Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025

docx 25 trang Hải Thư 13/11/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 11 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2024
Tiết 2 + 3: TIẾNG VIỆT
 BÀI 46: AC, ĂC, ÂC ( Tiết 1 + 2)
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết và đọc đúng vầm ac, ăc âc vàđọc đúng tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần ac, ăc âc (cỡ chữ vừa)và các tiếng, từ ngữ chứa các vần đó.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ac, ăc âc có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng nói lời xin phép.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh vẽ về phong cảnh.
2. Hình thành và phát triển năng lực:
- HS tự thực hiên được các nhiệm vụ cá nhân, biết phối hợp với bạn để hoàn thành công việc của 
nhóm.
3. Hình thành các phẩm chất:
- Cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ Quốc.
- Yêu thiên nhiên quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy soi, hình ảnh trong bài học, chữ mẫu.
- HS:Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu: ( 3- 5’)
 - Kiểm tra đọc nội dung trang 102, 103.
 - GV nhận xét, đánh giá. - HS đọc.
 - Giới thiệu bài : Vần ac, ăc âc - Lớp nhận xét, đánh giá.
 2.Hoạt động Hình thành kiến thức mới:
 HĐ1: Nhận biết: (4 - 5’)
 - Cho HS quan sát tranh, hỏi - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
 + Tranh vẽ cảnh gì? + cảnh đồi núi.
 - GV tóm tắt nội dung, giải thích ruộng bậc - HS lắng nghe.
 thang, Tây Bắc, vừa chỉ vừa đọc câu dưới tranh. 
 - GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.
 - GV giới thiệu 3 vần mới: ac, ăc, âc. Chỉ vào - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. 
 các vần được tô màu đỏ.
 - HS quan sát.
 HĐ2:Đọc:( 18 - 20’)
 a. Đọc vần
 *So sánh các vần - HS quan sát, trả lời câu hỏi: 
 - Yêu cầu HS quan sát 3 vần, nêu điểm giống và + Giống: đều có âm c đứng cuối.
 khác nhau. + Khác: âm đứng trước âm c là a, ă, â
 - GV nhận xét, KL điểm giống và khác nhau 
 giữa 3 vần.
 * Đánh vần 
 - GV đánh vần mẫu - Lắng nghe, quan sát khẩu hình.
 - Gọi HS đánh vần cả 3 vần - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp).
 * Đọc trơn: 
 - Yêu cầu HS đọc trơn các vần - HS đọc trơn cả 3 vầnac, ăc, âc (CN, 2
 nhóm, lớp)
* Ghép chữ tạo vần 
- Yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS thực hành ghép vần trên bảng cài.
ghép vần ac + Vần ac có 2 âm a đứng trước, âm cđứng 
- Gọi HS phân tích vần ac sau.
 + Thay âm a bằng âm ă, để nguyên âm c
+ Đang có vần ac muốn có vần ăc thì phải làm - HS ghép vần trên bảng cài vần ăc.
thế nào?
- Yêu cầu HS ghép vần ăc - HS ghép bảng cài, nêu cách ghép: thay 
- GV quan sát, nhắc nhở. âm ă bằng âm â giữ nguyên âm c
- Yêu cầu HS ghép vần âc,nêu cách ghép.
- GV nhận xét, đánh giá, củng cố điểm giống và 
khác nhau của 3 vần.
* Đọc lại vần - HS đọc trơn lại 3 vần (CN, lớp)
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu:
+ Có vần ac rồi, làm thế nào để có tiếng thác? + ... thêm âm th trước vẫn ac 
- GV đưa mô hình tiếng thác, yêu vầu HS đánh 
vần, đọc trơn. - HS đánh vần, đọc trơn: (CN, N, lớp).
 th ac
 thác
* Đọc tiếng trong SGK
- GV đưa ra các tiếng mới trong SGK: lạc, nhạc, - Quan sát, trả lời câu hỏi;
mặc, nhắc, gấc, giấc
+ Tiếng nào chứa vần ac? + lạc, nhạc.
+ Tiếng nào chứa vần ăc? + . mặc, nhắc.
+ Tiếng nào chứa vần âc? + .. gấc, giấc
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng. - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn lần lượt 
- Đọc trơn tất cả các tiếng. từng tiếng (CN, nhóm, lớp).
 - HS đọc (CN, lớp)
* Ghép chữ cái tạo tiếng
- Yêu cầu HS tự ghép tiếng mới, đọc cho bạn - HS tự tạo các tiếng có vần ac, ăc, âc trên 
bên cạnh nghe. bảng cài, đọc cho bạn nghe.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài của bạn. - HS lên bảng trình bày bài làm, lớp quan 
 sát, nhận xét, phân tích, đánh vần, đọc trơn 
+ Trong các tiếng các bạn ghép được tiếng nào các tiếng bạn ghép được.
có vần ac, ăc, âc? - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- Đọc đồng thanh các tiếng HS ghép được.
 - Lớp đọc đồng thanh.
* Vận động giữa giờ - HS vừa hát vừa vận động
c. Đọc từ ngữ
- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa cho các -HS nhận biết các sự vật trong tranh và nói 
từ ngữ dưới tranh bác sĩ, mắc áo, quả gấc. tên sự vật trong tranh,
 Đưa tranh 1, hỏi:
+ Tranh vẽ ai? - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- GV đưa từ bác sĩ. +....bác sĩ.
+ Từ bác sĩ có tiếng nào chứa vần mới đang học, 
đó là vần nào? + .... tiếng bác chứa vần ac.
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bác, 
đọc trơn từ bác sĩ. + tiếng bác có âm b đứng trước, vần ac 3
 - Thực hiện tương tự với các từ: mắc áo, quả đứng sau. (CN , nhóm, lớp)
gấc.
- Gọi HS đọc trơn các từ trên.
 - HS đọc (CN, lớp)
d. Đọc lại vần, tiếng, từ
- Cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ - HS đọc (CN, nhóm, lớp).
HĐ 3: Viết
Viết bảng:(8-10’) - HS quan sát, trả lời
* Viết vần ac, ăc, âc + giống đều có âm c ở cuối, khác nhau 
+ Các vần ac, ăc, âc có gì giống và khác nhau? âm thứ nhất a, ă, â.
- GV viết mẫu vần ac, vừa viết vừa mô tả quy 
trình viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết vần ăc như thế nào? + viết vần ac trước rồi thêm nét cong 
 nhỏ trên đầu con chữ a. 
+ Viết vần âc như thế nào? + viết vần ac trước rồi thêm dấu mũ trên 
 đầu con chữ a.
- GV viết mẫu vần âc, vừa viết vừa mô tả: - Quan sát, lắng nghe.
- Yêu cầu HS viết vần - HS viết bảng con vần ac, ăc, âc
- GV quan sát, nhận xét chữ viết bảng - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn.
* Viết tiếng mắc, gấc
- GV đưa tiếng mắc,yêu cầu HS phân tích, đánh + Tiếng mắc có âm m đứng trước, vần ăc 
vần. đứng sau. 
+ Khi viết tiếng mắc ta viết thế nào? + Viết âm m trước, vần ăc sau, dấu sắc 
- GV viết mẫu tiếng mắc, vừa viết vừa mô tả trên âm ă.
cách viêt: - Quan sát, lắng nghe.
- GV đưa tiếng gấc, yêu cầu HS phân tích, đánh + Tiếng gấc có âm g đứng trước, vần âc 
vần. đứng sau, dấu sắc trên âm â. 
+ Khi viết tiếng gấc ta viết thế nào? + Viết âm g trước, vần âc sau, dấu sắc 
 trên âm â.
- Yêu cầu HS viết 2 tiếng mắc, gấc. - HS viết bảng con tiếng mắc, gấc
- GV nhận xét, đánh giá. - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ3. Viết (Tiếp)
b. Viết vở (10 -12’)
- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 31 nêu yêu - 1-2 HS nêu: viết 1 dòng vần ac, 1 
cầu bài viết. dòng vần ăc, 1 dòng âc, 1 dòng mắc áo, 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút 1 dòng quả gấc.
viết) , nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, để vở, cầm 
bút.
- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, - HS viết bài
GV quan sát, uốn nắn.
Lưu ý HS: con chữ c phải sát điểm dừng bút của 
con chữ a, ă, â. 2 chữ trong từ cách nhau một 
khoảng bằng 1 thân con chữ o.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết 
của bạn. - HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài 
- GV nhận xét, đánh giá chung. viết của bạn.
Vận động giữa tiết - HS vận động. 4
HĐ4. Đọc đoạn:(17-18’)
- GV đưa đoạn đọc - HS quan sát, trả lời
+ Đoạn đọc có mấy câu? + 3 câu.
+ Tìm những tiếng có chứa vần mới học ac (ăc, + Bắc, thác, bạc, các. 
âc).
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần những tiếng - HS phân tích, đánh vần (CN - nhóm - 
mới. lớp) các tiếng: Bắc, thác, bạc, các.
- Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả đoạn. - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp từng 
 câu.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài trước lớp - Đọc cả đoạn (CN, nhóm, lớp)
 - 4-5 HS thi đọc cả bài trước lớp
* Tìm hiểu nội dung 
- GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời: - Quan sát tranh, kết hợp đọc hiểu, trả 
 lời câu hỏi.
+ Sa Pa ở đâu? + . Tây Bắc
- GV giải thích từ Tây Bắc
+ Vào mùa hè, Sa Pa có gì đặc biệt? + ở đây như có 4 mùa.
+ Sa Pa có những gì? + .. Thác Bạc, Cầu Mây, bản Tả Van, 
 Sin Chải.
- GV giải nghĩa Thác Bạc, Cầu Mây, bản Tả 
Van, Sin Chải đây là các điểm du lịch nổi tiếng 
ở Sa Pa.
* Liên hệ, giáo dục
+ Em đã được đến Sa Pa chưa? - HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Em thấy Sa Pa như thế nào?
- GV nhận xét, tóm tắt nội dung, giáo dục HS 
biết yêu cảnh đẹp thiên nhiên quê hương đất 
nước.
HĐ5. Nói: (5-7’)
* Nói theo tranh:
- GV giới thiệu chủ đề: Xin phép
- Cho HS quan sát tranh , hỏi: - Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:
+ Em nhìn thấy ai trong tranh? + Hà và bố , mẹ
+ Bố, mẹ Hà đang làm gì? + ... Bố đang đọc báo, mẹ đang thêu.
+ Hà đang làm gì? + Hà đang muốn xem ti vi.
+ Theo em Hà sẽ làm gì thế nào? + xin phép bố mẹ cho con mở ti vi.
+ Hà sẽ nói thế nào? - HS nối tiếp nhau nói lời xin phép.
- GV nhận xét, tóm tắt nội dung tranh , chia - Lắng nghe, nhận nhiệm vụ: Mỗi nhóm 
nhóm, yêu cầu HS đóng vai dựa theo nội dung 3 HS đóng vai thể hiện tình huống . 
tranh.
- Đại diện 2 nhóm thể hiện trước lớp. - 2 nhóm thể hiện trước lớp
- GV cùng cả lớp nhận xét, đánh giá. - Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá. 5
 * Liên hệ, giáo dục 
 + Trong khi bố mẹ (người khác) đang làm việc, 
 nếu muốn làm gì ảnh hưởng đến sự tập trung + nói lời xin phép.
 chú ý của người khác, em phải làm gì?
 - GV nêu một số tình huống cho HS nói lời xin 
 phép. - HS nối tiếp nhau nói lời xin phép.
 - Nhận xét, giáo dục HS nói lời xin phép phải lễ - Lớp lắng nghe, nhận xét.
 phép và khi ông bà, bố mẹ đồng ý mới được 
 làm. - Lắng nghe.
 3. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì? + . vần ac, ăc, âc.
 - Yêu cầu HS tìm từ có vần ac, ăc, âc đặt câu - 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.
 với từ ngữ vừa tìm được. - Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh giá.
 - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - 2-3 HS đọc bài.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS
 - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Lắng nghe.
 *Điều chỉnh sau tiết dạy
 _____________________________________________________________
 Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2024
Tiết 1 + 2: 
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 47: OC, ÔC, UC, ƯC ( Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết và đọc đúng vầm oc, ôc, uc, ưc vàđọc đúng tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần oc, ôc, uc, ưc (cỡ chữ vừa)và các tiếng, từ ngữ chứa các vần đó.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần oc, ôc, uc, ưc có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật và tranh vẽ về hoạt động 
con người.
2. Hình thành và phát triển năng lực:
- HS tự thực hiên được các nhiệm vụ cá nhân, biết phối hợp với bạn để hoàn thành công việc của 
nhóm.
3. Hình thành các phẩm chất:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên.
- Yêu thiên nhiên và yêu cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy soi, hình ảnh trong bài học, chữ mẫu.
- HS:Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1 6
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (2-3’)
GV đưa bài đọc: - 2- 3 HS lên bảng đọc.
+ ac, ăc, âc, mắc áo, quả gấc
+Mùa thu đã đến. Cây cối như mặc áo mới.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài : Vần oc, ôc, uc, ưc - Lớp nhận xét, đánh giá.
2.HĐ Hình thành kiến thức mới:
HĐ1. Nhận biết: (5’)
- Cho HS quan sát tranh, hỏi - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
+ Em thấy ai trong tranh? + bạn Hà.
+ Bạn ấy đang làm gì? + đang ngắm những bông hoa cúc.
+ Hoa cúc màu gì? + vàng rực.
- GV tóm tắt nội dung, vừa chỉ vừa đọc câu - HS lắng nghe.
dưới tranh. 
- GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. 
- GV giới thiệu 4 vần mới: oc, ôc, uc, ưc. Chỉ 
vào các vần được tô màu đỏ. - HS quan sát.
HĐ2: Đọc:(18-20’)
a. Đọc vần
*So sánh các vần
- Yêu cầu HS quan sát 4 vần, nêu điểm giống - HS quan sát, trả lời câu hỏi: 
và khác nhau. + Giống: đều có âm c đứng cuối.
- GV nhận xét, KL điểm giống và khác nhau + Khác: âm đứng trước âm c là o, ô, u, ư
giữa 4 vần.
* Đánh vần 
- GV đánh vần mẫu oc, ôc, uc, ưc 
yêu cầu HS quan sát khẩu hình. - Lắng nghe, quan sát khẩu hình.
- Gọi HS đánh vần cả 3 vần - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp).
* Đọc trơn: 
- Yêu cầu HS đọc trơn các vần - HS đọc trơn cả 3 vần oc, ôc, uc, ưc (CN, 
 nhóm, lớp)
* Ghép chữ tạo vần 
- Yêu cầu HS ghép vần oc - HS ghép vần trên bảng cài.
- Gọi HS phân tích vần oc + Vần oc có 2 âm o đứng trước, âm cđứng 
 sau.
+ Đang có vần oc muốn có vần ôc thì phải làm + Thay âm o bằng âm ô, để nguyên âmc
thế nào?
- Yêu cầu HS ghép vần ôc - HS ghép vần trên bảng cài vần ôc.
- GV quan sát, nhắc nhở.
+ Đang có vần ôc muốn có vần uc thì phải làm + Thay âm ô bằng âm u, để nguyên âmc
thế nào?
- Yêu cầu HS ghép vần uc. - HS ghép bảng cài.
- Yêu cầu HS ghép vần ưc,nêu cách ghép. - HS ghép bảng cài, nêu cách ghép: thay âm 
- GV nhận xét, đánh giá, củng cố điểm giống u bằng âm ư giữ nguyên âm c
và khác nhau của 4 vần.
* Đọc lại vần - HS đọc trơn lại 4 vần (CN, lớp)
b. Đọc tiếng 7
* Đọc tiếng mẫu:
+ Có vần oc rồi, làm thế nào để có tiếng góc? + ... thêm âm g trước vần oc, dấu sắc trên âm 
- GV đưa mô hình tiếng góc, yêu vầu HS đánh o 
vần, đọc trơn. - HS ghép tiếng góc
 g oc - HS đánh vần, đọc trơn: (CN, N, lớp).
 góc
* Đọc tiếng trong SGK
- GV đưa ra các tiếng mới trong SGK: học, - Quan sát, đọc thầm
sóc, cốc, lộc, chục, cúc, đức, mực
+ Tiếng nào chứa vần oc? + học, sóc.
+ Tiếng nào chứa vần ôc? + . cốc, lộc.
+ Tiếng nào chứa vần uc? + . chục, cúc.
+ Tiếng nào chứa vần ưc? + . đức, mực
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng. - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn lần lượt từng 
- Đọc trơn tất cả các tiếng. tiếng (CN, nhóm, lớp).
 - HS đọc (CN, lớp)
* Ghép chữ cái tạo tiếng
- Yêu cầu HS tự ghép tiếng mới, đọc cho bạn - HS tự tạo các tiếng có vần ôc, uc, ưc trên 
bên cạnh nghe. bảng cài, đọc cho bạn nghe.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài của - HS lên bảng trình bày bài làm, lớp quan sát, 
bạn. nhận xét, phân tích, đánh vần, đọc trơn các 
 tiếng bạn ghép được.
+ Trong các tiếng các bạn ghép được tiếng nào - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
có vần oc, ôc, uc, ưc?
- Đọc đồng thanh các tiếng HS ghép được. - Lớp đọc đồng thanh.
* Vận động giữa giờ - HS vừa hát vừa vận động
c. Đọc từ ngữ
- GV đưa từng tranh minh họa cho các từ ngữ 
Đưa tranh 1, hỏi:
+ Tranh vẽ con ai? - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- GV đưa từ con sóc. +....con sóc.
+ Từ con sóc có tiếng nào chứa vần mới đang 
học, đó là vần nào? + .... tiếng sóc chứa vần oc.
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng sóc, 
đọc trơn từ con sóc. + tiếng sóc có âm s đứng trước, vần oc 
 - Thực hiện tương tự với các từ:cái cốc, máy đứng sau. Con sóc. (CN , N, lớp)
xúc, con mực
- GV giải thích từ: máy xúc
- Gọi HS đọc trơn các từ trên. - HS đọc (CN, lớp)
d. Đọc lại vần, tiếng, từ
- Cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ. - HS đọc (CN, nhóm, lớp).
HĐ3. Viết 
a. Viết bảng (9- 10’)
* Viết vần oc, ôc, uc, ưc - HS quan sát, trả lời
+ Các vần oc, ôc, uc, ưc có gì giống và khác + giống đều có âm c ở cuối, khác nhau âm 
nhau? thứ nhất o, ô, u, ư.
- GV viết mẫu vần oc, vừa viết vừa mô tả quy 
trình viết: - Quan sát, lắng nghe.
+ Viết vần ôc như thế nào? + viết vần oc trước rồi thêm dấu mũ cho 
 chữ o. 8
- GV viết mẫu vần uc, vừa viết vừa mô tả: 
+ Viết vần ưc như thế nào?
 + viết vần uc trước rồi thêm nét râu cho 
- Yêu cầu HS viết bảng con vần oc,ôc, uc, ưc con chữ u.
- Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét chữ viết - HS viết bảng con vần oc, ôc, uc, ưc
bảng con của các bạn, sửa cho HS.
 - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn.
* Viết tiếng cốc, xúc, mực
- GV đưa tiếng cốc, yêu cầu HS phân tích, + Tiếng cốc có âm c đứng trước, vần ôc đứng 
đánh vần. sau, dấu sắc trên âm ô. 
+ Khi viết tiếng cốc ta viết thế nào? + Viết âm c trước, vần ôc sau, dấu sắc trên 
- GV viết mẫu tiếng mắc, vừa viết vừa mô tả âm ô.
cách viêt: - Quan sát, lắng nghe.
- GV đưa tiếng xúc, yêu cầu HS phân tích, - HS phân tích, đánh vần.
đánh vần.
+ Khi viết tiếng xúc ta viết thế nào? + Viết âm x trước, vần uc sau, dấu sắc trên 
 âm u.
- Hướng dẫn tương tự với chữ mực.
- Yêu cầu HS viết bảng con 3 tiếng cốc, xúc, - HS viết bảng con tiếng cốc, xúc, mực
mực dưới vần oc, ôc, uc, ưc
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, sửa chữa - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn.
chữ viết của bạn.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ3. Viết (Tiếp)
b. Viết vở :(10- 12’)
- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 31, 32 nêu 
yêu cầu bài viết. - 1-2 HS nêu: viết 1 dòng vần oc, 1 dòng vần 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhắc nhở ôc, 1 dòng uc, 1 dòng ưc, 1 dòng cốc, 1 dòng 
HS tư thế ngồi viết, để vở, cầm bút. máy xúc, 1 dòng mực.
- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, 
GV quan sát, uốn nắn.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết 
của bạn. - HS viết bài
- GV nhận xét, đánh giá chung.
 - HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết của 
 bạn.
* Vận động giữa tiết - HS vận động.
HĐ4. Đọc đoạn:(17- 18’)
- GV đưa đoạn đọc - HS quan sát, trả lời
+ Đoạn đọc có mấy câu? + 3 câu.
+ Tìm những tiếng có chứa vần mới họcoc, ôc, + cúc, cốc, học. 
uc, ưc.
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần những tiếng - HS phân tích, đánh vần các tiếng: cúc, cốc, 
mới. học. (CN - nhóm - lớp)
- Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả đoạn. - HS đọc từng câu theo dãy
 - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp câu.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài trước lớp - Đọc cả đoạn (CN, nhóm, lớp)
 - HS thi đọc cả bài trước lớp
 - Lớp nhận xét, đánh giá. 9
 * Tìm hiểu nội dung 
 - GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời: - Quan sát tranh, kết hợp đọc hiểu, trả lời câu 
 hỏi.
 + Đi học về Hà thấy gì? + .. . thấy mấy khóm cúc đã nở hoa.
 + Hà đã làm gì? + hái cắm vào cốc.
 + Mẹ khen Hà thế nào? + .. mẹ tấm tắc khen Hà khéo tay.
 * Liên hệ, giáo dục
 - Cho HS quan sát tranh, hỏi.
 + Lọ hoa bạn Hà cắm có đẹp không? - HS nối tiếp nhau trả lời.
 + Hoa tươi thường dùng để làm gì?
 + Em phải làm gì để chăm sóc các bồn hoa 
 trong sân trường?
 - GV nhận xét, tóm tắt nội dung, giáo dục HS - Lắng nghe
 biết bảo vệ và yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
 HĐ5. Nói: (5-7’)
 * Nói theo tranh:
 - GV giới thiệu chủ đề: Say mê
 - Cho HS quan sát tranh , hỏi: - Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:
 + Em nhìn thấy ai trong tranh? + Cô giáo, Hà và các bạn'
 + Mọi người đang làm gì? + .. Cô giáo đang dạy bạn Hà và các bạn 
 tập múa.
 + Em thấy các bạn đang học múa với tinh thần + say mê
 thế nào?
 - GV tóm tắt nội dung, giải thích từ say mê. - Lắng nghe.
 * Liên hệ, giáo dục
 + Em có sở thích gì? - Nối tiếp nhau trả lời.
 + Khi làm việc đó em làm với tinh thần như 
 thế nào?
 - GDHS: cần chăm chỉ và say mê với sở thích - Lắng nghe.
 của mình thì mới đạt kết quả như mong muốn.
 3. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì? + . vần oc, ôc, uc, ưc.
 - Yêu cầu HS tìm từ có vần oc, ôc, uc, ưc đặt - HS nêu từ và câu trước lớp.
 câu với từ ngữ vừa tìm được.
 - Nhận xét giờ học, nhắc HS chăm chỉ học bài - Lắng nghe.
 ở nhà.
 *Điều chỉnh sau bài dạy
 __________________________________________________
Tiết 3: TIẾNG VIỆT 
 LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH, CỦNG CỐ CÁC KĨ NĂNG ( Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức, kỹ năng:
Giúp HS:
 + Nắm vững cách đọc vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có vần ac, ăc, âc, 
oc, ôc, uc, ưc; trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
2. Năng lực: 10
+ Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, chữ, dấu 
thanh đã học. 
3. Phẩm chất:
- Yêu thích môn học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy soi
- HS: Sách vở, đồ dùng học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu ( 3 – 5’)
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Chèo 
thuyền”,
- Trò chơi này, GV yêu cầu HS tìm tiếng, từ có chứa - HS tham gia chơi.
âm vần a ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Đọc âm, tiếng, từ.( 12- 15’)
* Đọc âm
- GV viết các tiếng có vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc 
lên bảng, yêu cầu HS đọc.
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc tiếng, từ ngữ.
- GV cho HS ôn đọc lại các tiếng từ bài 46, bài 47.
- GV viết bảng: lạc, nhạc, mặc, nhắc, gấc, giấc, học, - HS đọc CN-N-ĐT
sóc, cốc, lộc, chục, cúc, đức, mực. 
bác sĩ, mắc áo, quả gấc, con sóc, cái côc, máy xúc, 
con mực.
- GV gọi HS đọc trơn kết hợp với phân tích, đánh 
vần.
- Nhận xét
* Đọc câu
- GV yêu cầu HS quan sát lại các câu trong tuần đã 
học: - HS đọc
Nếu lên Tây Bắc, bạn hãy đến Sa Pa . - HS đọc CN- N- ĐT
Đi học về Hà thấy mấy khóm cúc đã nở rực rỡ .. - Cả lớp đọc theo ĐT
- GV ghi bảng, gọi HS đọc trơn, đánh vần các tiếng 
có vần mới.
- Nhận xét.
* Đọc sách Tiếng Việt.
- GV gọi HS đọc bài 46, bài 47.
- GV và HS nhận xét HS đọc. -HS đọc CN- N- ĐT
3. Hướng dẫn viết( 13 – 15’)
3.1. Viết bảng con.
- GV đưa chữ mẫu: quả gấc
- Nêu cách viết chữ “quả gấc” -HS đọc CN –N-ĐT
- GV nhận xét, hướng dẫn HS quy trình viết -HS đọc
“quả gấc”. - Từ “quả gấc” được viết bằng 2 11
 chữ, chữ quả và chữ gấc, con chữ g 
 cao 5 dòng li, q cao 4 dòng li, con 
 chữ còn lại cao 2 dòng li, - HS nhận 
 xét.
- Nhận xét khoảng cách giữa hai chữ? -Khoảng cách giữa hai chữ bằng 1 
 thân chữ o. 
- GV nhận xét, yêu cầu HS viết bảng con. - HS viết bảng 1 từ quả gấc
- Từ“máy xúc, mực”: Hướng dẫn tương tự. - HS chia sẻ bài viết.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
3.2. Viết vở Tập viết.
- GV đưa nội dung viết, yêu cầu HS đọc.
- HD HS tư thế và cách ngồi viết.
- GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ HS yếu. - Học sinh nêu
- GVchấm bài, soi 1 số bài. - HS sửa tư thế ngồi, cách cầm bút.
- GV nhận xét chung HS viết bài. - HS viết vở.
4. Củng cố( 1- 2’) - HS nhận xét
- Nhận xét tiết học.
 *Điều chỉnh sau bài dạy
 _______________________________________________________________________
 Thứ Tư ngày 27 tháng 11 năm 2024
Tiết 1 + 2: 
 TIẾNG VIỆT
 BÀI 48: AT, ĂT, ÂT ( Tiết 1 + 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết và đọc đúng vầm at, ăt ât vàđọc đúng tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần at, ăt, ât (cỡ chữ vừa)và các tiếng, từ ngữ chứa các vần đó.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần at, ăt, ât có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh vẽ về hoạt động của con người.
2. Hình thành và phát triển năng lực:
 - Biết ứng xử tình huống và giải quyết tình huống có vấn đề hợp lý.
3. Hình thành các phẩm chất:
- Cảm nhận được tình cảm, sự gần gũi giữa các học sinh trong lớp, giữa các thành viên trong gia 
đình.
- Yêu lớp học và gia đình của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, máy soi, hình ảnh trong bài học.
- HS:Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1 12
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (2 -3’)
GV đưa bài đọc: - HS lên bảng đọc.
+ oc, ôc, uc, ưc, cốc, máy xúc, mực - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
+ Nam chăm chỉ học bài.
+ Giàn gấc sai quả. - HS nêu
+ Trong câu tiếng nào chứa vần oc, âc? - Lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới 
HĐ1. Nhận biết: (4 -5’)
- Cho HS quan sát tranh, hỏi - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
+ Em nhìn thấy ai trong tranh? + cô giáo và các bạn .
+ Cô giáo và các bạn đang làm gì? + 1 bạn đang hát trên bảng.
- GV tóm tắt nội dung, vừa chỉ vừa đọc câu - HS lắng nghe.
dưới tranh. 
- GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. 
theo.
- GV giới thiệu 3 vần mới: at, ăt, ât.Chỉ vào - HS quan sát.
các vần được tô màu đỏ.
HĐ2. Đọc:(15- 17’)
a. Đọc vần
*So sánh các vần
- Yêu cầu HS quan sát 3 vần, nêu điểm - HS quan sát, trả lời câu hỏi: 
giống và khác nhau. + Giống: đều có âm t đứng cuối.
- GV nhận xét, KL điểm giống và khác + Khác: âm đứng trước âm t là a, ă, â
nhau giữa 3 vần.
* Đánh vần 
- GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, âc - Lắng nghe, quan sát khẩu hình.
- Gọi HS đánh vần cả 3 vần - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp).
* Đọc trơn: 
- Yêu cầu HS đọc trơn các vần - HS đọc trơn cả 3 vần (CN, nhóm, lớp)
* Ghép chữ tạo vần 
- Yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ - HS thực hành ghép vần trên bảng cài.
để ghép vần at
- Gọi HS phân tích vần at + Vần at có 2 âm a đứng trước, âm t đứng 
 sau.
+ Đang có vần at muốn có vần ăt thì phải + Thay âm a bằng âm ă, để nguyên âm t
làm thế nào?
- Yêu cầu HS ghép vần ăt - HS ghép vần trên bảng cài vần ăt.
- GV quan sát, nhắc nhở.
- Yêu cầu HS ghép vần ât,nêu cách ghép. - HS ghép bảng cài, nêu cách ghép: thay âm ă 
- GV nhận xét, đánh giá, củng cố điểm bằng âm â giữ nguyên âm t
giống và khác nhau của 3 vần.
* Đọc lại vần - HS đọc trơn lại 3 vần (CN, lớp)
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu:
+ Có vần at rồi, làm thế nào để có tiếng + ... thêm âm h trước vẫn at, dấu sắc trên âm 
hát? a 
- GV đưa mô hình tiếng hát, yêu vầu HS - HS đánh vần, đọc trơn: (CN, N, lớp).
đánh vần, đọc trơn. 13
 h at
 hát
* Đọc tiếng trong SGK
- GV đưa ra các tiếng mới trong SGK: bát, - Quan sát, trả lời câu hỏi;
lạt, sắt, gặt, đất, gật
+ Tiếng nào chứa vần at? + bát, lạt.
+ Tiếng nào chứa vần ăt? + . sắt, gặt.
+ Tiếng nào chứa vần ât? + . đất, gật
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng. - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn lần lượt từng 
- Đọc trơn tất cả các tiếng. tiếng (CN, nhóm, lớp).
 - HS đọc (CN, lớp)
* Ghép chữ cái tạo tiếng
- Yêu cầu HS tự ghép tiếng mới, đọc cho - HS tự tạo các tiếng có vần at, ăt, ât trên 
bạn bên cạnh nghe. bảng cài, đọc cho bạn nghe.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài - HS lên bảng trình bày bài làm, lớp quan sát, 
của bạn. nhận xét, phân tích, đánh vần, đọc trơn các 
 tiếng bạn ghép được.
+ Trong các tiếng các bạn ghép được tiếng - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
nào có vần at, ăt, ât?
- Đọc đồng thanh các tiếng HS ghép được. - Lớp đọc đồng thanh.
* Vận động giữa giờ - HS vừa hát vừa vận động
c. Đọc từ ngữ
- GV đưa từng tranh minh họa cho các từ 
ngữ dưới tranh 
- Đưa tranh 2, hỏi: - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
+ Tranh vẽ gì? +....mặt trời.
- GV đưa từ mặt trời.
+ Từ mặt trời có tiếng nào chứavần mới + .... tiếng mặt chứa vần ăt.
đang học, đó là vần nào?
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng + tiếng mặt có âm m đứng trước, vần ăt 
mặt, đọc trơn từ mặt trời. đứng sau. (CN , nhóm, lớp)
 - Thực hiện tương tự với các từ bãi cát, bật 
lửa.
- Gọi HS đọc trơn các từ trên. - HS đọc (CN, lớp)
d. Đọc lại vần, tiếng, từ
- Cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ - HS đọc (CN, nhóm, lớp).
HĐ3. Viết 
a. Viết bảng (8-10’)
* Viết vần at, ăt, ât - HS quan sát, trả lời
+ Các vần at, ăt, ât có gì giống và khác + giống đều có âm t ở cuối, khác nhau âm 
nhau? thứ nhất a, ă, â.
- GV viết mẫu vần at, vừa viết vừa mô tả - Quan sát, lắng nghe.
quy trình viết: 
+ Viết vần ăt như thế nào? + viết vần at trước rồi thêm nét cong nhỏ 
 trên đầu con chữ a. 
+ Viết vần ât như thế nào? + viết vần at trước rồi thêm dấu mũ trên 
 đầu con chữ a.
- GV viết mẫu vần ât, vừa viết vừa mô tả: - Quan sát, lắng nghe.
- Yêu cầu HS viết bảng con vần at, ăt, ât - HS viết bảng con vần at, ăt, ât
 - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn. 14
* Viết tiếng mặt, bật
- GV đưa tiếng mặt, yêu cầu HS phân tích, 
đánh vần.
+ Khi viết tiếng mặt ta viết thế nào? + Viết âm m trước, vần ăt sau, dấu nặng 
- GV viết mẫu tiếng mặt, vừa viết vừa mô tả dưới âm ă.
cách viêt: - Quan sát, lắng nghe.
- GV đưa tiếng bật, yêu cầu HS phân tích, + Tiếng bật có âm b đứng trước, vần ât đứng 
đánh vần. sau, dấu nặng dưới âm â. 
+ Khi viết tiếng bật ta viết thế nào? + Viết âm b trước, vần ât sau, dấu nặng dưới 
 âm â.
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 tiếng mặt, bật - HS viết bảng con tiếng mặt, bật
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, sửa dưới vần at, ăt, ât
chữa chữ viết của bạn. - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ3. Viết (Tiếp)
b. Viết vở (10 -12’)
- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 32 nêu yêu - 1-2 HS nêu: viết 1 dòng vần at, 1 dòng 
cầu bài viết. vần ăt, 1 dòng ât, 1 dòng mặt trời, 1 dòng 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút bật lửa.
viết) , nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, để vở, cầm 
bút.
- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, - HS viết bài
GV quan sát, uốn nắn.
Lưu ý HS: con chữ t phải nối liền con chữ a, ă, 
â.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết - HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài viết 
của bạn. của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá chung.
Vận động giữa tiết - HS vận động.
HĐ4. Đọc đoạn:(17-18’)
- GV đưa đoạn đọc - HS quan sát, trả lời
+ Đoạn đọc có mấy câu? + 3 câu.
+ Tìm những tiếng có chứa vần mới học at (ăt, + mát, Cát.
ât).
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần những tiếng - HS phân tích, đánh vần (CN - nhóm - 
mới. lớp) các tiếng: mát, Cát.
- Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả đoạn. - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp từng câu.
 - Đọc cả đoạn (CN, nhóm, lớp)
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài trước lớp - 4-5 HS thi đọc cả bài trước lớp.
 - HS theo dõi, nhận xét, đánh giá.
* Tìm hiểu nội dung 
- GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời: - Quan sát tranh, kết hợp đọc hiểu, trả lời 
 câu hỏi.
+ Hè đến, gia đình Nam đi đâu? + . Cát Bà
+ Mẹ và Nam chuẩn bị những gì? + . áo bơi, bàn chải, khăn mặt
+ Vì sao Nam rất vui? + vì được đi chơi xa cùng cả nhà
- GV giải nghĩa Cát Bà , giới thiệu Cát Bà là 
các điểm du lịch nổi tiếng ở nước ta. 15
 * Liên hệ, giáo dục
 + Em đã được đi Cát Bà chưa? - HS nối tiếp nhau trả lời.
 + Em thấy Cát Bà như thế nào?
 - GV nhận xét, tóm tắt nội dung, giới thiệu về 
 cảnh đẹp ở Cát Bà, giáo dục HS biết yêu cảnh - Lắng nghe
 đẹp thiên nhiên quê hương đất nước.
 HĐ5. Nói: (5-7’)
 * Nói theo tranh:
 - GV giới thiệu chủ đề: Xin phép
 - Cho HS quan sát tranh , hỏi: - Quan sát tranh , trả lời câu hỏi:
 + Em nhìn thấy ai trong tranh? + Bà cho Nam sang nhà bác hàng xóm 
 chơi.
 + Mọi người đang làm gì? + mọi người đang ngồi uống nước.
 + Nam đang làm gì? + Nam nhìn thấy đồ chơi (ô tô điện), 
 Nam muốn chơi.
 + Theo em Nam sẽ nói gì với bác chủ nhà? + ... xin phép bác cho chơi đồ chơi.
 + Nam sẽ nói thế nào?
 - HS nối tiếp nhau nói lời xin phép (Thưa 
 bác, bác có thể cho cháu chơi ô tô một 
 chút được không ạ?) ... 3-5 HS nói 
 - GV nhận xét, đánh giá. trước lớp.
 - Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
 * Liên hệ, giáo dục 
 + Khi muốn sử dụng đồ dùng của người khác, 
 em phải nói thế nào? + nói lời xin phép.
 - GV nêu một số tình huống cho HS nói lời xin 
 phép. - HS nối tiếp nhau nói lời xin phép, lớp 
 - Nhận xét, giáo dục HS nói lời xin phép phải lắng nghe, nhận xét.
 lễ phép và khi người khác đồng ý mới được 
 làm. - Lắng nghe.
 3. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
 + Hôm nay chúng ta học bài gì? + . vần at, ăt, ât.
 - Yêu cầu HS tìm từ có vần at, ăt, ât đặt câu với - 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.
 từ ngữ vừa tìm được. - Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh giá.
 - Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - 2-3 HS đọc bài.
 - Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS
 - Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Lắng nghe.
 *Điều chỉnh sau bài dạy 
________________________________________________________________________
 Thứ Năm ngày 28 tháng 11 năm 2024
Tiết 3 + 4: TIẾNG VIỆT
 BÀI 49: OT, ÔT, ƠT ( Tiết 1 + 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng: 16
- HS nhận biết và đọc đúng vầm ot, ôt ơt và đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần đó. 
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Viết đúng vần ot, ôt, ơt (cỡ chữ vừa) và các tiếng, từ ngữ chứa các vần đó.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ot, ôt, ơt có trong bài học.
2. Hình thành và phát triển năng lực:
- Phát triển kĩ năng nói về chủ điểm thế giới trẻ thơ (các hoạt động vui chơi, giải trí).
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.
3. Hình thành các phẩm chất:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.
-Yêu thiên nhiên và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy chiếu, hình ảnh trong bài học, chữ mẫu.
- HS: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 TIẾT 1
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: (2 -3’)
- Kiểm tra đọc nội dung trang 106, 107. - 2- 3 HS lên bảng đọc.
- Kiểm tra viết vần ot, ăt, ât, mặt trời, bật lửa. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài : Vần ot, ôt, ơt - Lớp nhận xét, đánh giá.
2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới HĐ1. 
Nhận biết: (4 -5’)
- Cho HS quan sát tranh, hỏi - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi 
+ Em nhìn thấy gì trong tranh? + tranh vẽ cảnh vườn rau, có rau 
 ngót, ớt và cà rốt .
- GV tóm tắt nội dung, vừa chỉ vừa đọc câu thuyết - HS lắng nghe.
minh (nhận biết) dưới tranh. "Vườn nhà bà có ớt, 
rau ngót và cà rốt".
- GV đọc từng cụm từ, yêu cầu HS đọc theo.
- GV giới thiệu 3 vần mới: ot, ôt, ơt. Chỉ vào các - HS đọc theo từng cụm từ, cả câu. 
vần được tô màu đỏ. "Vườn nhà bà /có ớt,/ rau ngót /và cà 
 rốt".
 - HS quan sát.
HĐ2. Đọc:(15-17’)
a. Đọc vần
*So sánh các vần - HS quan sát, trả lời câu hỏi: 
- Yêu cầu HS quan sát 3 vần, nêu điểm giống và + Giống: đều có âm t đứng cuối.
khác nhau. + Khác: âm đứng trước âm t là o, ô, ơ 
- GV nhận xét, KL điểm giống và khác nhau giữa 3 
vần.
* Đánh vần 
- GV đánh vần mẫu các vần ot, ôt, ơt yêu cầu HS 
quan sát khẩu hình. - Lắng nghe, quan sát khẩu hình.
ot: o - tờ - ot
ôt: ô - tờ - ôt
ơt: ơ- tờ - ơt.
- Gọi HS đánh vần cả 3 vần - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp). 17
* Đọc trơn: 
- Yêu cầu HS đọc trơn các vần - HS đọc trơn cả 3 vần ot, ôt, ơt(CN, 
 nhóm, lớp)
* Ghép chữ tạo vần 
- Yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép - HS thực hành ghép vần trên bảng cài.
vần ot - 1-2 em nhận xét.
- Gọi HS phân tích vần ôt + Vần ot có 2 âm o đứng trước, âm t 
 đứng sau.
+ Đang có vần ot muốn có vần ôt thì phải làm thế + Thay âm o bằng âm ô, để nguyên âm t
nào?
- Yêu cầu HS ghép vần ôt - HS ghép vần trên bảng cài vần ôt.
- GV quan sát, nhắc nhở.
- Yêu cầu HS ghép vần ơt, nêu cách ghép. - HS ghép bảng cài, nêu cách ghép: thay 
- GV nhận xét, đánh giá, củng cố điểm giống và âm ô bằng âm ơ giữ nguyên âm t
khác nhau của 3 vần.
* Đọc lại vần - HS đọc trơn lại 3 vần (CN, lớp)
b. Đọc tiếng
* Đọc tiếng mẫu:
+ Có vần ot rồi, làm thế nào để có tiếng ngót? + ... thêm âm ng trước vẫn ot, dấu sắc 
- GV đưa mô hình tiếng ngót, yêu vầu HS đánh trên âm o 
vần, đọc trơn.
 ng ot - HS đánh vần, đọc trơn: ngờ - ot- ngót - 
 sắc- ngót.ngót (CN, nhóm, lớp).
 ngót
* Đọc tiếng trong SGK 
- GV đưa ra các tiếng mới trong SGK: ngọt, vót, - Quan sát, trả lời câu hỏi;
cột, tốt, thớt, vợt
+ Tiếng nào chứa vần ot? + ngọt, vót.
+ Tiếng nào chứa vần ôt? + . cột, tốt.
+ Tiếng nào chứa vần ơt? + . thớt, vợt 
- Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn từng tiếng. - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn lần lượt 
- Đọc trơn tất cả các tiếng. từng tiếng (CN, nhóm, lớp).
 - HS đọc (CN, lớp)
* Ghép chữ cái tạo tiếng 
- GV gợi ý: Muốn có tiếng ngót ta thêm chữ ghi 
âm ng trước vần ot và dấu sắc trên âm o . Hãy vận 
dụng cách này để tạo ra các tiếng có vần ot, ôt, ơt.
- Yêu cầu HS tự ghép tiếng mới, đọc cho bạn bên 
cạnh nghe. - HS tự tạo các tiếng có vần ot, ôt, ơt 
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài của bạn. trên bảng cài, đọc cho bạn nghe.
 - 5-7 HS lên bảng trình bày bài làm, lớp 
+ Trong các tiếng các bạn ghép được tiếng nào có quan sát, nhận xét, phân tích, đánh vần, 
vần ot (ôt, ơt)? đọc trơn các tiếng bạn ghép được.
- Đọc đồng thanh các tiếng HS ghép được. - HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
 - Lớp đọc đồng thanh.
* Vận động giữa giờ - HS vừa hát vừa vận động
c. Đọc từ ngữ 
- GV đưa lần lượt từng tranh minh họa cho các từ 
ngữ dưới tranh quả nhót, lá lốt, quả ớt đặt câu hỏi 18
cho HS nhận biết các sự vật trong tranh và nói tên 
sự vật trong tranh, GV đưa từ dưới tranh, HS nhận 
biết tiếng chứa vần mới ot, ôt, ơt phân tích, đánh 
vần tiếng có vần mới, đọc trơn từ.
VD: Đưa tranh 1, hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Em đã được ăn nhót chưa? - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- GV đưa từ quả nhót. +....quả nhót.
+ Từ quả nhót có tiếng nào chứa vần mới đang học, - HS trả lời.
đó là vần nào?
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng mặt, đọc + .... tiếng nhót chứa vần ot.
trơn từ mặt trời.
 - Thực hiện tương tự với các từ lá lốt, quả ớt. + tiếng nhót có âm nh đứng trước, 
- Gọi HS đọc trơn các từ trên. vần ot đứng sau. nhờ - ot - nhot - sắc - 
 nhót. Quả nhót. (CN , nhóm, lớp)
 - HS đọc (CN, lớp)
d. Đọc lại vần, tiếng, từ
- Cho HS đọc lại các vần, tiếng, từ (phần 2 trang - HS đọc (CN, nhóm, lớp).
110).
HĐ3. Viết 
a. Viết bảng (9-10’)
 * Viết vần ot, ôt, ơt - HS quan sát, trả lời
+ Các vần ot, ôt, ơt có gì giống và khác nhau? + giống đều có âm t ở cuối, khác 
- GV viết mẫu vần ot, vừa viết vừa mô tả quy trình nhau âm thứ nhất o, ô, ơ.
viết: Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết chữ o, từ 
điểm dừng bút con chữ o đưa bút viết 1 vòng xoắn - Quan sát, lắng nghe.
nhỏ nối tiếp chữ t . Ta được vần ot.
+ Viết vần ôt như thế nào? 
+ Viết vần ơt như thế nào? + viết vần ot trước rồi thêm dấu mữ 
 cho trên đầu con chữ a. 
- GV viết mẫu vần ôt, vừa viết vừa mô tả: Đặt bút + viết vần ot trước rồi thêm nét râu 
dưới ĐK3 một chút viết vần ot. Có vần ot rồi ta cho con chữ a.
thêm dấu mũ cho con chữ o. Ta được vần ôt.
- Yêu cầu HS viết bảng con vần ot,ôt, ơt.
- Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét chữ viết bảng - Quan sát, lắng nghe.
con của các bạn, sửa cho HS.
 - HS viết bảng con vần ot, ôt, ơt
 - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn.
* Viết tiếng lốt, ớt
- GV đưa tiếng lốt, yêu cầu HS phân tích, đánh vần. + Tiếng lốt có âm l đứng trước, vần ôt 
 đứng sau, dấu sắc trên âm âm ô. Lờ - ôt 
+ Khi viết tiếng lốt ta viết thế nào? - lôt - sắc - lốt.
- GV viết mẫu tiếng lốt, vừa viết vừa mô tả cách + Viết âm l trước, vần ôt sau, dấu sắc 
viêt: Đặt bút trên ĐK 2 viết âm l, từ điểm dừng bút trên âm ô.
của con chữ l lia bút lên dưới ĐK 3 viết vần ôt, - Quan sát, lắng nghe.
đánh dấu sắc trên âm ô. Ta được chữ lốt.
- GV đưa tiếng ớt, yêu cầu HS phân tích, đánh vần. 19
- GV viết mẫu, vừa viết vừa mô tả quy trình viết. + Tiếng ớt có âm ơ đứng trước, âm t 
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 tiếng lốt, ớt đứng sau, dấu sắc trên âm ơ. Ơ - tờ - ớt - 
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, sửa chữa chữ sắc - ớt.
viết của bạn. - HS lăng nghe.
 - HS viết bảng con tiếng lốt, ớt dưới vần 
 ot, ôt, ơt
 - HS quan sát, nhận xét bài viết của bạn.
 TIẾT 2
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ3. Viết (Tiếp)
b. Viết vở (10-12’)
- Yêu cầu HS mở vở tập viết trang 32, 33 nêu yêu - 1-2 HS nêu: viết 1 dòng vần ot, 1 dòng 
cầu bài viết. vần ôt, 1 dòng ơt, 1 dòng lá lốt, 1 dòng 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS (vở và bút viết) , quả ớt.
nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, để vở, cầm bút.
- GV nêu từng lệnh để HS tập trung viết bài, GV 
quan sát, uốn nắn. - HS viết bài
Lưu ý HS: con chữ t phải nối liền con chữ o, ô, ơ.
- Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá bài viết của 
bạn. 
- GV nhận xét, đánh giá chung. - HS quan sát, nhận xét, đánh giá bài 
 viết của bạn.
Vận động giữa tiết - HS vận động.
HĐ4. Đọc đoạn:(17-18’)
- GV đưa đoạn đọc - HS quan sát, trả lời
+ Đoạn đọc có mấy câu? + 3 câu.
+ Tìm những tiếng có chứa vần mới học ot (ôt, ơt). + chợt, một, nhót
- Yêu cầu HS phân tích, đánh vần những tiếng mới.
- Yêu cầu HS đọc trơn từng câu, cả đoạn. - HS phân tích, đánh vần (CN - nhóm - 
 lớp) các tiếng: chợt, một, nhót.
- Tổ chức cho HS thi đọc cả bài trước lớp - Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp từng 
 câu.
 - Đọc cả đoạn (CN, nhóm, lớp)
 - 4-5 HS thi đọc cả bài trước lớp.
 - HS theo dõi, nhận xét, đánh giá.
* Tìm hiểu nội dung 
- GV đặt câu hỏi, gọi HS trả lời: - Quan sát tranh, kết hợp đọc hiểu, trả 
 lời câu hỏi.
+ Đoạn đọc nhắc đến mấy nhân vât? +... 2 nhân vật: bạn Nam và chú chim 
 sâu.
+ Buổi sáng thức dậy, Nam nhìn thấy gì? + ... thấy một chú chim sâu.
+ Chú chim sâu khi thấy Nam thì thể hiện thái độ 
như thế nào? + ... nó hớn hở.
+ Sau đó, chim sâu làm gì? ở đâu?
 + ... nhảy nhót, bay qua bay lại, tìm bắt 
- GVKL, dẫn dắt chuyển ý: bạn Nam rất yêu thiên sâu bọ cho cây. 20
nhiên nên chú chim sâu coi bạn Nam rất gần gũi 
thân thiết với mình, .....
 - Lắng nghe 
HĐ5. Nói: (5-7’)
* Nói theo tranh:
- Cho HS quan sát tranh, YCHS thảo luận theo - HS quan sát tranh, thảo luận cặp đôi 
nhóm bàn về nội dung bức tranh. về nội dung tranh.
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 thảo luận:
 + Bức tranh 1: bạn nhỏ đang xem ti vi 
 thế giới động vật.
 + Tranh2: các bạn nhỏ đang chơi trốn 
+ Bạn nào thích xem chương trình thế giới động tìm rất vui vẻ.
vật. Ngoài chương trình đó ra, trên ti vi còn có - HS nối tiếp nhau kể: phim hoạt hình, 
chương trình nào khác?
+ Xem những chương trình tivi đó mang lại cho 
mình ích lợi gì?
+ Ngoài chương trình trên ti vi, em tham gia những + .. Thông minh hơn.
trò chơi ngoài trời nào?
+ Những trò chơi vận động này mang lại lợi ích gì? - HS nối tiếp nhau kể: bịt mắt bắt dê, 
- GV đưa tên chủ đề, gọi HS đọc: Thế giới của em. cảnh sát bắt kẻ trộm, đuổi bắt.
 + .... bớt căng thẳng.
 - HS đọc: Thế giới của em
* Liên hệ, giáo dục 
- GVKL: Ngoài việc học tập trẻ em còn có thời 
gian vui chơi, thư giãn bổ ích để cơ thể và trí óc - Lắng nghe.
được phát triển nhưng không nên xem quá nhiều 
ảnh hưởng đến mắt và trí óc căng thẳng.
3. Củng cố, dặn dò: (2-3’)
+ Hôm nay chúng ta học bài gì? + . vần ot, ôt, ơt.
- Yêu cầu HS tìm từ có vần ot, ôt, ơt. - 2-3 HS nêu từ và câu trước lớp.
đặt câu với từ ngữ vừa tìm được. - Lớp phỏng vấn, nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài (Nội dung 2 và 4) - 2-3 HS đọc bài.
- Nhận xét giờ học, khen ngợi, động viên HS
- Nhắc HS thực hành giao tiếp ở nhà. - Lắng nghe.
 *Điều chỉnh sau bài dạy
 _____________________________________________________________
 Thứ Sáu ngày 29 tháng 11 năm 2024
Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT
 BÀI 50: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN (Tiết 1+ 2 )
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_11_nam_hoc_2024_2.docx