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài: “Con chim vành khuyên”. - Vận động theo nhạc. 2. Luyện đọc (3 - 5’) - Đọc khổ thơ 1. - 1- 2 em - Đọc khổ thơ 2. - 1 - 2 em - Đọc khổ thơ 3. - 1 - 2 em. - Đọc khổ thơ 4. - 1 - 2 em - Đọc lại toàn bài. - 1 - 2 em. => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “Lời chào”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng chuyển sang hoạt động 3: Trả lời câu hỏi. 3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi a. Lời chào được so sánh với những gì? a. Lời chào được so sánh với bông hoa, cơn gió, bàn tay. b. Em học được điều gì từ bài thơ này? b. Đi đâu cũng cần nhớ chào hỏi. - Đại diện một số nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 13 - Em thường nói lời chào khi nào? - HS chia sẻ. - Khi chào mọi người em cảm thấy thế nào? - GVchốt nội dung bài. 4. Học thuộc lòng (6 - 8’) - GV yêu cầu HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - HS tự nhẩm thầm, học thuộc - GV theo dõi, nhắc nhở HS. hai khổ thơ đầu. - GV yêu cầu HS đọc thuộc trong nhóm đôi. - HS kiểm tra nhau học thuộc trong nhóm đôi. - HS đọc thuộc trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương HS học thuộc. 5. Kể về anh chị hoặc em của em ( 6 - 8’) - Mục 6 yêu cầu gì? - HS nêu - GV cho HS nghe bài hát một bài hát về lời chào (2 – 3 lần). - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo - HS thảo luận nhóm. luận nhóm hát bài hát về lời chào. - Các nhóm biểu diễn trước lớp. - HS dưới lớp nhận xét, bình chọn nhóm hát, biểu diễn hay. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm hát hay - Cả lớp hát đồng thanh bài “ Lời chào”. 6. Củng cố (1- 2’) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV nhận xét giờ học. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 8+9 TIẾNG VIỆT BÀI 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (TIẾT 1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện, nghe viết một đoạn văn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nghe lời cha mẹ, có ý thức bảo vệ an toàn cho bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vần đề đơn giản và đặt câu hỏi. 14 LG GD KNS: Giáo dục cho học sinh phải biết vâng lời ông bà, bố mẹ Khi ở nhà một mình thì không mở của cho người lạ, nếu mở cửa cho người lạ có thể dẫn đến nguy hại đến bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy soi, ti vi, tranh ảnh, chữ mẫu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Hoạt động mở đầu (5-7’) - Giáo viên tổ chức cho HS vận động theo - HS hát, vận động theo nhạc nhạc bài “Bàn tay mẹ”. + HS nêu. + Bài hát kể về điều gì? => GV nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nói về những gì em quan sát được trong tranh: a. Em thấy những gì trong bức tranh? b. Theo em, bạn nhỏ nên làm gì? Vì sao? - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trả lời. - HS khác có thể bổ sung nếu câu - Nếu là em, em sẽ làm gì? trả lời của các bạn chưa đầy đủ - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác. sau đó dẫn vào bài đọc Khi mẹ vắng nhà thuộc chủ điểm 4: Điều em cần biết. - 1- 2 em nhắc lại tên bài. - GV ghi tên bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (23-25’) - Mở SGK trang 70 - GV yêu cầu HS mở SGK - HS đọc thầm theo. - Giáo viên đọc mẫu toàn văn bản. 2.1 Đọc câu: + Bài tập đọc có 15 câu. + Bài tập đọc có mấy câu ? ( HS tự chia câu) - HS đọc nối tiếp . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1. * Hướng dẫn cách đọc từ khó: - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ - Đọc cá nhân 1-2 em – ĐT ngữ có thể khó đối với HS: nấp, giả giọng, tíu tít, xoa đầu, lắm. * Hướng dẫn cách đọc câu dài, khó: + Câu 3,4: Lời Dê mẹ: Đọc chậm dãi, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc - Gọi HS đọc + Câu 5: Đọc đúng từ khó “nấp”. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc - Gọi HS đọc + Câu 6: Đọc đúng từ khó “giả giọng”, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS lắng nghe. 15 - GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc - Gọi HS đọc + Câu 12: Đọc đúng từ khó “tíu tít”, ngắt - HS lắng nghe. nghỉ đúng dấu câu: “ Nghe đúng tiếng mẹ, - 2 – 3 HS đọc đàn dê con ra mở cửa/ và tíu tít khoe:” + Câu 14: Đọc đúng từ khó “xoa đầu”. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc - Gọi HS đọc + Câu 15: Đọc đúng từ khó “lắm”, giọng thể - HS lắng nghe hiện tình cảm. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu. - 2 – 3 HS đọc - Gọi HS đọc - Đọc nối tiếp câu lần 2. - Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2. 2.2 Đọc đoạn: + Bài tập đọc chia làm 3 đoạn + Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? (đoạn 1: từ đầu đến nghe tiếng mẹ. đoạn 2: tiếp theo đến Sói đành bỏ đi. đoạn 3: phần còn lại) - Đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 2 – 3 HS đọc - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - HS lắng nghe + Đoạn 1: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ - 2 – 3 HS đọc đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - HS lắng nghe + Đoạn 2: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ - 2 – 3 HS đọc đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - GV giải thích nghĩa của từ “giả giọng”: cố - HS lắng nghe ý nói giống tiếng của người khác. - 2 – 3 HS đọc + Đoạn 3: Đoc đúng từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc to, rõ ràng. - Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đôi. - Đọc nhóm đôi - Gọi đại diện một vài nhóm đọc đoạn trước lớp. - Đại diện nhóm đọc: 2 - 4 HS - Gọi HS đọc đoạn tự chọn. -1- 2 em, nêu lí do thích. + Vì sao em thích đoạn ? 2.3 Đọc toàn bài: - GV hướng dẫn đọc cả bài: Đọc to, rõ ràng ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài, chú ý phát âm đúng như đã hướng dẫn, thể hiện được lời nhân vật (mẹ, dê con). - HS lắng nghe - Đọc mẫu toàn bài. - 2 - 3 em. - Gọi HS đọc toàn bài 3.Củng cố ( 1-2’) - HS lắng nghe - Nhận xét và tuyên dương. Tiết 2 16 1. Hoạt động mở đầu (1-2’) - Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài - Vận động theo nhạc. “Bàn tay mẹ”. 2. Luyện đọc ( 3- 5’) - Đọc đoạn 1. - 1- 2 em - Đọc đoạn 2. - 1 - 2 em - Đọc đoạn 3. - 1 - 2 em. - Đọc lại toàn bài. - Đọc toàn bài => GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc bài tập đọc “ Khi mẹ vắng nhà”. Để giúp các em hiểu được nội dung bài đọc chúng mình - HS lắng nghe. cùng chuyển sang HĐ 3:Trả lời câu hỏi. 3. Trả lời câu hỏi (10 – 12’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi a. Dê xe dặn dè con chỉ được mở cửa khi a. Dê mẹ dặn đàn con chỉ được mở nào? cửa khi nghe tiếng mẹ. b. Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa? b. Khi dê mẹ vừa đi xa, sói gõ cửa và giả giọng dê mẹ. c. Nghe chuyện, dê mẹ đã nói gì với đàn con? c. Nghe chuyện, dê mẹ khen đàn -Lồng ghép giáo dục KNS: con ngoan. ? Nếu em ở nhà 1 mình mà có người lạ gọi - HS trả lời. mở cửa thì em sẽ làm gì ? - Qua bài học hôm nay các em hiểu được điều - Đại diện một số nhóm trả lời. Các gì? nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GVchốt nội dung bài: Khi ở nhà một mình thì không mở của cho người lạ, nếu mở cửa cho - HS lắng nghe người lạ có thể dẫn đến nguy hại đến bản thân. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3 ( 13 - 15’) - Cho HS quan sát nội dung của vở Tập viết. - GV nêu hoạt động 4 gồm có 3 phần. - HS nêu. - GV hướng dẫn từng phần. - HS lắng nghe *Phần 1: Tô chữ hoa L, Y. - Hướng dẫn HS cách viết chữ hoa L, Y. - HS nhận xét về đặc điểm, cấu tạo chữ hoa L, Y. - GV viết mẫu. - HS quan sát cách viết trên màn hình. - Lệnh cho HS tô chữ hoa L, Y cỡ nhỡ, cỡ - Tô 2 dòng chữ hoa. nhỏ. *Phần 2: Viết từ ngữ - Gọi HS đọc nội dung phần 2. - 1 em đọc + Từ “tíu tít” - GV hỏi từ “tíu tít” được viết bằng mấy chữ? - 1-2 em trả lời 17 Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời + Từ “giả giọng” - GV hỏi từ “giả giọng” được viết bằng mấy - 1-2 em trả lời chữ ? Nêu độ cao các con chữ? - Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? - 1-2 em trả lời => Lưu ý cách viết liền mạch giữa các con chữ, vị trí viết dấu thanh, ... Quan sát kĩ mẫu và viết. - Lệnh cho HS viết từ. - Viết 2 dòng từ - GV quan sát, uốn nắn khi HS viết. * Phần 3: Viết câu trả lời cho câu hỏi b mục 3. - GV nêu lại câu hỏi: Sói làm gì khi dê mẹ - Nêu lại câu trả lời cho câu hỏi a, vừa đi xa? mục 3. - GV chốt lại câu trả lời đúng, hướng dẫn HS - 2 - 3 HS trả lời. viết câu trả lời vào vở. + Trong câu: “Khi dê mẹ vừa đi xa, sói gõ cửa và giả giọng dê mẹ.” có chữ nào cần viết - HS nêu: Chữ Kh viết hoa.Vì chữ hoa? Vì sao? Kh là chữ cái đầu câu. + GV hướng dẫn cách viết chữ hoa Kh (Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa). - HS quan sát - Hướng dẫn viết câu: Lùi vào một ô, chữ đầu câu phải viết hoa, chú ý viết dấu phẩy và dấu chấm đúng vị trí. - Yêu cầu HS viết câu trả lời vào vở. - GV quan sát và uốn nắn cho HS. - HS thực hành viết câu vào vở. - Soi bài và nhận xét. *Tổng kết (1- 2’) - GV nhận xét, tuyên dương HS. Điều chỉnh sau tiết dạy Tiết 10 + 11 TIẾNG VIỆT BÀI 3: KHI MẸ VẮNG NHÀ (TIẾT 3+4) Tiết 3 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (15 -17’) - HS đọc thầm yêu cầu mục 5. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Bài có mấy yêu cầu? - 2 yêu cầu: + Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu. + Viết câu vào vở. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm để chọn từ - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ ngữ phù hợp hoàn thiện câu. phù hợp hoàn thiện câu. 18 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. kết quả. - HS nhận xét. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Khi ở nhà một mình, em không được mở cửa cho người lạ.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở - GV soi bài. - HS nhận xét. - GV nhận xét bài của một số HS . 6. Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Khi mẹ vắng nhà (16 -18’) - GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát - Thấy gì trong các bức tranh trên? Nêu nội - HS nêu dung từng bức tranh? - GV gọi HS kể lại câu chuyện theo từng - HS kể tranh. - HS tập kể nối tiếp. - GV lưu ý HS dựa theo bài tập đọc để kể - HS nhận xét bạn kể. chuyện. - GV nhận xét. - GV chia nhóm, yêu cầu HS kể chuyện phân - HS kể phân vai trong nhóm ( Dê mẹ, vai trong nhóm. dê con) * Mời HS phân vai kể chuyện. - GV gọi các nhóm đóng vai kể lại câu - 1 – 2 nhóm kể phân vai trước lớp. chuyện. - GV nhận xét cùng HS bình bầu nhóm kể - Các nhóm còn lại quan sát , nghe và chuyện hay nhất. nhận xét Tiết 4 7. Nghe viết (13 -15’) - GV đọc to cả hai câu: Lúc dê mẹ vừa đi, sói đến gọi cửa. Đàn dê con biết sói giả giọng mẹ nên không mở cửa. - HS theo dõi - Bài viết này, những chữ nào phải viết hoa? - chữ Lúc, Đàn viết hoa, vì là chữ Vì sao? cái đầu câu. - Khi trình bày bài viết, em lưu ý gì? - Viết lùi vào đầu dòng 1 ô, kết thúc câu có dấu chấm. - GV hướng dẫn HS chữ dễ viết sai chính tả “sói, giả giọng, nên”. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng đúng cách. cách. - GV đọc cho HS viết chính tả. - HS viết * Lưu ý: GV đọc cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (lúc dê mẹ/ vừa đi./ sói đến/gọi cửa. Đàn dê con/ biết sói/ giả giọng/dê mẹ/ nên không / mở cửa). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp 19 với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả xong, GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 1 + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS soát lỗi lần 2 + GV soi bài, kiểm tra và nhận xét bài của một - HS nhận xét bài bạn viết số HS. 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (5 -7’) - GV có thể sử dụng máy soi để hướng dẫn HS - HS đọc thầm các nội dung trong thực hiện yêu cầu. GV nêu nhiệm vụ. SHS, sau đó thảo luận nhóm. - GV: Đọc yêu cầu? - 2 HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm - HS làm việc cá nhân, nhóm đôi để những chữ phù hợp: tìm những vần phù hợp. a. k hay c; .ì lạ ỏ non ể chuyện - Một số HS lên trình bày kết quả b. v hay d: ề nhà ê con ội vã. trước lớp. - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. - HS lên điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng. a. c hay k: kì lạ cỏ non kể chuyện b.v hay d: về nhà dê con vội vã - 2- 3 em đọc to các từ ngữ, cả lớp - GV yêu cầu HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả đọc đồng thanh. lớp đọc đồng thanh một số lần. 9. Quan sát tranh dùng từ ngữ để nói theo tranh (8 -10’) - GV đưa tranh trên màn hình. - HS quan sát - Thấy gì trong các bức tranh trên? - HS nêu - Đọc các từ ngữ đã cho? - mặc quần áo, lấy đồ vật trên cao - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội - HS tập kể nối tiếp trong nhóm. dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - Gợi ý: tranh 1: Bạn Nam tự mặc quần áo. Bạn Nam tự mặc quần áo để chuẩn bị đi học. tranh 2:Bạn Mai đang lấy đồ vật trên cao. Bạn Mai không nên lấy đồ vật trên cao. - GV gọi HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. - HS trình bày kết quả nói theo tranh. 10. Củng cố (2 -3’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. Điều chỉnh sau tiết dạy 20 Tiết 12 TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG( TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bác trống trường, ôn sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở theo chủ đề Mái trường mến yêu. - Nghe viết chính tả: Bài Bác trống trường từ: “Tôi là .. trống trường”. - Bước đầu có khả năng khái quát những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. II. ĐỒ DÙNG - Máy soi, ti vi, SHS, Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC * Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Bác trống trường” (13 - 15’) + GV gọi HS luyện đọc thuộc lòng bài “Bác trống - HS đọc nối tiếp đoạn, trường”. đọc cả bài (cá nhân, nhóm, đồng thanh) - HS nhận xét bản thân, - GV nhận xét HS đọc bài. nhận xét bạn. * Hoạt động 2: - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: ( 6 - 8’) - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở: + đi học, chúng em, luôn, đúng giờ. + yêu thương , gia đình, rất , em, nhau. - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau - HS làm việc cá nhân, thành câu. viết câu vào vở. - Khi viết câu em lưu ý gì? - HS nêu - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS chia sẻ bài trong - GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước nhóm đôi. lớp, nhận xét, thống nhất cấu trả lời. - Đại diện một số nhóm - GV và HS thống nhất phương án đúng. (Chúng em trình bày kết quả. luôn đi học đúng giờ. Gia đình em rất yêu thương nhau.) - GV chỉ HS đọc lại các câu. - HS nhận xét. * Hoạt động 3: Nghe viết chính tả (10 - 12’) - GV đọc Bài Hoa yêu thương từ: “Hôm nay . cong - 2 – 3 HS đọc lại câu cong”. - HS đọc đồng thanh. - Khi viết HS lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa. - HS theo dõi. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cầm bút. - HS lắng nghe. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - HS soát lỗi, đổi vở soát - GV đọc mẫu 2 lần. lỗi lần 2. 21 - GV soi 1 số bài. - HS nhận xét - GV nhận xét chung. * Hoạt động 3: Củng cố ( 1 – 2’) - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS nêu ý kiến - Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_25.docx



