Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025

docx 28 trang Hải Thư 13/11/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2
 Thứ Hai ngày 23 tháng 9 năm 2024
Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT
 BÀI 1: A, a ( TIẾT 1+ 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS nhận biết và đọc đúng âm /a/;
 - Viết đúng chữ a.
 - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung 
tranh minh họa qua các tình huống reo vui "a", tình huống cần nói lời 
chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
 - Biết thể hiện thái độ trong các tình huống vui sướng, ngạc nhiên.
 - Qua đó HS thêm yêu quý bạn bè, thầy cô và những người xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu, bộ chữ
 - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu : (2 -3 phút)
 - GV đưa 14 nét cơ bản, yêu cầu HS chỉ - 1 HS lên bảng chỉ, lớp quan sát, 
 ra nét cong kín và nét móc xuôi. nhận xét.
 - Yêu cầu HS viết bảng con 2 nét này. -
 - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của - HS viết bảng con.
 HS.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức 
 mới:
 *HĐ1. Nhận biết: ( 3 -5 phút)
 - Cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
 + Tranh vẽ gì? + tranh vẽ bạn Nam và bạn Hà 
 đang hát trên sân khấu, các bạn ở 
 dưới vỗ tay cổ vũ và tặng hoa chúc 
 mừng.
 + Em thấy các bạn có vui không? + .....các bạn rất vui.
 + Vì sao em biết? + Các bạn đang tươi cười, vỗ 
 tay tán thưởng, tặng hoa, 
 - GV chỉ vào tranh đọc lời thuyết minh - Lắng nghe
 "Nam và Hà ca hát."
 - Đọc từng cụm từ, Yêu cầu HS đọc theo. - Đọc theo GV
 "Nam và Hà/ca hát."
 Giới thiệu: Trong câu vừa đọc, có các - Lắng nghe
 tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng 
 này đều chứa âm /a/ (được tô màu đỏ). - Quan sát, lắng nghe. 2
Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm /a/.
- GV ghi bảng. Bài 1: A , a - HS nhắc lại.
*HĐ2. Đọc:
* Luyện đọc âm /a/ ( 18 - 20 phút)
 - Gắn thẻ chữ a giới thiệu - HS lắng nghe.
 - GV đọc mẫu - HS thực hành
 - Yêu cầu HS đọc - HS đọc (CN - nhóm - lớp)
 - GV lắng nghe, sửa lỗi.
 Lưu ý HS: Mở rộng miệng khi phát âm. - Lắng nghe
 - Yêu cầu HS lấy chữ /a/ cài vào bảng 
 cài. - HS cài chữ.
 - Gọi HS đọc
 - GV kể chuyện "Thỏ và cá sấu" để 
 H thấy rõ đặc điểm phát âm của âm + mở rộng miệng cho luồng 
 /a/. hơi đi ra tự nhiên.
 + Khi đọc âm /a/ chúng ta cần lưu ý gì? - HS đọc (CN - nhóm - lớp)
 - Yêu cầu HS đọc lại
* Vận động giữa giờ - HS vận động.
 - Cho HS vận động theo bài hát Thể 
 dục buổi sáng.
* HĐ3. Tô và viết:
a. Viết bảng ( 5 -7 phút)
- GV đưa chữ mẫu, Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát.
 + Chữ /a/ gồm mấy nét? là những + gồm 2 nét: nét cong kín và nét 
 nét nào? móc ngược phải.
 + Chữ /a/ cao mấy li? Rộng mấy ô li?
- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả + .. cao 2 li, rộng 2 li rưỡi.
quy trình viết:
 N1: Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết 
 nét cong kín (từ phải sang trái). - Quan sát, lắng nghe.
 N2: Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút 
 lên ĐK3 viết nét móc ngược (phải) sát 
 nét cong kín, đến ĐK2 thì dừng lại.
 Lưu ý HS: Nét móc ngược phải sát vào 
 nét cong kín.
- Yêu cầu HS viết bảng con
Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - HS viết 2-3 lần chữ /a/
viết của bạn. HS quan sát, nhận xét chữ viết của 
 bạn.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3
* HĐ3. Tô và viết (Tiếp):
b. Viết vở: ( 8 -10 phút)
- Yêu cầu HS mở vở tập viết tập 1, quan sát - 1-2 HS nêu: Tô 2 dòng chữ /a/, 
và nêu yêu cầu bài viết viết 3 dòng chữ /a/.
- Yêu cầu HS nêu cách cầm bút, tư thế - 1 HS nêu trước lớp.
ngồi viết - Lớp đồng thanh nhắc lại tư 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (bút, vở thế ngồi viết.
viết).
- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết - Viết bài
bài, GV quan sát, uốn nắn.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá - HS quan sát, nhận xét, đánh 
bài viết của bạn. giá bài viết của bạn
- GV nhận xét, đánh giá chung.
* Vận động giữa tiết
- Cho HS vận động giữa tiết học bằng 1 - HS vận động.
bài hát hay động tác TD.
* HĐ4. Đọc: ( 8 -10 phút) - HS quan sát tranh 1, trả lời 
- Cho HS quan sát tranh 1 câu hỏi:
+ Nam và các bạn đang chơi trò gì? + thả diều.
+ Vì sao các bạn vỗ tay reo "a"? + diều của Nam bay lên cao.
- Cho HS quan sát tranh 2 - HS quan sát tranh 2, trả lời 
+ Hai bố con đang vui chơi ở đâu? câu hỏi:
+ Họ reo to 'a" vì điều gì? + trong một công viên nước.
 + vì trò chơi thú vị, phao tới 
 điểm cuối của cầu trượt, nước 
+ Trong những tình huống như thế nào thì bắn lên tung tóe.
ta nói "a"? + vui sướng, ngạc nhiên.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ thực tế - HS nối tiếp nhau lấy ví dụ.
- GVKL: Trong những tình huống vui + mẹ đi chợ về mua cho em 1 
sướng hay ngạc nhiên chúng ta thường nói món quà em thích ; thấy bạn mặc 
'a'. Khi nói hay đọc, các em cần chú ý đọc bộ quần áo mới, 
với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.
- GV đọc mẫu "a" với giọng reo vui. - Lắng nghe.
- Gọi HS đọc
*HĐ5. Nói:
* Nói theo tranh: ( 8 -10 phút)
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận với - HS thảo luận, trả lời câu hỏi
bạn bên cạnh về nội dung bức tranh.
- GV đưa tranh 1, hỏi:
+ Tranh vẽ ai và ở đâu? + vẽ cảnh bố bạn Nam đưa 
+ Nam và bố Nam đang làm gì? bạn Nam đến trường.
+ Theo em, trước khi vào lớp Nam sẽ + tạm biệt nhau.
nói gì với bố? + ..chào bố. 4
 + Theo em, bạn ấy sẽ chào bố như thế + "Con chào bố ạ!" hoặc 
 nào? "Con chào bố, con vào lớp ạ!" 
 - GV đưa tranh 2, hỏi: 
 + Tranh vẽ ai và ở đâu?
 +.. vẽ cô giáo và Nam đang 
 + Gặp cô giáo, Nam cần làm gì? đứng ở cửa lớp.
 + Theo em, Nam chào cô như thế nào? + chào cô.
 + "Em chào cô ạ!"; "Thưa cô 
 - Yêu cầu HS đóng vai thể hiện tình em vào lớp ạ!"
 huống. HS đóng vai trong nhóm.
 - Lưu ý: Giáo dục HS: cần phải chào hỏi 
 thường xuyên khi gặp gỡ hoặc tạm biệt 
 người quen. Khi chào hỏi người lớn tuổi 
 phải thể hiện thái độ kính trọng, lễ phép. 
 Còn với bạn bè phải vui vẻ, khiêm tốn, 
 HS thể hiện ngữ điệu, cử chỉ và nét mặt).
 - Đại diện 2 nhóm thể hiện trước lớp. - 2 nhóm thể hiện trước lớp.
 - GV và cả lớp nhận xét, đánh giá. - Lớp quan sát, nhận xét, đánh giá.
 * Liên hệ, giáo dục
 + Em cần nói lời chào hỏi khi nào? +.. . khi gặp mặt hoặc tạm biệt.
 - HS nối tiếp nhau nêu tình 
 huống cụ thể.
 VD: + Em chào ông bà, bố 
 mẹ, khi em đi học và khi đi 
 học về.
 + em chào các thầy cô giáo 
 + Hàng ngày em chào hỏi những ai và 
 khi gặp ở sân trường, ngoài 
 chào hỏi như thế nào?
 đường, 
 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 -5 phút)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì?
 + . âm /a/.
 + Bài luyện nói có chủ đề là gì?
 + chào hỏi.
 - Gọi HS đọc lại âm /a/
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động 
 - Lắng nghe.
 viên HS
 - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà: Chào 
 tạm biệt, chào khi gặp.
 Thứ Ba ngày 26 tháng 9 năm 2024
Tiết 1 TIẾNG VIỆT
 BÀI 2: B, b, DẤU HUYỀN ( TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 5
 - HS nhận biết và đọc đúng âm /b/, đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có 
 âm /b/, thanh huyền.
 - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng, từ ngữ chứa chữ 
 b, dấu huyền
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm /b/, thanh huyền có 
 trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh,
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết những thành 
 viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) và suy đoán nội dung 
 tranh minh họa (tình yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương 
 giữa con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đầm ấm, 
- Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình. Yêu quý gia đình.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
 - GV: Máy tính, ti vi, bộ chữ
 - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu: (2 -3 phút)
 - Yêu cầu HS viết bảng con chữ /a/ - HS viết bảng con
 - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - Nhận xét, đánh giá chữ viết 
 - Cho HS hát đồng thanh bài: "Cháu yêu của bạn.
 bà!". - HS hát và vận động theo nhạc.
 ?Bạn nhỏ trong bài hát có tình cảm với bà 
 như thế nào? + yêu bà lắm.
 ? Thể hiện tình yêu bà, bạn nhỏ đã làm gì?
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. + . nắm bàn tay, vâng lời bà,..
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * HĐ1. Nhận biết: ( 3- 5 phút)
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận - HS thảo luận nhóm, đại diện 
 nhóm trả lời câu hỏi: nhóm trả lời câu hỏi 
 + Bức tranh vẽ những ai? + ... bà và bé.
 + Bà cho bé đồ chơi gì? + búp bê.
 + Theo em, nhận được quà của bà, bé có + bé rất vui.
 vui không? Vì sao?
 - GV nhận xét, nói câu thuyết minh dưới - HS lắng nghe.
 tranh: "Bà cho bé búp bê."
 - GV đọc từng cụm từ, Yêu cầuHS đọc 
 theo. (Bà cho bé/ búp bê.) - HS đọc theo từng cụm từ, cả 
 - Trong câu trên, một số tiếng có chứa âm câu.
 /b/ được in màu đỏ. Gọi HS lên bảng chỉ 
 tiếng có âm /b/. - 1 HS lên bảng chỉ
 - GV giới thiệu âm mới: b - HS nhắc lại. 6
*HĐ2. Đọc: ( 18 -20 phút)
a. Đọc âm /b/
- Gắn thẻ chữ b, giới thiệu: âm b - Quan sát, lắng nghe.
- GV đọc mẫu /b/ - Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc - HS đọc (CN - nhóm - lớp)
- GV lắng nghe, sửa lỗi.
Lưu ý HS: hai môi mím lại rồi đột ngột - HS thực hành.
mở ra 
- Yêu cầu HS lấy chữ /b/ gắn vào bảng cài - HS lắng nghe.
và đọc.
- GV giới thiệu và cho HS nghe bài hát 
"Búp bê bằng bông" của tác giả Lê Quốc + hai môi mím lại rồi đột ngột 
Thắng các tiếng dều mở đầu bằng âm /b/. mở ra.
+ Khi đọc âm /b/ chúng ta cần lưu ý gì? - HS đọc (CN - nhóm - lớp)
- Yêu cầu HS đọc lại
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu: -HS thực hành.
- Yêu cầu HS lấy âm /a/ ghép bên phải 
cạnh âm /b/ ta được tiếng /ba/ - Quan sát, lắng nghe.
- GV giới thiệu mô hình tiếng /ba/
 b a
 ba
- GV chỉ vào mô hình và đánh vần tiếng 
 - Lắng nghe.
/ba/: b-a-ba.
+ Tiếng /ba/ có mấy âm? Âm nào đứng 
 + có 2 âm, âm /b/ đứng 
trước, âm nào đứng sau?
 trước, âm /a/ đứng sau.
- Yêu cầu HS đánh vần.
 - HS đánh vần tiếng /ba/ (CN- 
 nhóm - lớp).
- GV giới thiệu dấu huyền.
 - Quan sát
- Yêu cầu HS lấy dấu huyền đặt trên đầu 
 - Thực hành
âm /a/.
- GV chỉ vào mô hình và đánh vần tiếng 
 - Lắng nghe.
/bà/: b-a-ba-huyền-bà.
- GV đưa mô hình tiếng /bà/.
 - HS đánh vần tiếng /bà/ (CN- 
 b a nhóm - lớp).
 bà
- Yêu cầuHS đánh vần, đọc trơn, phân - HS đọc (CN- nhóm - lớp).
tích: /ba/, /bà/
* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ Chúng ta đã học những âm nào? + . 2 âm, đó là âm /a/ và âm 
 /b/ 7
- Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm /b/ - HS thực hành ghép chữ cái tạo 
rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe. tiếng , đọc cho bạn nghe.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - 2- 3 HS trình bày trước lớp.
 - Lớp phân tích, đọc đánh vần, 
 đọc trơn các tiếng bạn tìm được. 
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. Nêu cách ghép tiếng /ba/, /bà/
c. Đọc từ ngữ:
- GV đưa tranh 1 cho HS q/ sát
+ Đây là số mấy? + số 3.
- Yêu cầu HS đọc số. + /ba/ (CN- nhóm - lớp)
- Đưa tranh 2:
+ Tranh vẽ ai? + vẽ bà.
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn /bà/ + b-a-ba-huyền-bà (CN-lớp)
- Đưa tranh 3:
+ Đây là con gì? + ba ba.
+ Em đã thấy con ba ba bao giờ chưa?
- GV giới thiệu con ba ba: là con vật sống
 ở các vùng nước ngọt, có hình dáng giống - Lắng nghe
rùa nhưng mai mềm, dẹt, phủ da, không 
vảy.
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn /ba ba/ + b-a-ba- ba ba (CN-lớp)
- Yêu cầu HS đọc trơn các từ ngữ trên. 
"ba, bà, ba ba". - HS nối tiếp nhau đọc (CN - 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ lớp).
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung 2. - HS nối tiếp nhau đọc (CN - 
 nhóm, 
* Vận động giữa giờ lớp).
 * HĐ3. Tô và viết: -HS vận động.
a. Viết bảng: (5-7 phút)
* Viết chữ ghi âm
- GV đưa mẫu chữ b, Yêu cầu HS quan - HS quan sát.
sát + gồm 2 nét: nét khuyết trên 
+ Chữ b gồm mấy nét? là những nét nào? và nét thắt trên.
 + .. cao 5 li, rộng 2 li rưỡi.
+ Chữ b cao mấy li? Rộng mấy ô li?
- GVKL: Chữ b là kết hợp của 3 nét cơ 
bản: nét khuyết trên, nét móc ngược và nét - Quan sát, lắng nghe.
thắt trên. 
- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy 
trình viết: Đặt bút trên ĐK2, viết nét 
khuyết trên cao 5 li (đầu nét khuyết chạm 
ĐK6) nối liền nét móc ngược (phải) (chân 8
 nét móc chạm ĐK1), kéo dài chân nét móc - HS viết 2-3 lần chữ b.
 tới ĐK 3, viết nét thắt trên. Ta được chữ b. - HS quan sát, lắng nghe
 - Yêu cầu HS viết bảng con. - Quan sát, Trả lời câu hỏi:
 - GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi.
 - GV đưa dấu huyền, Yêu cầuHS quan sát + 1 nét xiên trái nhỏ trên nửa 
 Trả lời câu hỏi: dòng li 3.
 + Dấu huyền được viết như thế nào? - Quan sát, lắng nghe
 - GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả: Đặt bút 
 dưới ĐK 4, viết 1 nét xiên trái nhỏ rộng - HS viết bảng.
 gần 1 ô li.
 - Yêu cầu S viết dấu huyền
 - GV nhận xét, uốn nắn. - HS đánh vần (CN, lớp)
 * Viết chữ ghi tiếng /ba/, /bà/
 - GV đưa tiếng /ba/, yêu cầu HS đánh vần + . 2 âm. Âm /b/ đứng trước, 
 . âm /a/ đứng sau.
 + Tiếng /ba/ gồm mấy âm? Âm nào đứng + viết âm /b/ trước, âm /a/ 
 trước, âm nào đứng sau? sau. 
 + Khi viết ta viết âm nào trước, âm nào 
 sau? - Quan sát, lắng nghe.
 - GV viết mẫu chữ ba, vừa viết vừa mô tả 
 quy trình viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết chữ 
 b, từ điểm dừng bút của chữ b, lia bút sang 
 phải dưới ĐK 3, viết chữ a. Dừng bút trên 
 ĐK 2, ta được chữ ba.
 - GV viết mẫu chữ bà: viết chữ ba, từ điểm 
 dừng bút chữ ba, lia bút lên trên đầu chữ 
 a, dưới ĐK 4, viết dấu huyền, ta được chữ 
 bà.
 - Lưu ý: chữ a phải sát vào điểm dừng bút - HS viết bảng con chữ ba, bà.
 của chữ b. - Nhận xét chữ viết của bạn.
 - Yêu cầu HS viết bảng
 - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài 
 viết của bạn.
 - GV nhận xét, sửa lỗi.
 __________________________________________
Tiết 3 TIẾNG VIỆT
 BÀI 2: B, b, DẤU HUYỀN ( TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - HS nhận biết và đọc đúng âm /b/, đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có 
 âm /b/, thanh huyền.
 - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng, từ ngữ chứa chữ 9
 b, dấu huyền
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm /b/, thanh huyền có 
 trong bài học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh,
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết những thành 
 viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) và suy đoán nội dung 
 tranh minh họa (tình yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương 
 giữa con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đầm ấm, 
- Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình. Yêu quý gia đình.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
 - GV: Máy tính, ti vi, bộ chữ
 - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 * HĐ3. Tô và viết (Tiếp):
 b. Viết vở: (8 10 phút)
 - Yêu cầu HS mở vở tập viết tập 1, - 1-2 HS nêu: Tô 2 dòng chữ 
 quan sát và nêu yêu cầu bài viết b, viết 1 dòng chữ b, 1 dòng 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và chữ bà.
 bút viết)
 GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết 
 bài, GV quan sát, uốn nắn. HS viết bài
 - Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá - HS quan sát, nhận xét, 
 bài viết của bạn. đánh giá bài viết của bạn.
 - GV nhận xét, đánh giá chung.
 * Vận động giữa tiết - HS vận động.
 * HĐ4. Đọc câu: (8 -10 phút)
 - Cho HS quan sát tranh -HS quan sát tranh .
 - Yêu cầu HS đọc thầm câu cần luyện 
 - Đọc thầm câu "A, bà."
 đọc.
 + Tìm tiếng có âm /b/ và thanh huyền. + bà.
 - Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc 
 trơn /bà/ - HS đánh vần - đọc trơn (CN, 
 - GV đọc mẫu "A, bà." (Ngữ liệu reo lớp)
 vui). - Lắng nghe.
 - Yêu cầu HS đọc - HS đọc (CN - nhóm - lớp).
 Tìm hiểu nội dung tranh
 - GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời
 + Tranh vẽ cảnh gì? + bà đến thăm, bé chạy ra 
 + Thấy bà, bé có vui không? Vì sao em đón bà.
 biết? + có vui. Bé chạy ra đón bà 
 + Em thấy tình cảm của bà và bé như thế và reo lên "A, bà".
 nào? 10
 + bà rất yêu thương bé và bé 
 cũng rất yêu bà.
 + bà đến thăm, bé chạy ra 
 đón bà.
- GV: Em bé rất vui khi bà đến thăm, khi 
đọc lời em bé ta cần đọc với giọng reo + có vui. Bé chạy ra đón bà 
vui. và reo lên "A, bà".
- Gọi HS đọc thể hiện ngữ điệu. + bà rất yêu thương bé và bé 
- GVKL: Trong gia đình, ông bà, bố mẹ cũng rất yêu bà.
rất yêu thương con cháu đồng thời con 
cháu luôn kính trọng, lễ phép với ông bà, 
cha mẹ 
- GV dẫn dắt, giới thiệu chủ đề luyện - 1-2 HS đọc: "A, bà."
nói: Gia đình
* HĐ5. Nói: (8 - 10 phút) -HS nghe.
* Nói theo tranh:
- Yêu cầu HS quan sát tranh. Trả lời câu 
hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì? vào lúc nào?
 + Tranh vẽ cảnh gia đình 
 bạn nhỏ đang quây quần bên 
+ Gia đình bạn nhỏ có mấy người? Gồm nhau vào buổi tối.
những ai? + có 6 người: ông, bà, bố, 
+ Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao mẹ và 2 con.
em biết?
 + đầm ấm. Gương mặt ai 
 cũng rạng rỡ tươi vui. Ông 
 bà thư thái ngồi ở ghế, mẹ 
 bê dĩa hoa quả ra để cả nhà 
 cùng ăn, bố rót nước mời 
 ông bà, bé gái chơi gấu 
 bông, bé trai
 chơi máy bay, 
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, giới thiệu - HS kể cho nhau nghe trong 
về gia đình bạn nhỏ (bạn Hà) cho bạn nhóm.
bên cạnh nghe.
- Gọi 2-3 HS nói trước lớp. - 2-3 HS nói trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét, đánh giá.
* Liên hệ, giáo dục
- GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS nói về - HS nối tiếp nhau trả lời câu 
gia đình mình. hỏi:
+ Gia đình em có mấy người? là những + 4 người: bố, mẹ, anh 11
 ai? em và em.
 + Hàng ngày, gia đình em thường xum + buổi tối.
 họp vào thời gian nào?
 + Tình cảm của mọi người trong gia + . rất yêu thương nhau.
 đình em như thế nào?
 + Em đã làm gì đẻ thể hiện tình cảm - HS nối tiếp nhau kể.
 của mình với ông bà, cha mẹ?
 - Yêu cầu HS giới thiệu gia đình mình 
 - HS giới thiệu cho bạn nghe.
 cho bạn bên cạnh nghe.
 - Gọi HS thể hiện trước lớp.
 - 2-3 HS thể hiện trước lớp, 
 - GV nhận xét, đánh giá. lớp nhận xét, đánh giá.
 - GVKL: Gia đình bao gồm những người 
 ruột thịt, gần gũi như ông bà, bố mẹ, anh - Lắng nghe.
 chị em, Hàng ngày, sau những thời 
 gian làm việc, gia đình thường xum họp 
 đầm ấm vào những giờ nghỉ trưa hoặc tối. 
 Mọi người trong gia đình rất yêu thương 
 nhau, . 3. Củng cố, dặn dò: (3 -5 phút)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì? + . âm /b/, dấu huyền.
 + Bài luyện nói có chủ đề là gì?
 + gia đình.
 - Gọi HS đọc lại bài.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động - 2-3 HS đọc bài.
 viên HS
 - Nhắc HS thể hiện tình cảm của mình 
 với ông bà, cha mẹ. - Lắng nghe.
 Điều chỉnh sau tiết dạy:
 __________________________________________
Tiết 4 TIẾNG VIỆT
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( TIẾT 1 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Luyện đọc đọc âm a, b, thanh huyền, các số 0, 1, 2, 3,4 ,5.
- Đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm a, b, thanh huyền; trả lời được các câu 
hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
- Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần chữ, số 
đã học.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
 + Giáo viên: Chữ mẫu
 + Học sinh: Vở ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12
 * HĐ1: Hoạt động mở đầu ( 3 – 5’)
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ đọc 
 nhanh, viết đúng”
 - GV đọc chữ, số: a, b, 1, 4, 5 ... - HS viết bảng và đọc lại chữ 
 - GV nhận xét, tuyên dương. đã viết
 * HĐ2: Luyện đọc .( 12- 15’)
 + Đọc tiếng, từ ngữ
 - GV cho HS ôn đọc lại các tiếng từ 
 bài 1 đến bài 2
 - GV gọi HS đọc trơn
 - Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa âm a, - HS đọc
 b, c, e, ê đã học - HS ghép và đọc ( cá 
 - Nhận xét nhân, nhóm, cả lớp).
 + Đọc câu
 - GV yêu cầu HS đọc lại các câu 
 trong tuần đã học: A, bà; A, cá; Bà -HS quan sát.
 bế bé.
 - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc - Cả lớp đọc theo ĐT, cá nhân.
 trơn
 - GV nhận xét
 (Trong hoạt động này GV có thể linh 
 hoạt đặt thêm các câu hỏi để tương tác 
 giữa GV và HS)
 *HĐ3: Hướng dẫn viết ( 13 – 15’)
 a. Viết bảng con.
 - Treo bảng phụ các âm đã học trong - Học sinh nêu
 tuần, yêu cầu HS quan sát nhắc lại một VD: nét cong kín trong chữ a, 
 số nét có trong các chữ đã học. nét khuyết trên trong chữ b
 - GV có thể nhắc lại nếu HS quên cách - Viết bảng con
 viết.
 - Cho HS viết lại vào bảng con một số 
 chữ có nét khó như: b, bà. - Quan sát, đọc CN- ĐT
 + Giáo viên nhận xét, sửa sai - HS chú ý tư thế ngồi.
 b. học sinh viết bài vào vở ô li - Học sinh đọc, chép bài vào 
 - GV đưa ra các chữ, tiếng, từ cần viết, vở.
 yêu cầu HS đọc - Học sinh nộp bài.
 - HD HS cách viết, tư thế và cách ngồi 
 viết HS lắng nghe.
 * Cho học sinh đọc, chép bài vào vở.
 - GV quan sát giúp đỡ HS.
 - GV nhận xét bài.
 * HĐ4: Củng cố( 1- 2’)
GV nhận xét tiết học. 13
 ____________________________________________________________________
 Thứ Tư ngày 25 tháng 9 năm 2024
Tiết 3 +4 TIẾNG VIỆT
 BÀI 3: C, c , DẤU SẮC ( TIẾT 1 +2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nhận biết và đọc đúng âm /c/, đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm /c/, thanh sắc.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ chứa chữ c, dấu sắc.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm /c/, thanh sắc có trong bài học.
 - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi, kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân 
vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh họa: "Nam và bố 
câu cá", "A, cá.", và tranh "Chào hỏi".
 - Cảm nhận được tình cảm gia đình. Yêu quý những người thân trong gia đình
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
 - GV: Máy tính, ti vi, slide.
 - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu: ( 2-3 phút)
 - Gọi HS đọc nội dung 2 và 4 trang 16, 17 - 4-5 HS đọc trước lớp.
 - GV đọc cho HS viết bảng: /b/, /bà/ - HS viết bảng con
 - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, đánh giá
 - Giới thiệu bài, ghi bảng. 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 *HĐ1. Nhận biết: ( 4 -5 phút)
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu -HS quan sát tranh trả lời câu 
 hỏi: hỏi 
 + Em thấy gì trong tranh? + ... bạn Nam và bố đang câu 
 - GV vừa chỉ vừa đọc câu thuyết minh cá.
 (nhận biết) dưới tranh. "Nam và bố câu - HS lắng nghe.
 cá." - HS đọc theo từng cụm từ, cả 
 - GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc câu.
 theo. (Nam và bố/ câu cá.)
 + Những tiếng nào chứa âm /c/? - 1 -2 HS lên bảng chỉ.
 + Tiếng nào có thanh sắc?
 - GV KL: Trong câu trên tiếng /câu/ và 
 tiếng /cá/ chứa âm /c/ được in màu đỏ; 
 tiếng /bố/ và tiếng /cá/ có thanh sắc.
 - GV giới thiệu âm mới: âm c. - HS nhắc lại. 14
* HĐ2. Đọc: ( 18 20 phút)
a. Đọc âm /c/
- Gắn thẻ chữ c, giới thiệu: 
- GV đọc mẫu "cờ" 
- Yêu cầu HS đọc - HS đọc ( cá nhân, nhóm cả 
- GV lắng nghe, sửa lỗi. lớp).
Lưu ý HS khi phát âm: mở miệng vừa phải 
cho luồng hơi đi ra tự nhiên.
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu:
- Yêu cầu HS lấy âm /c/ gắn lên bảng cài, 
lấy tiếp âm /a/ gắn bên phải cạnh âm /c/. - HS gài thanh cài.
+ Ta được tiếng gì?
- GV đưa mô hình tiếng /ca/ + được tiếng /ca/
 c a
 ca
 + Tiếng /ca/ có 2 âm. Âm /c/ 
+ Tiếng /ca/ có mấy âm? Âm nào đứng 
 đứng trước, âm /a/ đứng sau.
trước, âm nào đứng sau?
 - HS đọc (CN - nhóm - lớp)
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn.
 - Quan sát
- GV giới thiệu dấu sắc.
 - Thực hành
- Yêu cầu HS lấy dấu sắc, đặt trên đầu con 
chữ /a/
- Đưa mô hình tiếng /cá/, gọi HS phân 
tích, đánh vần, đọc trơn.
 + HS phân tích.
 c a
 cá
- Đọc lại âm và tiếng: /c/, /ca/, /cá/
* Ghép chữ cái tạo tiếng - Đánh vần, đọc trơn (CN-nhóm 
+ Chúng ta đã học những âm nào? - lớp)
+ Đã học những dấu thanh nào?
- Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm /c/ + . 3 âm, đó là /a, b, c/
rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe. + thanh huyền và thanh sắc.
- Gọi HS trình bày trước lớp. - HS thực hành ghép chữ cái tạo 
 tiếng , đọc cho bạn nghe.
 VD: /ca/, /cà/, /cá/
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. - 3 HS trình bày trước lớp.
c. Đọc từ ngữ: - Lớp phân tích, đọc đánh vần, 
- GV đưa tranh 1 cho HS q/ sát đọc trơn các tiếng bạn tìm được. 
+ Tranh vẽ cái gì? Nêu cách ghép tiếng.
+ Cái ca dùng để làm gì? - Quan sát, trả lời câu hỏi.
 + cái ca.
 + đựng nước uống. 15
- GV: cái ca thường được làm bằng nhựa, 
kim loại, có tai cầm, dùng để đựng nước + c-a-ca-ca (CN- nhóm - 
uống, đánh răng, . lớp)
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần - đọc 
trơn /ca/ + quả cà tím.
- Đưa tranh 2: + để nấu, để muối, ..
+ Em biết đây là quả gì? + c -a-ca-huyền-cà (CN-lớp)
+ Quả cà dùng để làm gì?
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc 
trơn /cà/ + con cá.
- Đưa tranh 3:
+ Đây là con gì? + c-a-ca-sắc-cá (CN-lớp)
- GV: Cá là món ăn hàng ngày trong bữa 
ăn của mỗi gia đình. - HS nối tiếp nhau đọc (CN - 
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn /cá/ nhóm, lớp).
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ -HS vận động.
- Yêu cầu HS HS đọc lại nội dung 2
* Vận động giữa giờ
* HĐ3. Tô và viết: - HS quan sát.
a. Viết bảng: ( 5 -7 phút) + gồm 1 nét cong trái.
* Viết chữ ghi âm /c/ + .. cao 2 li, rộng 1 li rưỡi.
- GV đưa mẫu chữ c, Yêu cầu HS quan sát
+ Chữ c gồm mấy nét? là những nét nào?
+ Chữ c cao mấy li? Rộng mấy ô li? - Quan sát, lắng nghe.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy 
trình viết: 
- Đặt bút dưới ĐK3 một chút, viết nét cong 
trái; đến khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 2 thì - HS viết 2-3 lần chữ c.
dừng lại. Ta được chữ c. - HS quan sát, lắng nghe
- Yêu cầu HS viết bảng con. - Quan sát.
- GV quan sát, nhận xét, sửa lỗi. + nét xiên phải nhỏ nằm trên 
- GV đưa dấu sắc cho HS quan sát. nửa dòng li 3.
+ Dấu sắc được viết như thế nào? - Quan sát, lắng nghe.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả: Đặt bút 
dưới ĐK 4, viết nét xiên phải nhỏ rộng gần - HS viết bảng con.
1 ô li.
- Yêu cầu HS viết dấu sắc.
- GV theo dõi, uốn nắn - HS đánh vần (CN, lớp)
* Viết chữ ghi tiếng /ca/, /cá/ + . 2 âm. Âm /c/ đứng trước, 
- GV đưa tiếng ca, gọi HS đánh vần. âm /a/ đứng sau.
+ Tiếng /ca/ gồm mấy âm? Âm nào đứng + viết âm /c/ trước, âm /a/ 
trước, âm nào đứng sau? sau. 
 16
+ Khi viết ta viết âm nào trước, âm nào - Quan sát, lắng nghe.
sau?
- GV viết mẫu chữ ca, vừa viết vừa mô tả 
quy trình viết: Đặt bút dưới ĐK 3 một 
chút, viết chữ c, từ điểm dừng bút của chữ 
c, lia bút sang phải dưới ĐK 3, viết chữ a. 
Dừng bút trên ĐK 2, ta được chữ ca.
- GV viết mẫu chữ cá: viết chữ ca, từ điểm 
dừng bút chữ ca, lia bút lên trên đầu chữ 
a, dưới ĐK 4, viết dấu sắc, ta được chữ cá. - HS viết bảng con chữ /ca, cá/
- Lưu ý: chữ a phải sát vào điểm dừng bút 
của chữ c. - Nhận xét chữ viết của bạn.
- Yêu cầu HS viết bảng
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài 
viết của bạn.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ3. Tô và viết (Tiếp)
b. Viết vở: ( 8 -10 phút)
- Yêu cầu HS mở vở tập viết tập 1, quan - 1-2 HS nêu: Tô 1 dòng chữ c, 
sát, nêu yêu cầu bài viết viết 1 dòng chữ c, 2 dòng chữ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và cá.
bút viết) 
- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết - HS viết bài
bài, GV quan sát, uốn nắn.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - HS quan sát, nhận xét, đánh 
viết của bạn. giá bài viết của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
*Vận động giữa tiết - HS vận động.
* HĐ4. Đọc câu: ( 8 -10 phút)
- Cho HS quan sát tranh , yêu cầu đọc - HS quan sát tranh, đọc thầm 
thầm câu cần luyện đọc. câu "A, cá."
+ Tìm tiếng có âm /c/ và dấu sắc + cá.
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn /cá/ - HS đánh vần - đọc trơn (CN, 
- GV đọc mẫu "A, cá." (Ngữ liệu reo vui, lớp)
ngạc nhiên). - Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc HS đọc (CN - nhóm - lớp).
* Tìm hiểu nội dung tranh 
+ Hà và bà đang ở đâu? - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
+ Hà thấy gì dưới hồ? + trên bờ hồ.
+ Hà đã nói gì với bà? + thấy cá. 17
- GV: Hà và bà đi dạo trên bờ hồ, Hà thấy + A, cá.
dưới hồ có nhiều cá, Hà reo lên "A, cá." 
Khi đọc lời của Hà ta cần đọc với giọng 
reo vui.
- Gọi HS đọc thể hiện ngữ điệu. - 1-2 HS đọc: "A, cá."
 - Lớp đọc đồng thanh.
- GV nhận xét, yêu cầu HS đọc lại nội - 2-3 HS đọc đánh vần, đọc trơn, 
dung 2 và 4. phân tích: ca, cà, cá, "A, cá."
- GV dẫn dắt, giới thiệu chủ đề luyện nói: 
"Chào hỏi"
* HĐ5. Nói: (8 -10 phút)
* Nói theo tranh:
- GV đưa tranh 1, yêu cầuHS quan sát - Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:
tranh. trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy ai trong tranh? + bác bảo vệ và bạn Nam.
+ Bạn Nam đang ở đâu? + đang ở cổng trường.
+ Theo em, nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo + chào bác: "Cháu chào bác 
vệ? ạ!"
+ Nếu em là bác bảo vệ, em sẽ nói gì với 
Nam? + tươi cười chào Nam: "Bác 
- GV giới thiệu nội dung tranh 1: Bạn Nam chào cháu."
vai đeo cặp, đang đi vào trường. Nhín thấy 
bác bảo vệ, Nam chào: Cháu chào bác ạ. - Lắng nghe.
Bác bảo vệ tươi cười chào Nam: Bác chào 
cháu.
- GV đưa tranh 2, 
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
+ Có những ai trong tranh? + trong lớp học.
+ Nam đang làm gì? + Nam và các bạn.
+ Em thử đoán xem Nam nói gì với các + đi vào lớp.
bạn? + Nam nói: "Chào các bạn."
+ Theo em các bạn trong lớp nói gì với 
Nam? + các bạn nói: "Chào Nam."
- GV giới thiệu nội dung tranh 2:
Tranh vẽ cảnh lớp học trước giờ vào lớp. 
Trong lớp đã có một số bạn. Nam, vai đeo 
cặp, mặt tươi cười bước vào lớp và giơ tay - Lắng nghe
vẫy chào các bạn. Nam nói: "Chào các 
bạn." Một số bạn trong lớp cũng giơ tay 
chào lại Nam: "Chào Nam."
- GV chia nhóm, yêu cầu HS đóng vai dựa + Mỗi nhóm 5-6 HS thực hiện 
theo nội dung tranh 2. tình huống 2 ( 1 em vai dẫn 18
 - Đại diện 2 nhóm thể hiện trước lớp. chuyện, 1 em vai Nam và vài 
 bạn đóng vai bạn của Nam).
 - GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. - 2 nhóm thể hiện trước lớp.
 * Liên hệ, giáo dục - Lớp theo dõi, nhận xét, đánh 
 - GV nêu câu hỏi gợi mở cho HS để HS giá.
 nói về các tình huống cần chào hỏi. - HS nối tiếp nhau trả lời câu 
 + Hàng ngày đi học, ngoài việc chào ông, hỏi:
 bà, bố mẹ và những người thân trong gia 
 đình, trên đường đi em gặp những ai, em đã + .em gặp bác hàng xóm em 
 chào như thế nào? chào: "Cháu chào bác ạ." .
 + Khi đến trường, gặp các bạn em chào 
 như thế nào? + . "Chào bạn."
 + Khi thấy em chào, mọi người có thái độ 
 như thế nào? + rất vui.
 - GVKL: Thường xuyên chào hỏi những 
 người xung quanh em để tình - Lắng nghe.
 cảm thêm gần gũi, thân mật hơn ..
 3. Củng cố, dặn dò: (3-5 phút)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì?
 - Yêu cầu HS tìm từ có âm /c/ và thanh + . âm /c/, dấu sắc.
 sắc. Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - 2-3 HS nêu từ và câu trước 
 lớp.
 - Gọi HS đọc lại bài. - Lớp phỏng vấn (từ nào có âm 
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên /c/, từ nào có thanh sắc), nhận 
 HS xét, đánh giá.
 - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà. - 2-3 HS đọc bài.
 - Lắng nghe.
 ____________________________________________________________________
 Thứ Năm ngày 26 tháng 9 năm 2024
Tiết 2 +3 TIẾNG VIỆT
 BÀI 4: E, e, Ê, ê ( TIẾT 1 +2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS nhận biết và đọc đúng âm /e/, /ê/, đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm /e/,
 /ê/.
 - Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng chữ e, ê ; viết đúng các tiếng, từ ngữ chứa chữ .e, ê.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm /e/, /ê/có trong bài học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Trên 
 sân trường.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, mẹ, bé và bạn bè; 
 suy đoán nội dung tranh minh họa: "Bé kể mẹ nghe về bạn bè", "Bà bế 19
 bé.", và tranh "Trên sân trường". 
 - Cảm nhận được tình cảm gia đình. Yêu quý gia đình
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
 - GV: Máy tính, ti vi, các slide.
 - HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu : ( 2- 3 phút)
 - Gọi HS đọc nội dung 2 và 4 trang 18, 19 - 4-5 HS đọc trước lớp.
 - GV đọc cho HS viết bảng: /c/, /ca/, /cá/ - HS viết bảng con
 - GV nhận xét, đánh giá. - Lớp nhận xét, đánh giá
 - Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * HĐ1. Nhận biết: (4 -5 phút)
 - Cho HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh Trả lời câu 
 + Em thấy gì trong tranh? hỏi 
 + Bé cho mẹ nghe những chuyện gì về bạn + ... bé và mẹ đang ngồi nói 
 bè/ chuyện.
 + . VD: bạn Minh tự đi học 
 bằng xe đạp, bạn Lan chăm chỉ 
 học bài, bạn Hoa xếp ghế ngồi 
 gọn gàng vào góc lớp, .
 - GV vừa chỉ vừa đọc câu nhận biết dưới - HS lắng nghe.
 tranh. "Bé kể mẹ nghe về bạn bè."
 - GV đọc từng cụm từ, Yêu cầuHS đọc - HS đọc theo từng cụm từ, cả 
 theo. (Bé kể/ mẹ nghe/ về bạn bè.) câu.
 + Những tiếng nào chứa âm /e/?
 + Những tiếng nào chứa âm /ê/? - 1 HS lên bảng chỉ.
 - GV chỉ vào những âm /e/ và âm /ê/ và 
 lưu ý HS âm /e/ và /ê/ được tô màu đỏ. - HS quan sát SGK.
 * HĐ2. Đọc: ( 18- 20 phút)
 a. Đọc âm:
 * Đọc âm /e/
 - Gắn thẻ âm e lên bảng, giới thiệu: âm e. - Quan sát, lắng nghe.
 - GV đọc mẫu /e/ 
 - Yêu cầu HS đọc - HS đọc (CN - nhóm - lớp)
 - GV lắng nghe, sửa lỗi.
 * Đọc âm /ê/
 - Gắn thẻ âm e lên bảng, giới thiệu: âm ê. - Quan sát, lắng nghe.
 - GV đọc mẫu /ê/ - HS đọc (CN - nhóm - lớp)
 - Yêu cầu HS đọc 20
- GV lắng nghe, sửa lỗi.
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu:
- Yêu cầu HS lấy âm /e/ gắn lên bảng cài, - HS thực hành, trả lời câu hỏi.
lấy âm /b/ gắn bên trái cạnh âm /e/ và dấu 
sắc, đặt trên đầu con chữ /e/
+ Ta được tiếng gì? + được tiếng /bé/
- GV đưa mô hình tiếng /bé/ 
 b e
 bé
 + Tiếng /bé/ có 2 âm. Âm /b/ 
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần, đọc 
 đứng trước, âm /e/ đứng sau, 
trơn.
 dấu sắc đặt trên đầu con chữ e. 
 (bờ-e-be-sắc-bé).
- Yêu cầu HS ghép tiếng /bế/.
 - HS thực hành
+ Để được tiếng /bế/ con làm thế nào?
 - 1-2 HS Trả lời câu hỏi: thay 
- Đưa mô hình tiếng /bế/, Yêu cầu HS 
 âm /e/ bằng âm /ê/; thêm dấu 
phân tích, đánh vần, đọc trơn.
 mũ cho âm /e/ ta được âm /ê/.
 b ê - HS đọc (CN - nhóm - lớp)
 bế
- Đọc trơn /be/, /bế/ - HS đọc (CN - nhóm - lớp)
- Đọc lại âm và tiếng: /e/, /ê/, /bé/, /bế/ - HS đọc (CN - nhóm - lớp)
* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ Chúng ta đã học những âm nào? . âm /a/ , âm /b/, âm /c/, âm 
 /e/ và âm /ê/
 + Đã học những dấu thanh nào? + thanh huyền và thanh sắc.
- Yêu cầu HS ghép tiếng có chứa âm /e/ và 
âm /ê/ rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe. - HS thực hành ghép chữ cái tạo 
 tiếng , đọc cho bạn nghe.
 VD: /be/, /bè/, /bé/, /bê/,/bề/, 
 /bế/
- Gọi HS trình bày trước lớp. - 3-5 HS trình bày trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. - Nêu cách ghép tiếng.
Lưu ý HS luật chính tả: /c/ không đi với 
/e/, /ê/ nên không ghép /ce/, /cê/
- Yêu cầu HS đánh vần, phân tích, đọc - Lớp đọc đồng thanh
trơn các tiếng HS tìm được.
c. Đọc từ ngữ:
- GV đưa tranh 1 cho HS q/ sát - Quan sát và trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ cảnh gì? + 1 người đang đứng trên cái 
+ Bè được làm bằng gì, dùng để làm gì? bè.
- GV đưa từ /bè/ và giải nghĩa: /bè/: vật + .tre, lứa ghép lại
được làm từ nhiều thân cây kết lại tạo 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_nam_hoc_2024_20.docx