Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 18 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 TUẦN 18 Thứ Hai ngày 13 tháng 1 năm 2025 Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT BÀI 81: ÔN TẬP (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn lại các vần đã học. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 - 15 chữ). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy soi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Ôn và khởi động (3 - 5’) - HS hát, chơi trò chơi: Truyền điện “Nói từ, - HS tham gia chơi câu có chứa tiếng có vần đã học”. - GV nhận xét ý thức HS tham gia chơi. 2. Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật (13 - 15’) - Hoạt động nhóm. GV nêu yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: Các nhóm đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng liền - HS thảo luận nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. - Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết - HS trình bày kết quả thảo của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích. luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng tên gọi các - HS đọc lại các tên con vật. loài vật: sói, lạc đà, khỉ, hổ, mèo, gấu, nhím, (CN -nhóm - lớp) lợn, rùa, chó, cá rô. 3. Đọc (13 - 15’) - Gv yêu cầu HS mở SGK/ 175, đọc thầm cả bài - HS đọc thầm, tìm tiếng có thơ, tìm tiếng có chứa các vần ơi, ao, ăng. chứa các vần ơi, ao, ăng. - Những dòng thơ nào có tiếng chứa vần ơi? - HS nêu: Dòng 6, dòng 11 chứa tiếng chứa vần ơi. - Những tiếng nào chứa vần ơi? - ... phơi, trời. - GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng. - GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể 3 nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu - HS lắng nghe đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới. - GV đọc mẫu bài đọc. - Gọi HS đọc. - HS lắng nghe - HS đọc thành tiếngtừng khổ thơ, đọc nối tiếp, đọc cả bài - GV nhận xét HS đọc bài. (cá nhân, nhóm, lớp). - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: - HS tự nhận xét, bạn nhận + Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? xét. + Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài + hoa đào, hoa mai. hoa đó? + hoa đào tươi cười sáng hồng, hoa mai lung linh cánh + Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón trắng. Tết? + tranh gà, câu đối. + Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị đón Tết? + HS nối tiếp trả lời. + Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết? - GV nhận xét, chốt nội dung bài. + HS nối tiếp trả lời. Tiết 2 4. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng (13 - 15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần ơi, ao, - HS lắng nghe ăng. - HS làm việc trong nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm, nói tiếng có vần ơi, ao, ăng cho nhau nghe. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm nêu ý - GV và HS thống nhất câu trả lời. kiến thảo luận của nhóm. - GV và HS nhận xét, đánh giá. 5. Viết chính tả (15 - 17’) - Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. GV yêu cầu HS chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. - HS thực hiện chép khổ thơ GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết 3 vào vở. hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - GV theo dõi, uốn nắn giúp đỡ HS lúng túng. - GV chấm bài, soi bài, nhận xét và sửa lỗi cho - HS nhận xét bài viết của HS. mình, của bạn. 4 6. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Về nhà đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào - HS lắng nghe nhà. - GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền - HS lắng nghe thống của dân tộc. Thứ Ba ngày 14 tháng 1 năm 2025 Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT BÀI 82: ÔN TẬP (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn lại các vần đã học. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật, loài hoa); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 -15 chữ). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy soi, sách vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Ôn và khởi động (3 - 5’) - HS hát, vận động theo nhạc. - HS hát, vận động. - Chơi trò chơi: Dùng tay, giấu tay. - HS chơi trò chơi. - GV giới thiệu nội dung ôn tập. - HS lắng nghe. 2. Viết (8 - 10’) - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trong nhóm đôi. - GV gọi HS đọc trước lớp. - HS đọc các số từ 0 đến 10 trước lớp. - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. - HS nhận xét, đọc lại. Ví dụ: 0: không. (Mỗi số viết 1 lần). - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. - HS viết các số vào vở. - GV soi bài. - HS nhận xét bạn viết số. - HS đọc lại các số( cá nhân, lớp) 3. Tìm từ ( 5 - 7’) 5 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Bắn tên. “Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số”. - GV hướng dẫn HS cách chơi. - HS lắng nghe - VD: Với số 0 (không). HS tìm từ có tiếng chứa vần “ông”. - HS tham gia chơi. - GV gọi lớp trưởng làm quản trò. - tìm từ chứa tiếng có vần - Trò chơi củng cố cho em kiến thức gì? đã học. 4. Luyện chính tả (13 - 15’) * Lượt 1: Tìm tiếng được viết bắt đầu bằng c/ k. + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. - HS đọc + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được - HS thảo luận viết bắt đầu bằng c, k. - Chữa: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tiếp sức. - HS lắng nghe - GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách - HS tham gia chơi. chơi. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp - HS trình bày (đọc tiếng tìm được, phân tích cấu tạo của - HS thực hiện tiếng). * Lượt 2: Tiếng được viết bắt đầu bằng g/gh. * Lượt 3: Tiếng được viết bắt đầu bằng ng/ ngh. (Các bước thực hiện tương tự như c, k). - HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập - HS làm VBT. Tiếng Việt 1, tập một (2 tiếng được viết bắt đầu bằng c/k, g/gh, ng/ngh). - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. Tiết 2 5. Đọc (13 - 15’) - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Có những loài hoa nào được nói tới trong + hoa bưởi, hoa nhãn, đoạn văn? hoa cau. + Tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của loài + hoa bưởi nồng nàn, hoa hoa đó? nhãn ngọt, hoa cau thơm dịu. + Kể tên những loài chim được nói tới trong + chích chòe, khướu, cu 6 bài? gáy. + Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của + chích chòe nhanh nhảu, chúng? khướu lắm điều, cu gáy trầm ngâm. + Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào mùa + mùa xuân, HS nêu ý nào trong năm? Vì sao em biết? kiến. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 6. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng vần với nhau (8 - 10’) - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có vần giống nhau? - HS đọc, tìm tiếng. Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng vần với nhau. + Những câu nào có tiếng chứa vấn giống + Câu 2: vàng - càng. Câu 9: nhau? anh - nhanh. Câu 11: trầm - ngâm. + Những tiếng nào có vấn giống nhau? - HS nối tiếp nêu ý kiến(chào - mào, trầm - ngâm,..). + Hãy phân tích tiếng vàng và càng ? - HS phân tích - HS nhận xét, bổ sung. 7. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang (8 - 10’) * Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thảo luận các câu hỏi sau: + Những câu nào có vẫn anh? - HS thảo luận nhóm + Những câu nào có vấn ang? + Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang? - Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của - HS phân tích các nhóm. - HS nhận xét, bổ sung. * Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang. - Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: + Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang? + Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để điều 7 chỉnh, bổ sung số lượng tiếng có vần anh, ang - HS trao đổi. của nhóm mình. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của - HS lắng nghe. các nhóm. 8. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại - HS lắng nghe. các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. - GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh vẻ mùa xuân. Thứ Tư ngày 15 tháng 1 năm 2025 Tiết 1 + 2 TIẾNG VIỆT BÀI 83: ÔN TẬP (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn lại các vần đã học. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 -15 chữ). - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy soi, sách, vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Ôn và khởi động (3 - 5’) - HS hát, vận động theo nhạc. - HS hát, vận động theo nhạc. - HS chơi trò chơi: Chim bay, cò bay. - HS chơi - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi - HS trả lời là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào? - GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh này có 3 nhân vật: Voi, khỉ và hổ. Em có - HS lắng nghe thấy có điều gì đặc biệt? 2. Đọc câu chuyện sau (18 - 20’) Voi, Hổ và Khỉ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khỉ bày mưu giúp voi. Khỉ cưỡi 8 voi đi gặp hổ. Đến điểm hẹn, khỉ quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rồi ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy. - GV đọc toàn bộ câu chuyện. - HS lắng nghe - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - HS đọc - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. - HS đọc - GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết - HS lắng nghe và quan sát ngắt nghỉ sau dấu câu. 3. Trả lời câu hỏi (8 - 10’) - Hình thức tổ chức: nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình - HS lắng nghe bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày. - GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe Tiết 2 4. Đọc (15 - 17’) - GV đọc thành tiếng một lần bài thơ “Nắng - HS lắng nghe, đọc nhẩm xuân hồng”. theo. - GV giải thích nghĩa từ ngữ: từng không: (khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người). - HS lắng nghe - 5 - 6 HS đọc nối tiếp. - HS đọc - 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ. - HS đọc - Cả lớp đọc đồng thanh một lần. - HS đọc - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: + Những cảnh vật nào được nói tới trong bài - HS trả lời thơ? + Tìm từ ngữ miêu tả bầy chim? - HS trả lời + Từ "lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì? + Hai tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác nhau? - HS trả lời + Hai tiếng trong từ "lung linh" có điểm gì giống và khác nhau? - HS trả lời 9 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Viết chính tả (13 - 15’) - GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở. - HS viết - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ. - HS lắng nghe - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ - HS đặt câu. Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho HS đặt câu với những từ ngữ đó. - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khỉ. Thứ Năm ngày 16 tháng 1 năm 2025 Tiết 2 + 3 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua bài đọc hiểu); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 - 15 chữ). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu bài tập đọc hiểu, phiếu đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu: Ôn và khởi động (3 - 5’) - HS hát, chơi trò chơi: Truyền điện “Nói từ, - HS tham gia chơi câu có chứa tiếng có vần đã học”. - GV nhận xét ý thức HS tham gia chơi. 2. Đọc to (13 - 15’) - GV đưa phiếu đọc: Bài: Cái răng đâu rồi nhỉ? - HS đọc trong nhóm, đọc cá Cừu con lông trắng nhân trước lớp. Chim sâu nhỏ - GV tổ chức cho HS nhận xét bạn đọc. - HS tự nhận xét mình đọc, - GV nhận xét HS đọc bài. HS nhận xét bạn đọc. 10 3. Đọc - Hiểu (13 - 15’) - GV phát phiếu bài tập. - HS làm bài 1. Đọc thầm Cái xe đạp Sinh nhật Hải, mẹ tặng cho bé cái xe đạp màu xanh. Xe có hai bánh. Tay lái có dây phanh màu nâu. Thân xe rất chắc chắn. Khi bánh xe quay thì vô số nan hoa quay tạo thành vòng xoáy lạ mắt. 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: a ) Mẹ tặng quà gì cho Hải? A. Đồ chơi B. Xe đạp C. Quần áo. b) Xe đạp có mấy bánh? A. Bốn bánh B. ba bánh C. hai bánh Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm: Tay lái có................................................màu nâu. Câu 3: Nối: Em bé lông vàng. Chú chó trời lạnh. Mùa đông uống sữa. - GV chấm, chữa bài. Nhận xét HS làm bài. - HS lắng nghe. Tiết 2 4. Tập chép (18 - 20’) - GV viết mẫu nội dung bài viết: “Bình minh lên, ông mặt trời ló rạng. Chim sơn ca cất tiếng hót lảnh lót. Bé vui đến trường.” - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - HS viết bài. - GV theo dõi, uốn nắn. - Soi bài. - HS nhận xét bài viết của mình, của bạn. - GV nhận xét HS viết bài. - HS lắng nghe 5. Làm bài tập chính tả. (8 - 10’) - GV phát phiếu. - HS làm bài Bài 1: a. Điền c hay k. - con .ua ; ể chuyện ; ....ái ca ; cây .....ảnh ; vở .........ịch 11 b. Điền ai hay ay. - máy b . ; gà m . ; máy c........ ; Chú thỏ có cái t . ...dài; Mẹ bé là thợ m .. Bài 2: Viết tên hai đồ chơi mà em thích: .. - HS chữa nối tiếp - GV chấm, chữa bài. - HS lắng nghe. - GV nhận xét HS làm bài. 6. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Về nhà tập đọc thêm truyện, sách ngoài. - Nhận xét giờ học. Thứ Sáu ngày 16 tháng 1 năm 2025 Tiết 1 TIẾNG VIỆT KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua hiểu một đoạn văn, làm 1 số bài tập rèn kĩ năng ghi nhớ luật chính tả ghi âm c, g/gh, ng/ngh. II. ĐỀ KIỂM TRA: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu. - HS tự đọc văn bản, đọc câu hỏi và viết câu trả lời vào bài kiểm tra. Giờ Toán Hạnh rất thích giờ Toán sáng nay. Cô giáo cho các bạn thi tính nhẩm. Hạnh hay làm sai, chỉ dám ghi đáp án ra giấy, chẳng dám giơ tay. Cô giáo lại gần và gật đầu khích lệ Hạnh. Hạnh giơ tay và đã cho đáp án đúng. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1 (0,25 điểm) Hạnh rất thích giờ .. sáng nay. A. Tập viết B. Vẽ C. Toán D. Âm nhạc Câu 2 (0,25 điểm) Cô giáo cho các bạn làm gì? A. Ghi dãy số B. Thi tính nhẩm C. Ghi đáp án ra giấy Câu 3 (0, 5 điểm) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: - Hạnh và đã cho đáp án đúng. Câu 4. (1 điểm) Nối đúng cho thành câu: Tiếng mưa rơi chiêm chiếp. Con gà kêu chao liệng trên bầu trời. 12 Ngô rang nổ lộp độp. I.Cánh Mục tiêudiều : lép bép. 2. Bài tập: Điền vào chỗ chấm: a. Điền g hay gh - ...... ốc cây, .... ềnh thác, nắng ...... ắt, ........ i bảng b. Điền ng hay ngh - ...... e ngóng, nghi ....... ờ, ....... ôi sao, nghề ...... iệp. c. Điền c hay k - ...... ăn nhà, ........ ỉ niệm, con ..... ua , ...... êu gọi, .... ây ....ối. Tiết 5 KĨ NĂNG SỐNG GV chuyên dạy Tiết 6 TIẾNG ANH NƯỚC NGOÀI GV chuyên dạy Tiết 7 TIẾNG ANH GV chuyên dạy Tiết 8 KĨ NĂNG SỐNG GV chuyên dạy XÁC NHẬN CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN NGƯỜI THỰC HIỆN Bùi Thị Thu Hoài Phạm Thị Hải Hương
Tài liệu đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_18_nam_hoc_2024_2.docx



