Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025

docx 22 trang Hải Thư 13/11/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24
 Thứ Hai ngày 03 tháng 03 năm 2025
Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC ( TIẾT 1+2 ) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kỹ năng
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ, hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng củng vần 
với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng hai khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp 
của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh 
và suy luận từ tranh được quan sát. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh. 
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự chủ, tự tin, năng lực giao tiếp, khả năng nhận ra những vấn đề 
đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng làm việc nhóm .
3. Phẩm chất:
- HS có tình yêu đối với trường lớp, thầy cô và bạn bè, khả năng nhận biết và bày tỏ 
tình cảm, cảm xúc của bản thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu.
- HS: SGK, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 2 - 3’)
- Hát và vận động theo nhạc bài: Thể dục - HS hát và vận động
buổi sáng.
+ Hôm trước em học bài gì? - HS nêu
+ Bài học đó cho em biết điều gì?
- GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và trao đổi trong 
và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. nhóm 
 a.Tranh vẽ cây gì?
 b. Em thường thấy cây này ở đâu? 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, 
sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học 
- GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả. 
 - HS nhận xét, bổ sung
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - HS nhắc lại tên bài
sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học 
2. Bài mới: 
* HĐ1. Đọc ( 30- 32’)
- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn - HS theo dõi
cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1 2
1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ 
ngữ có thể khó đối với HS: xanh mướt, sớm - HS luyện đọc từ khó
mai, mưa nắng
- GV hướng dẫn HS cách đọc ngắt hơi cuối - HS theo dõi
mỗi dòng thơ.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc nối tiếp từng câu lần 2
2. 
+ Bài đọc có mấy khổ thơ? - 4 khổ thơ
- GV nhắc lại 4 khổ thơ: mỗi đoạn ứng với - HS quan sát, đánh dấu
một khổ
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - HS đọc nối tiếp các khổ thơ
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS lắng nghe
trong bài thơ: tán lá : là cây tạo thành hình 
như cái thân ( GV nên trình chiếu hình ảnh 
minh hoạ ) : xanh mướt ; rất xanh và trông 
thích mắt , tưng bừng : nhộn nhịp , vui vẻ ) 
- GV gọi HS đọc từng khổ thơ - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp từng 
 đoạn
 - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc cả bài
 - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
- GV nhận xét, đánh giá.
2. HĐ2: Tìm ở cuối các dòng thơ những 
tiếng cùng vần với nhau( 3- 5’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm
đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vần với - HS viết những tiếng tìm được vào 
nhau ở cuối mỗi dòng thơ vở .
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả
- GV và HS nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
3. Củng cố ( 1 – 2’)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 
HS.
 TIẾT 2
1. Hoạt động mở đầu ( 2- 3’)
- Vận động theo nhạc bài hát: Vào rừng hoa - Cả lớp hát
- Gọi HS đọc bài: Cây bàng và lớp học - 1 – 2 HS đọc trước lớp
- GV nhận xét đánh giá.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
* HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’)
- Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh 3
nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 3 và thảo luận TLCH
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một 
số nhóm trình bày câu trả lời của mình.
a.Trong khổ thơ đầu, cây hàng như thế nào ? - Cây bàng trồng đã lâu năm ( già), 
 nhưng vẫn xanh tốt (Tán lá xoè ra 
 /Như ô xanh mướt)
b.Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì ? - Cây bàng ghé cửa lớp để nghe cô 
 giáo giảng bài 
c.Thứ hai, lớp học như thế nào ? - Thứ hai, lớp học nhộn nhịp và vui vẻ 
 ( tưng bừng ) 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, đánh giá
* HĐ2. Học thuộc lòng ( 12 – 15’)
- GV yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài - HS nhẩm thuộc và đọc cho nhau 
thơ trong nhóm 4 nghe trong nhóm 4
- GV gọi từng HS đọc thuộc khổ thơ mình - HS đọc thuộc từng khổ thơ
thích - HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá 
*HĐ3: Trò chơi Ngôi trường mơ ước: 
Nhìn hình nói tên sự vật ( 3 – 5’)
- Mục tiêu: mở rộng và tích cực hoá vốn từ 
theo chủ đề trường học . 
- Nội dung: GV sử dụng những hình ảnh 
không gian trường học trên slide hoặc tranh 
vẽ 
- Chia nhóm để chơi, nhóm nào đoán nhanh - HS nhìn hình ảnh để gọi tên không 
và trúng nhiều nhất là thắng gian của trường học
- GV nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc
3. Củng cố ( 1 – 2’)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 
HS.
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 _____________________________________________________________
 Thứ Ba ngày 04 tháng 03 năm 2025
 Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT
 BÀI 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG ( TIẾT 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kỹ năng 4
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết 
dưới dạng tự sự; đọc đúng vẫn eng và tiếng, từ ngữ có vần này, hiểu và trả lời các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận 
từ tranh được quan sát.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh. 
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự chủ, tự tin, năng lực giao tiếp, khả năng nhận ra những vấn đề 
đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng làm việc nhóm .
3. Phẩm chất:
- HS có ý thức tuân thủ nền nếp học tập(đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, GAĐT, chữ mẫu, máy soi.
- HS: SGK, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 8 - 10’)
- Vận động theo nhạc bài hát: Vào rừng hoa - Cả lớp hát
+ Hôm trước em học bài gì? - HS nêu
+ Bài học đó cho em biết điều gì?
- GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và trao đổi trong 
và trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi: nhóm 
a . Em thấy những gì trong tranh ? 
b . Trong tranh , đồ vật nào quen thuộc với 
tín nhất ? Nó được dùng để làm gì ? 
- GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả. 
 - HS nhận xét, bổ sung
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - HS nhắc lại tên bài
sau đó dẫn vào bài: Bác trống trường. 
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
* HĐ1. Đọc ( 30- 32’)
- GV đọc mẫu toàn VB. - HS theo dõi, đọc thầm
- Giới thiệu vần mới: eng
- GV đánh vần mẫu - HS đánh vần cá nhân, nhóm, đồng 
 thanh
 - HS đọc trơn vần cá nhân, nhóm,
 đồng thanh
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi tìm tiếng - HS tìm và gạch chân các tiếng có 
chứa vần: eng vần mới 5
- GV ghi bảng: reng reng 
- GV hướng dẫn đọc tiếng, từ chứa vần đó - HS đánh vần, đọc trơn theo dãy, 
 đồng thanh
* Hướng dẫn đọc câu:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - HS đọc nối tiếp từng câu lần 1
- GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó: - HS đọc 
tiếng , dõng dạc, chuông điện, thỉnh thoảng , 
reng reng ... 
- GV hướng dẫn HS ngắt câu dài: - HS ngắt câu trong SGK
Ngày khai trường / tiếng của tôi dõng dạc " - HS đọc câu
tùng ... tùng ... tùng ... " / báo hiệu một năm - HS ngắt câu trong SGK
học mới. 
- GV đọc mẫu - HS đọc câu
 Bây giờ có thêm anh chuông điện,/ thỉnh - HS ngắt câu trong SGK
thoảng cũng " reng ... reng ... reng ” báo giờ 
học 
- GV đọc mẫu - HS đọc câu
Nhưng tôi vẫn là/ người bạn thân thiết của - HS ngắt câu trong SGK
các cô cậu học trò. 
- GV đọc mẫu - HS đọc câu
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp từng câu lần 2
 - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
- GV nhận xét, đánh giá.
* Hướng dẫn đọc đoạn:
+ Bài đọc có mấy đoạn? - 3 đoạn
- GV nhắc lại 3 đoạn:
Đoạn 1 : Từ đầu đến từ bao giờ - HS đánh dấu đoạn
Đoạn 2 : Từ Hằng ngày đến năm học mới
Đoạn 3 : Còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn
- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - HS lắng nghe
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó 
trong bài: đẫy đà : to tròn , mập mạp ; nâu 
bóng: màu nâu và có độ nhẵn bóng; báo 
hiệu cho biết một điều gì đó sắp đến 
 - GV hướng dẫn đọc đoạn 1: Đọc to rõ - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
ràng, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, đọc đúng - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
từ khó cô vừa hướng dẫn
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2: Đọc to rõ ràng, - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu ... - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
- GV hướng dẫn đọc đoạn 3: Đọc to rõ ràng, - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, phát âm đúng từ - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn
ngữ: reng, reng ...
- Hướng dẫn đọc toàn bài: Đọc giọng thong - 1 - 2 HS đọc cả bài
 - HS tự nhận xét mình, nhận xét bạn 6
thả, tình cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
 TIẾT 2
1. HĐ1: Trả lời câu hỏi ( 13 – 15’)
- Yêu cầu HS đọc thầm bài đọc, thảo luận - HS đọc thầm, trao đổi về bức tranh 
nhóm đôi và trả lời các câu hỏi ở mục 3 và thảo luận TLCH
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một 
số nhóm trình bày câu trả lời của mình.
a. Trong trường có vẻ ngoài như thế nào ? - Trong trường có vẻ ngoài đẫy đà, 
 nước da nâu bóng 
b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh - Hằng ngày, trong trường giúp học 
việc giữ sinh ra vào lớp đúng giờ 
c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu - Ngày khai trường, tiếng trống báo 
điều gì ? hiệu một năm học mới đã đến. 
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, đánh giá
2. HĐ2. Viết vào vở câu trả lời cho câu 
hỏi c ở mục 3 ( 17 – 19’)
a) Hướng dẫn viết ( 5 – 7’)
+ Mục 4 yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu mục 4
- GV nhắc lại câu hỏi:
+ Hằng ngày, trống trường giúp học sinh - HS nhắc lại câu trả lời
việc gì?
- GV soi lên bảng để HS quan sát và hướng - HS lắng nghe
dẫn HS viết câu trả lời vào vở: 
 Hằng ngày, trong trường giúp học sinh ra 
vào lớp đúng giờ. 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu ; đặt - HS viết vở theo hướng dẫn
dấu chấm cuối cầu. 
- GV hướng dẫn HS tô chữ T, R viết hoa, 
sau đó viết câu vào vở. Khi viết câu, GV 
cho HS tự chọn viết chữ T, R viết hoa hoặc 
chữ in hoa 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một sốHS 
3. Củng cố ( 1 – 2’)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? - HS nêu
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên 
HS.
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 _____________________________________ 7
Tiết 4: TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG (TIẾT 1) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản . 
- Nhận biết và viết đúng tiếng, từ ngữ, câu trong bài.
- Phát triển kỹ năng quan sát.
- Bước đầu có khả năng khái quát huy những gì đã học thông qua một số nội dung 
được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi, máy tính, máy soi, chữ mẫu.
- HS: Sách TV, vở ô li, bảng phấn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động mở đầu:( 1 – 2’)
- HS hát + vận động theo nhạc bài: Lớp - HS thực hiện
chúng mình
- GV nhận xét
2. Hoạt động Luyện tập Thực hành:
* Hoạt động 1: Luyện đọc bài “Bác trống 
trường” (13 - 15’)
+ GV gọi HS luyện đọc bài “Bác trống - HS đọc nối tiếp đoạn, đọc cả bài 
trường” (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
- GV nhận xét HS đọc bài. - HS nhận xét bản thân, nhận xét 
 bạn.
* Hoạt động 2: Làm bài tập ( 18 – 20’)
Bài 1/ 23: Soi bài chia sẻ
- GV đọc yêu cầu - HS nêu
+ Xác định yêu cầu bài?
+ Đọc các vần cần điền
+ Đọc bài thơ - HS đọc: CN,ĐT
 - GV soi bài chia sẻ - HS tự làm.
+ Tiếng xanh bạn điền vần gì? - HS nhận xét
+ Chỗ chấm dòng 3 bạn điền vần nào? - HS nêu
- GV chốt ý đúng.
+ Đọc lại bài thơ hoàn chỉnh? - HS đọc: CN, N, ĐT
Bài 2/23: Soi bài chữa
+ Xác định yêu cầu bài? - HS nêu lại
+ Đọc các từ trong bài. - HS đọc từ
 - GV soi bài chữa - HS làm bài.
 - HS nêu bài làm
 - HS nhận xét bài bạn.
+ Câu a em điền từ nào? - bài tập
+ Từ nhút nhát điền vào chỗ chấm nào? 8
- GV chốt ý đúng.
+ Đọc lại câu hoàn chỉnh - HS đọc câu
Bài 3/23: Soi bài chữa
+ Xác định yêu cầu bài? - HS nêu lại.
+ Đọc các từ, tiếng trong khung? - HS đọc các từ 
- Yêu cầu HS quan sát tranh nêu nội dung - HS nêu
tranh - HS làm bài
- GV HD chọn từ cho mỗi tranh - HS nêu từ
- GV soi bài chữa - HS HS nhận xét
+ Tranh 1 em chọn từ nào? - xếp hàng
+ Tập viết em viết dưới tranh nào? - tranh 2
Bài 1/24: Thảo luận N2.
- GV đọc yêu cầu
 + Xác định yêu cầu bài? - HS đọc yc
- GV yêu cầu đọc thầm câu, thảo luận N2, tìm - HS đọc, thảo luận N2
chữ viết sai lỗi chính tả. - Đại diện HS trình bày
 - GV soi bài chữa. - HS nêu theo dãy
+ Câu a chữ nào viết sai chính tả? - HS nêu
+ Câu b chữ nào viết sai chính tả?
- GV chốt ý đúng.
+ Khi viết câu em cần lưu ý gì? - HS nêu
Bài 2/24: Soi bài chữa
+ Xác định yêu cầu bài? - HS nêu lại.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nêu nội dung 
tranh - HS làm bài
- GV HD nêu nội dung cho mỗi tranh - HS đọc
- Đọc câu ở mỗi tranh - HS đọc lại câu hoàn chỉnh.
- GV chốt ý đúng. - HS nêu
+ Khi viết câu em cần lưu ý gì?
3. Củng cố - dặn dò: ( 1- 2’)
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Dặn HS về đọc bài Bông hoa tươi mãi
- Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS nêu
- Nhận xét giờ học.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
- Nắm vững cách đọc đúng, đọc diễn cảm thể hiện rõ nội dung diễn biến của văn bản. 
Hiểu được nội dung văn bản.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ thể hiện qua bài đọc bài đã học.
- Thêm yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Ti vi, máy tính, máy soi, chữ mẫu.
- HS: bảng con, vở ôli 9
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu( 3 - 5’)
- Vận động theo nhạc bài hát: Lớp chúng - HS thực hiện
mình
- Yêu cầu viết từ: hãnh diện, chững chạc, - HS viết bảng con
quên khuấy, tiếng gọi. 
 - GV nhận xét
2. Ôn đọc ( 15 – 17’) 
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại các bài: Tôi - HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.
là học sinh lớp 1; Đôi tai xấu xí.
- GV gọi HS lần lượt đọc từng bài kết hợp - HS đọc cá nhân
trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét bạn
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Viết: ( 15 - 17’)
- Hướng dẫn viết vào vở tập viết - HS viết vở 
 hãnh diện, chững chạc, quên khuấy, tiếng 
gọi. ( Mỗi từ 1 dòng)
- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
- GV nhận xét
- Hướng dẫn viết vở ô li câu: Tôi là gió.Tôi 
sinh ra từ bao giờ, tôi cũng không biết nữa. 
Lớn lên, tôi đã thấy mình chu du khắp nơi.
- GV đọc chính tả cho HS viết vở - HS nghe viết vào vở ô li
4. Chấm bài: ( 2 – 3’)
- GV soi bài tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét bài của bạn
- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.
5. Củng cố - dặn dò: ( 1 – 2’)
- GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 _____________________________________________________________
 Thứ Tư ngày 05 tháng 03 năm 2025
Tiết 3+ 4: TIẾNG VIỆT
BÀI 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG ( TIẾT 3 + 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kỹ năng
- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết 
dưới dạng tự sự; đọc đúng vẫn eng và tiếng, từ ngữ có vần này, hiểu và trả lời các câu 
hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận 
từ tranh được quan sát. 10
- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và 
nội dung được thể hiện trong tranh. 
2. Năng lực:
- Phát triển năng lực tự chủ, tự tin, năng lực giao tiếp, khả năng nhận ra những vấn đề 
đơn giản và đặt câu hỏi, khả năng làm việc nhóm .
3. Phẩm chất:
- HS có ý thức tuân thủ nền nếp học tập(đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, GAĐT. Máy soi, chữ mẫu.
- HS: sách, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 3
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu( 2- 3’)
- Vận động theo nhạc bài hát: Vào rừng hoa - Cả lớp hát
- Gọi HS đọc bài: Bác trống trường - 1 – 2 HS đọc trước lớp
+ Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? - HS trả lời
+ Hằng ngày, trống trường giúp HS việc gì ? 
- GV nhận xét đánh giá.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 
* HĐ1. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và 
viết câu vào vở ( 15 – 17’)
- Yêu cầu HS đọc thầm mục 5 - HS đọc thầm, 1 HS đọc to
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày
 - Nhóm khác nhận xét
- GVnhận xét kết luận: Năm nào cũng vậy, 
chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
vở. 
- GV kiểm tra và nhận xét một số bài 
* HĐ2: Quan sát tranh và dùng từ ngữ 
trong khung để nói theo tranh ( 15 – 17’)
- GV đưa tranh yêu cầu HS quan sát - HS quan sát tranh
+ Có mấy bức tranh? - Có 2 bức tranh
+ GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về - HS quan sát tranh, nói về nội dung 
nội dung của từng tranh của từng tranh
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi
- GV đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày
+ Tranh1: Chúng em xếp hàng vào lớp. - Nhóm khác nhận xét 11
+ Tranh 2: Tan học, chúng em gấp sách vở 
để ra về.
- GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp - HS nói theo nhóm đôi
 - HS nhận xét bạn
- GV nhận xét, đánh giá
 TIẾT 4
 * Khởi động: (2-3’)
 + KĐ: HS vận động theo nhạc bài: Niềm 
 vui của em.
 * HĐ3. Nghe viết: ( 15-17’)
 - GV đọc nội dung cần viết: “ Thỉnh - HS đọc lại. 
 thoảng học sinh”
 - GV giới thiệu cho HS một số chữ dễ viết sai - HS quan sát, phân tích
 chính tả: thỉnh thoảng, chuông điện, trống 
 trường.(GV yêu cầu HS phân tích một số chữ 
 khó)
 +) Khi viết cần lưu ý gì? - Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu 
 câu, kết thúc câu có dấu chấm .
 - Chú ý chữ dễ viết sai chính tả.
 - GV gọi HS nhắc tư thế ngồi viết đúng. - 1HS nhắc lại
 - GV đọc theo cụm từ cho HS viết. Đọc mỗi - HS nghe GV đọc, viết nội dung bài.
 cụm từ 2- 3 lần chậm rãi phù hợp với tốc độ Thỉnh thoảng có chuông điện báo giờ học. 
 viết của HS. Nhưng trống trường vẫn là người bạn gần 
 gũi của học sinh.
 - GV quan sát uốn nắn HS viết. 
 - Đọc lại cho HS soát lỗi khi HS viết xong bài. - HS rà soát lỗi chính tả.
 - GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để rà soát - HS đổi chéo vở để soát lỗi, báo cáo
 lỗi.
 - GV kiểm tra nhận xét bài viết của một số HS. - HS lắng nghe.
 * HĐ4. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Bác 
 trống trường từ ngữ có tiếng chứa vần ang, 
 an, au, ao: ( 8 – 10’)
 - GV nêu nhiệm vụ. - HS nhắc lại.
 + Bài tập yêu cầu gì? - Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Bác trống 
 trường từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, 
 au, ao.
 - GVHDHS làm theo cặp. - HS làm việc nhóm đôi để tìm những từ 
 ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao.
 - Gọi đại diện nhóm trình bày. GV ghi bảng từ - HS có thể tìm từ ngữ trong bài hoặc ngoài 
 HS vừa tìm được. bài có tiếng chứa vần ang, an, au, ao.
 - Đáp án: 
 Tiếng có vần ang: làng xóm, hàng cây, 12
 khoai lang, vàng rực, 
 Tiếng có vần an: Con ngan, bàn tay, hàn xì, 
 tán lá, .
 Tiếng có vần au: quả cau, màu sắc, tàu lá, 
 nhanh nhảu, .
 Tiếng có vần ao: Ngôi sao, cái áo, chào 
 mào, .
- Tổ chức cho HS đọc các từ ngữ vừa tìm - HS đọc trơn ( CN – ĐT)
được. - HS quan sát, đọc ( CN – ĐT)
- GV đưa thêm 1 số từ ngữ chứa vần ang, an, 
au, ao 
-> GV gọi HS đọc
- GVNX, tuyên dương.
 *HĐ5. Đọc và giải câu đố: ( 8 – 10’)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Rung 
chuông vàng.
+ GV phổ biến luật chơi - HS lắng nghe
+ GV cho HS chơi - HS tham gia trò chơi
- GV lần lượt đưa các câu hỏi - Yêu cầu HS - HS thực hiện.
suy nghĩ, chọn và viết đáp án đúng vào bảng 
con.
- Câu 1: - HS thi giải câu đố về các vật dụng thân 
 Ở lớp mặc áo đen, xanh thiết với trường học và nói về công dụng 
Với anh phấn trắng đã thành bạn thân. của mỗi vật.
 Là cái gì?
A. Cái bảng B. Quyển vở C. Ti vi - Câu 1: A.Cái bảng
- Câu 2:
 Reng reng là tiếng của tôi
Ra chơi, vào lớp, tôi thời báo ngay.
 Là cái gì?
 - Câu 2: B.Chuông điện
A. Trống trường B. Chuông điện C. Đồng 
hồ
Câu 3:
Thân bằng gỗ
Mặt bằng da
Cho người đánh
 Là cái gì? - Câu 3: B. Trống trường
A. Cặp sách B. Trống trường C. bàn 
học
Câu 4:
 Hai đầu, một mặt, bốn chân,
Các bạn trò nhỏ kết thân hằng ngày. 13
 Là cái gì? - Câu 4: C. Bàn ghế
 A. Quyển sách B. Cái cặp sách C. Bàn ghế
 - GV hỏi thêm về đặc điểm (chất liệu, hình 
 dáng, kích thước, màu sắc) của các vật dụng 
 trên:
 + Bảng lớp có đặc điểm gì? - Bảng lớp thường làm bằng gỗ, có mặt 
 phẳng to, rộng, màu đen hoặc xanh, dùng 
 để viết chữ lên.
 + Chuông điện có đặc điểm gì? - Chuông điện: vật làm bằng kim loại, phát 
 ra âm thanh nhờ nguồn điện, dùng để tự 
 động báo giờ bắt đầu hoặc kết thúc 1 hoạt 
 động nào đó
 + Bàn ghế có đặc điểm gì? - Bàn ghế thường làm bằng gỗ, có mặt 
 phẳng, có chân đứng vững, dùng để kê viết 
 và ngồi.
 - GV tổng kết trò chơi, khen HS có nhiều đáp 
 án Đ
 - GV nói: Qua trò chơi RCV các con đã trả lời 
 được mục 9/ 59 SGK
 * Nhận xét, đánh giá: ( 3 – 5’)
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe.
 - Em có nhận xét gì về mình, bạn trong tiết học - HS nêu
 này?
 - Nêu cảm nhận của em qua tiết học? - HS lắng nghe
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, động viên 
 HS.
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 Thứ Năm ngày 06 tháng 03 năm 2025
Tiết 1+ 2: TIẾNG VIỆT
 BÀI 6: GIỜ RA CHƠI ( TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời 
đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần 
với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ 
đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thư: quan sát, nhận biết được các chi tiết trong 
tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 14
 2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB 
và nội dung được thể hiện trong tranh. 
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm và sự gắn kết với bạn bè, khả 
năng làm việc nhóm.
- Lồng ghép giáo dục ANQP: Liên hệ giáo dục cho học sinh xem tranh ảnh về các 
hoạt động nên chơi trong giờ ra chơi, không chơi các trò chơi nguy hiểm.
- Lồng ghép Quyền con người: HS được quyền học và vui chơi, quyền được đảm bảo 
an toàn về tính mạng sức khỏe và thân thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, ti vi, tranh ảnh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu ( 8 - 10’)
* HS hát + vận động theo nhạc bài: Thể - HS thực hiện
dục buổi sáng
* Ôn: - Đọc đoạn mình thích bài: Bác - HS đọc CN, ĐT
trống trường.
- Đọc cả bài
* Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trao đổi trong 
các câu hỏi: nhóm 2 
a.Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường - HS trình bày kết quả trước lớp. 
làm gì ? - Các HS khác có thể bổ sung nếu câu 
b. Em cảm thấy thế nào khi ra chơi trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có 
 câu trả lời khác
 -HS dựa vào tranh để suy đoán
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả 
lời, sau đó dần vào bài thơ Giờ ra chơi .
2. Đọc: ( 28 – 30’)
- GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn -HS đọc thầm
cảm , ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
* Luyện đọc từng dòng thơ. - HS đánh dấu số dòng
- Đọc từng dòng thơ 
- Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần -HS đọc
1 - HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ đọc đồng thanh một số lần . 
ngữ có thể khó đối với HS 
- Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc 
2
 GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ 
đúng dòng thơ, nhịp thơ. 
* Luyện đọc từng khổ thơ
- Đọc từng khổ thơ - HS đọc 15
- GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ - HS đánh dấu
- Một số HS đọc nối tiếp từng khổ: 2 lượt. - HS đọc
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ - HS lắng nghe
khó trong bài thơ:
+ nhịp nhàng: rất đều . vun vút: rất nhanh. 
- Đọc từng khổ thơ theo nhóm. - HS đọc khổ thơ theo nhóm
- Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một 
khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá.
*Luyện đọc toàn bài: 
- Đọc cả bài thơ - HS đọc thành tiếng toàn VB. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3.Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng 
cùng vần với nhau: ( 3-5’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng -HS làm việc nhóm cùng đọc lại bài 
đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần thơ và tìm những tiếng có vần giống 
giống nhau ở cuối các dòng thơ . nhau ở cuối các dòng thơ .
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
- GV và HS thống nhất câu trả lời: 
( trắng - nắng, gái - ái - tai - tài, nhàng - 
vang vàng - trang ) .
- Yêu cầu HS viết vào vở - HS viết những tiếng tìm được vào vở 
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (1 - 2’)
- Tổ chức cho HS vận động theo nhạc bài: - Vận động theo nhạc.
“Giờ chơi đến rồi”.
- Trong video, xuất hiện những trò chơi nào? - HS nêu tên trò chơi.
- GV nhận xét, chốt tên các trò chơi có trong 
video.
- Giới thiệu bài. - HS lắng nghe.
2. Luyện đọc lại (3 - 4’)
- HS đọc nối tiếp bài thơ. HS ở dưới nhẩm 
thầm để học thuộc lòng. - 1 – 2 HS đọc .
- Đọc lại toàn bài.
- GV và HS nhận xét bạn đọc. - 1 – 2 HS
=> GV: Vừa rồi các em đã được luyện đọc 
bài tập đọc “Giờ ra chơi”. Để giúp các em 
hiểu được nội dung bài đọc chúng mình cùng 
chuyển sang hoạt động 3: Trả lời câu hỏi.
3. Trả lời câu hỏi (13 - 15’)
- Trong bài thơ, âm thanh nào báo hiệu giờ ra 
chơi? 16
- Khi có tiếng trống, đàn chim áo trắng ùa ra - tiếng trống
ngoài sân chơi. Vậy đàn chim áo trắng chỉ 
ai?
- Tại sao gọi là “từng đàn chim”? - chỉ các bạn HS.
- GV nhận xét, dẫn dắt cho HS chơi trò chơi 
“Rung chuông vàng”. - HS nêu ý kiến
- GV phổ biến luật chơi.
+ Câu 1: Những trò chơi nào được nhắc tới 
trong bài? - HS lắng nghe.
 a. Nhảy dây, đá cầu
 b. Cầu lông, đá bóng
 c. Bóng chuyền, đuổi bắt
 ? Vì sao con chọn đáp án a?
+ Câu 2: Những từ ngữ nào cho biết các bạn - HS giơ đáp án: a. nhảy dây, đá cầu. 
chơi trò chơi rất giỏi? - HS nêu.
 a. Nhịp nhàng, vòng quay đều 
 b. Bay vun vút, móc rất tài
 c. Cả đáp án a và b đều đúng
- GV gọi HS nhắc lại câu trả lời.
- GV nhận xét, dẫn dắt, hỏi: Các bạn nam đỡ - HS giơ đáp án: Cả 2 đáp án a và b 
cầu bằng gì? - nhịp nhàng, vòng quay đều, bay 
+ Câu 3: Giờ ra chơi của các bạn như thế vun vút, móc rất tài. 
nào? - ngực
 a. Giờ ra chơi của các bạn rất vui, rộn 
tiếng cười hòa vang.
 b. Giờ ra chơi của các bạn rất buồn chán.
 c. Giờ chơi của các bạn vừa chấm dứt.
- GV gọi HS nhắc lại câu trả lời: - HS giơ đáp án: a. 
 - Giờ ra chơi của các bạn vui, rộn 
- Các em có thích giờ ra chơi không? tiếng cười hoà vang.
- GV nhận xét, chốt nội dung bài. - HS trả lời
- Gọi HS chia sẻ về giờ ra chơi của mình? - HS lắng nghe.
- Khi tham gia chơi trong giờ ra chơi, em lưu 
ý gì? - HS nêu ý kiến
? Con biết được kiến thức này từ đâu? - HS nêu ý kiến.
 - qua tiết TNXH bài : Cùng vui ở 
- Kể tên 1 số trò chơi an toàn mà em biết? trường.
- Em thích chơi trò chơi nào nhất? Vì sao? - HS kể.
 - HS nêu
Câu 4: Qua bài tập đọc “Giờ ra chơi, các em 
có quyền gì?
 a. Quyền được học tập. 17
 b. Quyền được học tập và vui chơi.
 c. Quyền được vui chơi. - HS giơ đáp án: b. 
 - Cho HS xem video.
? Vậy chúng mình có những nhóm quyền - HS xem video.
nào? - HS nêu
? Quyền được học tập và vui chơi nằm trong 
nhóm quyền nào? - HS nêu
4. Học thuộc lòng (8 - 10’)
- GV gọi HS đọc yêu cầu mục 5. - 1 – 2 HS đọc yêu cầu
- GV gọi HS đoc khổ thơ thứ hai và thứ ba. - 1 – 2 HS
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng. - HS nhẩm thuộc (2’)
- GV theo dõi, nhắc nhở HS.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - HS đọc thuộc trước lớp.
trước lớp. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương HS học thuộc. - Cả lớp đọc thuộc 2 khổ thơ
- GV nhận xét chung.
5. Trò chơi : Lật mảnh ghép (4 - 6’)
- Mục 6 yêu cầu gì?
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Lật mảnh - HS nêu
ghép.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn HS cách 
chơi.
- GV đưa hình ảnh trò chơi, HS đoán tên trò 
chơi bằng cách lật từng mảnh ghép. - HS tham gia trò chơi.
- GV cho HS xem video.
? Video ghi lại những hoạt động gì ?
* GV chốt: Giờ ra chơi không chỉ đơn thuần 
là thời gian giải lao sau giờ học mệt mỏi mà - HS xem video.
còn là cơ hội để các con phát triển về mặt thể - giờ ra chơi của các bạn HS trường 
chất và tinh thần. Đó còn là khoảnh khắc tận mình.
hưởng niềm vui, sự tự do, là những kí ức vô 
giá về bạn bè, mái trường thân yêu....
6. Củng cố, dặn dò ( 1- 2’)
? Chia sẻ cảm nhận của con sau tiết học? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện
 * Điều chỉnh sau bài dạy: 
 Thứ Sáu ngày 07 tháng 03 năm 2025
Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT 18
 ÔN TẬP (TIẾT 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái trường mến 
yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn 
và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài 
thơ, một câu chuyện hay hát bài hát về trường học, nói cảm nghĩ về bài thơ, câu 
chuyện hoặc bài hát; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước: ( nhà 
trưởng). 
- Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung 
được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, ti vi, máy soi, GAĐT.
- HS: SGK, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (2 - 3’)
 * HS hát + vận động theo nhạc bài: Thể dục - HS thực hiện
buổi sáng
Ôn: + Đọc thuộc khổ thơ mình thích trong bài: 
Giờ ra chơi. -HS đọc cá nhân
+ Đọc toàn bài.
- GV nhận xét
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
HĐ1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần: yêm, 
iêng, eng, uy, oay ( 15 -17’)
+ Xác định yêu cầu bài? -HS nêu lại
+ Đọc lại các vần mới? - HS đọc vần: CN, ĐT
- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm - HS suy nghĩ làm cá nhân
tiếng, từ có thể đã được học hoặc chưa được 
học. 
- GV chia các vần thành 2 nhóm: 
+ yêm, iêng, eng
+ uy, oay.
-Thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần . 
Nhóm vần thứ nhất : 
- Yc HS làm việc nhóm 2: -HS thảo luận N2
+ Tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần 
yêm, iêng, eng 
+ Nêu những từ ngữ tìm được? -HS trình bày
- GV viết những từ ngữ này lên bảng. -HS đọc lại từ chứa vần đó
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ 
có tiếng chứa các vần uy, oay.
 + Nêu những từ ngữ tìm được? -HS trình bày 19
- GV viết những từ ngữ này lên bảng . -HS đọc lại từ chứa vần đó
+ Các vần nhóm 1 kết hợp mấy thanh? -HS trình bày
+ Các vần nhóm 2 kết hợp mấy thanh?
HĐ2.Tìm những từ ngữ về trường học
(15- 17’)
+ Xác định yêu cầu bài? -HS nêu lại
+ Đọc các từ trong bài? - HS đọc từ: CN, ĐT
- GV gợi ý: 
+ Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào chỉ - HS làm cá nhân vào SGK
những người làm việc ở trường ? 
+ Từ ngữ nào chỉ đố vật dùng để dạy và học ? 
+ Từ ngữ nào chỉ không gian, địa điểm trong 
trường?
-Nêu bài làm -HS nêu, nhận xét
+ Những từ ngữ về trường học lớp học: thầy 
giáo, cô giáo, hiệu trưởng, bút, vở, sách, bảng.
- GV lưu ý HS là không phải từ ngữ nào chỉ sự 
vật, hoạt động có ở trường thì cũng là từ ngữ 
về trường học, chẳng hạn cây bàng , cửa sổ , 
ghế đá, vi chơi , ... không phải là từ ngữ về 
trường học
- GV gọi HS đọc lại các từ chỉ người thân 
trong gia đình. - GV nhận xét - HS đọc
 TIẾT 2
* Hoạt động mở đầu: (2-3’)
+ KĐ: HS hát theo nhạc bài: Em yêu trường 
em
1. HĐ3. Kể về một ngày ở trường của em
 ( 10-15’)
+ Xác định yêu cầu bài? - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS TL N2 - HS làm việc nhóm đôi để thực 
- GV gợi ý : hiện nhiệm vụ. 
+ Em thưởng đến trường lúc mấy giờ ?
+ Rời khỏi trường lúc mấy giờ ? 
+ Ở trường, hằng ngày, em thường làn những 
việc gì ? Việc gì em thấy thú vị nhất ? ...
- GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày. - Một số HS trình bày trước lớp, 
 nói về một người bạn. 
 - HS khác nhận xét, đánh giá . 
- GV nhận xét, 
2.HĐ4. Viết 1-2 câu về trường em ( 10 – 12’)
- GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày và - HS lắng nghe
gợi ý những gì có thể nói thêm về trường học. 20
- Nội dung viết có thể dựa vào những gì mà - HS tự viết 1 - 2 câu về gia đình 
các em đã nói trong nhóm đôi , kết hợp với nội theo suy nghĩ riêng của mình.
dung mà GV và một số bạn đã trình bày trước 
lớp.
- GV gọi 1 số HS đọc bài viết - HS đọc bài
 - HS nhận xét đánh giá bạn 
- GV nhận xét một số bài, khen ngợi một số 
HS viết hay , sáng tạo
3. HĐ 5. Đọc mở rộng( 8-10’)
+ Mục 5 có mấy yêu cầu? -HS nêu
- Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ 
cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện 
về trường học. 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS chuẩn bị sách, chuyện.
- Thảo luận N2 giới thiệu cho nhau nghe về -HS làm việc nhóm đôi. 
bài thơ, câu chuyện của mình.
- Đọc thơ , kể chuyện vừa đọc cho bạn nghe -HS đọc thơ, kể lại câu chuyện hay 
 chia sẻ ý tưởng về bài thơ, câu 
 chuyện trước lớp. 
 - HS khác nhận xét, đánh giá .
- GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi 
những HS có cách đọc thơ, kể chuyện hấp dẫn 
hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các 
ưu điểm để HS cùng học hỏi .
 3. Củng cố ( 1-2’)
- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài - HS lắng nghe
- Nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 _______________________________________________
Tiết 3: TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 2) 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Giờ ra chơi, ôn và mở rộng vốn từ 
ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bè; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ 
điểm cho trước (bạn bè). 
- Tập viết: vun vút, nhịp nhàng
- Bước đầu có khả năng khái quát huy những gì đã học thông qua một số nội dung 
được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_24_nam_hoc_2024_2.docx